Đề thi học sinh giỏi thành phố môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

docx 4 trang Đăng Bình 08/12/2023 930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_thanh_pho_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2016.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi thành phố môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ Năm học 2016 - 2017 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn thi: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài:150 phút (không tính thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (4,0 điểm) Cho câu tục ngữ sau: Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. a) Nêu tên của hiện tượng Địa lí được nhắc đến trong câu tục ngữ trên. b) Dựa vào kiến thức đã học, giải thích hiện tượng trên. Câu 2. (4,0 điểm) a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. b) Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa ở lưu vực sông Hồng và lưu lượng nước sông theo các tháng trong năm trên sông Hồng (trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 (mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 (m3/s) Xác định các tháng mùa mưa trên lưu vực sông Hồng, mùa lũ trên sông và sự liên quan giữa mùa mưa và mùa lũ. Câu 3. (3,5 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay ? Để giải quyết vấn đề việc làm, cần phải có những giải pháp nào ? Câu 4. (4,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a) Kể tên các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này ? b) Chứng minh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về tài nguyên để phát triển du lịch ? Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 1995 2000 2005 2010 Khu vực kinh tế Nông – lâm – ngư nghiệp 62219 108356 176402 407647 Công nghiệp – xây dựng 65820 162220 348519 824904 Dịch vụ 100853 171070 389080 925277 Tổng số 228892 441646 914001 2157828 (Nguồn: Tổng cục thống kê – a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2010. b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn nói trên. Hết Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ( Đáp án gồm có 03 trang) Câu Nội dung Điểm 1 a) Tên của hiện tượng Địa lí được nhắc đến trong câu tục ngữ 0,50đ Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. b) Giải thích 3,50đ - Do Việt Nam nằm từ vĩ độ 8034’B đến 23023’B (hoặc học sinh nói Việt 0,75 Nam nằm ở BCB). - Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng và 0,75 không đổi phương nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất. + Vào tháng 5 âm lịch (tháng 6 Dương lịch), nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt 1,00 Trời, đường phân chia sáng tối rơi vào sau cực Bắc và trước cực Nam nên ở nước ta có hiện tượng ngày dài hơn đêm. Vì vậy mới có câu: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. + Vào tháng 10 âm lịch (tháng 11 Dương lịch), nửa cầu Bắc ngả xa Mặt 1,00 Trời, đường phân chia sáng tối rơi vào trước cực Bắc và sau cực Nam nên ở nước ta có hiện tượng đêm dài hơn ngày. Vì vậy mới có câu: Ngày tháng mười chưa cười đã tối. a) Chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa 2,00đ 2 - Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của BBC, ảnh hưởng sâu sắc 0,50 của biển và nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ nét trong chế độ nhiệt, ẩm: + Do nhận được bức xạ lớn và mọi nơi đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh nên khí 0,50 hậu nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới: . Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. . Nhiệt độ trung bình năm cao: trên toàn quốc, nhiệt độ TB năm đều >20 0C (trừ ) . Nhiều nắng: Tổng số giờ nắng tùy nơi, từ 1400 đến 3000 giờ/năm. + Do các khối khí qua biển và hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến mang lại cho 0,50 khí hậu nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn: . Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm- 2000mm. . Độ ẩm không khí cao, trên 80%; cân bằng ẩm luôn dương. - Do nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên có chế độ nhiệt, ẩm 0,50 thay đổi theo mùa gió trong năm (dẫn chứng), thời tiết diễn biến thất thường (dẫn chứng). b) Xác định các tháng mùa mưa trên lưu vực sông Hồng, mùa lũ trên sông 2,00 và sự liên quan giữa mùa mưa và mùa lũ - Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10. 