Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bồ Đề

doc 3 trang thuongdo99 5420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_de_1_nam_hoc_2016_2017_truong.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 Năm học: 2016 - 2017 (Thời gian: 90 phút – Ngày thi:14/12/2016) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. KiÕn thøc: Häc sinh tr×nh bµy ®­îc kiÕn thøc c¬ b¶n cña m¶ng v¨n häc dân gian ViÖt Nam: TruyÒn thuyÕt, ngô ng«n, truyÖn c­êi; Tiếng Việt: từ loại, cụm từ, từ mượn; Tập làm văn: Văn tự sự: kể về người thân, quen 2. KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng tr×nh bµy kiÕn thøc tæng hîp vµ kÜ n¨ng viÕt bµi v¨n. 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc ý thøc nghiªm tóc trong kiÓm tra ®¸nh gi¸. B. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng biết thấp cao Cộng Nội dung TN T T TL T TL T TL L N N N - Hình tượng - Sự phê 1. Văn học Sơn Tinh – phán, khuyên - Truyền thuyết Thủy Tinh. nhủ qua “Ếch - Bài học ngồi đáy - Truyện ngụ “Treo biển”. giếng” ngôn - Thái độ - Truyện cười nhân dân qua “Thầy bói xem voi”. Số câu 3 câu 1 câu 4 câu Số điểm 1,5 điểm 2 điểm 3,5 điểm 2. Tiếng Việt - Cấu tạo - Cụm từ cụm DT. - Từ loại - Xác định DT. - Từ mượn - Tiếng Hán. Số câu 3 câu 3 câu Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 3. Tập làm văn Hình thức bài Nội dung Liên hệ - Văn tự sự văn kể về bản thân người bạn Số câu 1/4 câu 2/4 câu 1/4 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 3 điểm 1điểm 5 điểm Tổng số câu 6 câu 11/4 câu 3/4 câu = 8 câu Tổng số điểm 3 điểm 3 điểm 4 điểm = 10 điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 Năm học: 2016 – 2017 (Thời gian: 90 phút – Ngày thi:14/12/2016) Đề 1. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ). Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1: Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” nhằm mục đích gì? A. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt. B. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác. C. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt ở sông Hồng. D. Thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên. Câu 2: Các cụm danh từ sau, cụm từ nào có đủ cấu trúc 3 phần: phần phụ trước, phần trung tâm, phần phụ sau? A. Những chiếc thuyền C. Một chiếc thuyền buồm B. Những chiếc thuyền buồm D. Một chiếc thuyền trên sông Câu 3: Các từ: "vua, hoàng hậu, hoàng tử, công chúa, gió" thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ Câu 4: Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”? A. Nên nghe nhiều người góp ý. B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. C. Phải tự chủ trong cuộc sống, tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác. D. Không nên nghe ai. Câu 5: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì? A. Tiếng Hán B. Tiếng Pháp C. Tiếng Anh D. Tiếng Nga. Câu 6: Qua các sự việc trong truyện “Thầy bói xem voi” nhân dân ta muốn tỏ thái độ gì? A. Phê phán sự hồ đồ của các thầy bói B. Châm biếm những kẻ không biết nhìn nhận vấn đề C. Phê phán những kẻ ích kỉ D. Châm biếm những kẻ tham lam II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: Sau khi học truyện “Ếch ngồi đáy giếng”, em rút ra được truyện ngụ ý phê phán, khuyên nhủ người đọc điều gì ? Câu 2: Kể về một người bạn mà em quý mến. - - - Hết - - -
  3. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 Năm học: 2016 - 2017 (Thời gian: 90 phút – Ngày thi:14/12/2016) Đề 1. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ). Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C, D D A C A A, B II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán, khuyên nhủ: - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng huyênh hoang. 1đ (2 điểm) - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không 1đ được chủ quan, kiêu ngạo. 1. Hình thức: - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả. 1đ - Bài viết đúng thể loại, có bố cục đủ ba phần và rõ ràng. 2. Nội dung: a. Mở bài: Giới thiệu về người bạn mà em quý mến (tên bạn; 0,5đ mối quan hệ với em - bạn học, bạn hàng xóm ). b. Thân bài: Cho người đọc thấy được lí do mà mình quý mến người bạn đó, thông qua cách kể, giới thiệu: Câu 2 *Hình dáng của bạn: 0,5đ (5 điểm) *Những phẩm chất của bạn: 1đ - Chăm chỉ. - Ngoan ngoãn - Học giỏi. - Chịu khó học hỏi, thích tìm hiểu, quan sát. - Tận tình giúp đỡ bạn bè. - Tự giác giúp đỡ bố mẹ *Ảnh hưởng của bạn đối với em và mọi người: 1đ - Là tấm gương tốt cho em noi theo. - Bạn được mọi người yêu mến, tin cậy. c. Kết bài: - Cảm xúc của mình về người bạn đó. 0,5đ - Liên hệ bản thân. 0,5đ BGH (đã duyệt) TTCM + GV ra đề Lý Thị Như Hoa Đỗ Thị Phương Mai