Đề thi giữa học kì I Địa lí Lớp 9 - Mã đề 104 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Địa lí Lớp 9 - Mã đề 104 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_i_dia_li_lop_9_ma_de_104_nam_hoc_2020_202.doc
Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Địa lí Lớp 9 - Mã đề 104 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I TỔ HÓA SINH ĐỊA Môn: Địa lí 9 Năm học 2020 - 2021 Tuần 8 Tiết 16 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 104 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên học sinh: Lớp I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào phiếu bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng cho những câu sau: Câu 1: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp. B. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm. C. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp. D. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm. Câu 2: Do trồng nhiều giống lúa mới nên: A. đã hình thành được hai vùng trọng điểm lúa. B. lúa được trồng rộng rãi trên khắp cả nước. C. cơ cấu ngành tròng trọt ngày càng đa dạng. D. cơ cấu mùa vụ đã thay đổi nhiều. Câu 3: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì: A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp. B. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất. C. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp. D. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi Câu 4: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích: A. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu. B. Tăng cường độc cah cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo C. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp. D. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp Câu 5: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: A. luyện kim màu B. luyện kim đen C. vật liệu xây dựng D. năng lượng, hóa chất Câu 6: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là A. Cây hoa màu B. Cây công nghiệp C. Cây lương thực D. Cây ăn quả và rau đậu Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta: A. tăng chậm B. dồi dào, tăng nhanh C. dồi dào, tăng chậm D. hầu như không tăng Câu 8: Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do: A. Tăng số làng nghề làm tàu, thuyền và dựng cụ bắt cá. B. Tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Trang 1/3 - Mã đề thi 104
- C. Tăng cường đánh bắt xa bờ. D. Tăng người lao động có tay nghề. Câu 9: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành: A. cơ khí và hoá chất. B. dầu khí. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. điện tử. Câu 10: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở: A. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. B. các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. C. đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. D. đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. Câu 11: Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng ? A. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. B. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và nông nghiệp. C. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông nghiệp và khu vực dịch vụ. D. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. Câu 12: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm: A. 1986 B. 1981 C. 1996 D. 1975 Câu 13: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với: A. vùng trồng cây ăn quả B. các đồng cỏ tươi tốt C. vùng trồng cây lương thực D. vùng trồng cây công nghiệp Câu 14: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do: A. nhiều sông, hồ, suối, ao, B. nhiều đảo, vũng, vịnh C. có nhiều bãi triều, đầm phá D. nhiều cửa sông rộng lớn Câu 15: Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do A. Dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. B. Giao thông vận tải phát triển hơn. C. Có nhiều chợ hơn. D. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn. Câu 16: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. Câu 17: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là A. Các vùng trung du và miền núi. B. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. C. Vùng Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về: Trang 2/3 - Mã đề thi 104
- A. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. B. thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động. C. khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật. D. nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn. Câu 19: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển, thuộc loại rừng nào? A. Rừng sản xuất. B. Rừng nguyên sinh. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng đặc dụng. Câu 20: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là A. Than B. Thuỷ điện C. Hoá dầu D. Nhiệt điện II. Tự luận: 5 điểm Câu 1(2điểm): Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? Câu 2(2điểm):Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta? Câu 3(1điểm):: Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác nuôi trồng thủy sản? HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 104