Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 9 - Mã đề 902 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 2930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 9 - Mã đề 902 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_9_ma_de_902_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 9 - Mã đề 902 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HÓA HỌC 9 TỔ HOÁ - SINH - ĐỊA Năm học: 2020 – 2021 ĐỀ SỐ 902 Ngày kiểm tra: 4/11/2020 (Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Lớp: I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Tô vào giấy kiểm tra một chữ cái đứng đầu phương án em lựa chọn Câu 1: Dãy oxit nào vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. CuO, Fe2O3, CaO. B. CO2, SO2, P2O5. C. CaO, CO, N2O5. D. CuO, SO2, CO2. Câu 2: CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào? A. H2O; Na2O; BaCl2. B. NaOH; CuO; H2O. C. CuO; K2SO4; Ca(OH)2. D. CO2; H2O; HCl. Câu 3: Khí sunfurơ có CTHH là A. CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2S. Câu 4: Dãy các chất nào đều là muối? A. NaNO3, FeS, AlCl3. B. CaO, FeO, AlCl3. C. NaCl, FeO, Al(OH)3. D. NaOH, FeSO4, H2SO4. Câu 5: Dùng một thuốc thử nào để nhận biết dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3? A. Dung dịch muối BaCl2. B. Dung dịch axit HCl. C. CO2. D. Nước. Câu 6: Muối canxi cacbonat bị nhiệt phân hủy tạo thành sản phẩm là A. Ca. B. CaO. C. O2. D. CO. Câu 7: Chất nào phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2? A. Fe. B. NaCl. C. HCl. D. CO. Câu 8: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân huỷ là A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3. B. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH. C. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; NaOH. D. Fe(OH)3; NaOH; Ba(OH)2. Câu 9: Khí ẩm nào được làm khô bằng CaO? A. H2. B. SO2. C. HCl. D. CO2. Câu 10: Để khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật, người ta có thể dùng chất nào? A. NaOH. B. H2O. C. Ca(OH)2. D. NaCl. Câu 11: Cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. HCl và BaCl2. B. KOH và HCl. C. NaOH và CuSO4. D. Ba(OH)2 và H2SO4. Câu 12: Phản ứng nào KHÔNG phải là phản ứng trao đổi? A. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4. B. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl. tO C. CaCO3  CaO + CO2↑. D. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O. Câu 13: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí Trang 1/2 - Mã đề thi 902
  2. A. SO3. B. H2. C. SO2. D. CO2. Câu 14: Trong công nghiệp dung dịch NaOH được điều chế bằng cách nào? A. Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa trong bình điện phân có màng ngăn. B. Cho Na tác dụng với nước. C. Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa trong bình điện phân. D. Cho Na2O tác dụng với nước. Câu 15: Cặp chất nào phản ứng với nhau KHÔNG giải phóng ra khí? A. Dung dịch CaCO3 và dung dịch HCl. B. Dung dịch Na2SO3 và dung dịch H2SO4. C. Fe và dung dịch H2SO4. D. Dung dịch KOH và dung dịch HCl. Câu 16: Axit mạnh là A. H2SO3. B. H2CO3. C. H2SO4. D. H2S. Câu 17: Cho các sơ đồ phản ứng sau: Fe + X → FeCl2 + Cu. X là A. CuSO4 B. Cu(OH)2 C. Cu(NO3)2 D. CuCl2 Câu 18: Giấy qùy tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ A. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl. B. 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH. C. 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH. D. 1 mol HCl và 1 mol KOH. Câu 19: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + Y + H2O. Y là: A. CO. B. H2. C. Cl2. D. CO2. Câu 20: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl 2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là: A. 19,6 g. B. 17,4 g. C. 4,9 g. D. 9,8 g. II. Tự luận (5,0 điểm). Câu 21. (2 điểm) Viết PTHH minh họa (nếu có) cho phản ứng xảy ra giữa HCl với các chất sau: Fe, CuO, CO2, Na2SO4, S, Mg(OH)2, AgNO3 Câu 22. (2,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 6,4 (g) hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ a (g) dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPƯ b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính a? Câu 23. (0,5 điểm) Tại sao người ta sử dụng vôi bột để khử chua đất trồng? Cho NTK: Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5, K = 39; Cu = 64. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 902