Đề thi học kì II Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

doc 1 trang thuongdo99 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2018_2019_truong_th.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY KIỂM TRA HỌC KỲ II CÔNG NGHỆ 8 TỔ TOÁN - LÝ Năm học 2018 – 2019 Ngày kiểm tra: 23/4/2019 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Ghi lại vào bài làm các chữ cái đứng trước phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Ưu điểm của đèn huỳnh quang là: A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao B. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục C. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao D. Tất cả đều đúng. Câu 2: Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: A. niken-crom. B. vonfram phủ bari- oxit. C. vonfram. D. feroniken. Câu 3: Các đồ dùng nào dưới đây là đồ dùng điện loại Điện – Nhiệt A. Đèn huỳnh quang B. Bàn là C. Quạt điện D. Máy bơm nước. Câu 4: Để chiếu sáng trong nhà, ta nên dùng: A. Đèn sợi đốt B. Đèn cao áp C. Đèn ống huỳnh quang D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 5: Công tắc điện có cấu tạo gồm: A. Vỏ, cực động B. Vỏ, cực tĩnh C. Vỏ, cực động, cực tĩnh D. Cực động, cực tĩnh Câu 6: Việc nào dưới đây là hành động sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng: A. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm. B. Dùng bóng đèn sợi đốt thay cho đèn huỳnh quang để thắp sáng trong nhà. C. Giờ cao điểm nên là quần áo, bật bình nóng lạnh và bật đèn ở tất cả các phòng cho sáng. D. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1(2điểm): Nêu cấu tạo và cách sử dụng của quạt điện? Bài 2(2điểm): Dây chảy của cầu chì thường làm bằng vật liệu gì? Nếu dây chảy cầu chì bị đứt do sự cố về điện, tại sao ta không được thay dây chảy bằng một dây đồng có cùng đường kính với dây dẫn điện? Bài 3(3điểm): Một hộ gia đình tiêu thụ điện năng trong một ngày như sau: STT Tên đồ dùng Công suất (W) Số lượng Thời gian tiêu thụ điện trong ngày (h) 1 Ti vi 75 2 3 2 Quạt bàn 70 3 5 3 Tủ lạnh 120 1 24 4 Nồi cơm điện 800 1 2 5 Bóng đèn sợi đốt 60 2 5 a. Tính lượng điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong một ngày? b. Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày)? c. Tính số tiền phải trả trong một tháng cho việc sử dụng điện trên. Biết giá điện được tính như sau: 100kW.h đầu giá 1600 đồng/1kW.h; 100kW.h sau giá 1858 đồng/1kW.h. Vậy tổng số tiền nhà đó phải nộp trong tháng cho công ty điện lực là bao nhiêu? HẾT