0,50 - Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10. 0,50 Sự liên quan giữa mùa mưa và mùa lũ: Mùa lũ của sông có mối quan hệ chặt 1,00 chẽ với mùa mưa trên lưu vực sông: + Mùa mưa và mùa lũ trùng nhau 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10). + Mùa lũ đến chậm hơn mùa mưa một tháng. 3 a) Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta 2,00 Vì: - Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1triệu lao động (ý này hs có thế nói: nguồn 0,50 lao động dồi dào và tăng nhanh). - Nền kinh tế tuy có nhiều chuyển biến tích cực nhưng khả năng tạo việc làm 0,50 còn hạn chế nên chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng thêm hàng năm
  3. đã gây sức ép lên các vấn đề về kinh tế - xã hội ở nước ta. - Hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao, đặc biệt là thất nghiệp 1,00 ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn. b) Để giải quyết vấn đề việc làm cần phải có những giải pháp sau: - Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản. Phân bố lại dân cư và 0,50 lao động. - Đa dạng hóa các ngành nghề ở nông thôn, phát triển công nghiệp, dịch vụ, 0,50 tăng cường hợp tác nước ngoài (hs trả lời được 2 trong 3 ý này vẫn cho điểm tối đa). - Nâng cao chất lượng lao động: giáo dục, đào tạo nghề ,đẩy mạnh xuất 0,50 khẩu lao động. 4 a) Kể tên các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao 2,50đ su được trồng nhiều nhất ở vùng này ? * Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Đông Nam Bộ: cao su, cà phê, hồ 0,50 tiêu, điều. * Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, vì: - Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi, phù hợp với đặc điểm sinh thái của cây cao 1,00 su, đặc biệt là đất và khí hậu. + Đất: có đất đỏ badan, đất xám màu mỡ, rộng lớn. + Khí hậu cận xích đạo, tương đối ổn định. - Điều kiện về kinh tế xã hội: có nhiều ưu thế như: + Lao động dồi dào, có kinh nghiệm. 1,00 + Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện, công nghiệp chế biến phát triển. + Có thị trường trong và ngoài nước rộng lớn. b) Chứng minh vùng duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về tài nguyên để 2,00đ phát triển du lịch -Tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng: 1,00 + Có nhiều bãi biển đẹp: Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận) ( kể ít nhất 3 bãi biển đẹp) + Các vườn quốc gia: Núi Chúa, Phước Bình (Ninh Thuận), khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm + Nhiều vũng, vịnh, các đảo, các cảnh quan đẹp: vịnh Vân Phong, đảo Cù Lao Chàm, đảo Lí Sơn, Bà Nà, Non Nước (Đà Nẵng), -Tài nguyên du lịch nhân văn phong phú, đặc sắc: 1,00 + Có 2 di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. + Nhiều di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật: Thành Điện Hải (Đà Nẵng), BaTơ (Quảng Ngãi), Tháp Bà (Nha Trang), Tháp Chàm (Ninh Thuận) + Nhiều làng nghề cổ truyền, lễ hội truyền thống: làng gốm Bàu Trúc (Ninh Thuận), lễ hội Tây Sơn (Bình Định), lễ hội Tháp Bà (Nha Trang) (kể ít nhất 2 dẫn chứng) 5 a) Xử lí số liệu. (đơn vị:%) 0,50 Năm 1995 2000 2005 2010 Khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp 27,1 24,5 19,3 19,0 Công nghiệp – xây dựng 28,8 36,7 38,1 38,2 Dịch vụ 44,1 38,8 42,6 42,8 Tổng số 100 100 100 100
  4. *Vẽ biểu đồ miền.Yêu cầu: chính xác, đầy đủ các yếu tố: tên, kí hiệu, số liệu 1,50 ( thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25điểm). Các biểu đồ khác không cho điểm b) Nhận xét và giải thích 2,00đ *Nhận xét – Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai 1,50 đoạn 1995 – 2010 có sự thay đổi theo hướng: + Giảm tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp (dẫn chứng). + Tăng tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng (dẫn chứng). + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động (dẫn chứng). *Giải thích: 0,50 - Quá trình CNH-HĐH ở nước ta, đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa có tốc độ khá nhanh. - Xu hướng quốc tế hóa và tác động của CMKHCN hiện đại. Hết