Đề thi học sinh giỏi thành phố môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 415 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Kèm đáp án)

doc 7 trang Đăng Bình 08/12/2023 880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 415 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_thanh_pho_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_415.doc
  • txtDap an 1718.txt

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi thành phố môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 415 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Kèm đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ Năm học 2017-2018 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn thi: SINH HỌC - Lớp 12 THPT Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề) Số câu trả lời trắc nghiệm: 50 câu (đề có 07 trang) Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn ở Phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Mã đề thi: 415 Họ và tên học sinh: Số báo danh: ĐỀ CHÍNH THỨC: Câu 1: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa ở một loài cây, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: - Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F 1 100% cây hoa trắng. - Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F 1 100% cây hoa trắng. - Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F 1 100% cây hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây đúng? A. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% cây hoa xanh. B. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. C. Màu sắc hoa do một gen có nhiều alen quy định D. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. Câu 2: Thể song nhị bội là cơ thể mà mỗi tế bào sinh dưỡng mang A. một bộ NST 2n của bố và một bộ NST 2n của mẹ thuộc cùng một loài. B. một bộ NST 2n gồm một nửa của bố và một nửa của mẹ khác loài nhau. C. một bộ NST tứ bội cùng nguồn. D. một bộ NST 2n của bố và một bộ NST 2n của mẹ thuộc hai loài khác nhau. Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. III. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. IV. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 4: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimera liên kết với vùng khởi động của opêron và tiến hành phiên mã. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 5: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có 2 loại kiểu gen? I. AABB × aaBb. Trang 1/7 - Mã đề thi 415
  2. II. AABb × AaBB. III. AaBB × aabb. IV. AaBb x AABb. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 6: Khi nói về các gen trong operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi polipeptit khác nhau. II. Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ ở mạch mã gốc. III. Các gen có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. IV. Mỗi gen đều tạo 1 phân tử mARN riêng biệt. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 7: Hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I dẫn đến đột biến cấu trúc NST dạng A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. lặp đoạn và chuyển đoạn. C. lặp đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 8: Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ? I. Tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau. II. Rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình. III. Tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp. IV. Tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. V. Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Ở một loài thực vật, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Người ta đem các cây hoa đỏ (P) thụ phấn cho các cây hoa trắng thu được đời F1 có 312 cây hoa đỏ và 78 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa đỏ (P) có 40% cây mang kiểu gen dị hợp. II. Cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn sẽ thu được F1 có 90% hoa đỏ. III. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn sẽ thu được 40% số cây F2 cho hoa màu đỏ đồng hợp. IV. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được 36% số cây F2 cho hoa màu trắng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là A. gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn. B. sản xuất sinh khối vi khuẩn trên qui mô công nghiệp. C. tái tổ hợp gen giữa những loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại. D. sản xuất 1 loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn. Câu 11: Nếu trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen là 5’ATGXGGATTTAA3’ thì trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp khi không có đột biến sẽ là A. 5’UAXGXXUAAAUU3’. B. 5’TTAAATXXGXAT3’. C. 5’UUAAAUXXGXAU3’. D. 5’TAXGXXTAAATT3’. Câu 12: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN. B. giảm phân và thụ tinh. C. phiên mã. D. dịch mã. Câu 13: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen : 40 con cái lông dài, thân đen : 121 con đực lông ngắn, thân trắng : 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? I.Ở F a tối đa có 8 loại kiểu gen. II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. IV. Cho các cá thể lông dài ở F a giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. Trang 2/7 - Mã đề thi 415
  3. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 14: Có 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen AB/ab XDY, khi giảm phân không có đột biến có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu loại trứng? A. 12. B. 6. C. 8. D. 3. Câu 15: Ở một loài thú, biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến, khi cho D d d lai cơ thể có kiểu gen Ab/aB X X với cơ thể có kiểu genaB/ab X Y thu được F1 có 2,5% các cá thể mang 3 tính trạng lặn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. I. F1 có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là 28 và 16. II. F1 có số cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%. III. F1 có tỉ lệ từng loại kiểu hình ở 2 giới tính giống nhau. IV. F1 có tỉ lệ các cá thể đực mang 1 tính trạng trội là 17,5%. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 16: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là A. 0,6 và 0,4. B. 0,3 và 0,7. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5. Câu 17: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng qua cơ chế A. tái sinh, dịch mã. B. phiên mã, dịch mã. C. nguyên phân, giảm phân. D. tự sao, phiên mã. Câu 18: Ở người, có một số bệnh như sau: I. Phêninkêtô niệu. II. Máu khó đông. III. Hồng cầu hình liềm. IV. Ung thư máu. V. Hội chứng Tơcnơ. VI. Hội chứng Đao. Có bao nhiêu bệnh trên thuộc bệnh di truyền ở mức phân tử A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mã di truyền? I. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền là mã bộ ba. II. Có 64 bộ ba mã hoá cho các loại axit amin. III. Trong một đoạn phân tử mARN nhân tạo chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và U có thể mã hóa cho tối đa 7 loại axit amin. IV. Côđon 5’UAG3’ mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp prôtêin. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 20: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tế bào, các gen trong mỗi nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau. II. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. III. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. IV. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ xảy ra ở giới đực mà không có ở giới cái. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 21: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lí thuyết, trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen Ab/aB Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng nào sau đây đúng? A. AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5%. B. ABD = abD = ABd = abd = 12,5%. C. ABD = abD = ABd = abd = 6,25%. D. AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25%. Câu 22: Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình? I. AaBbdd x aaBbDd. II. AabbDd x aaBbdd. III. AB/ab x ab/ab. IV. Ab/ab Dd x aB/ab dd. V. AB/ab Dd x AB/ab dd. Trang 3/7 - Mã đề thi 415
  4. A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 23: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 24: Cho các thông tin: I. Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp. II. Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin. III. Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. IV. Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng. Có bao nhiêu thông tin trên có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 25: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F 3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Câu 26: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X AXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. B. XAXA, XaXa , XA, Xa, O. C. XAXA , XAXa, XA, Xa, O. D. XAXa, O, XA, XAXA. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A : hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a : hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là A. 32%. B. 64%. C. 96%. D. 90%. Câu 28: Khi nói về quá trình tạo giao tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử . II. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể cho tối đa 8 loại giao tử. III. Để cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe phát sinh được số loại giao tử tối đa về 4 cặp gen này thì phải có số tế bào sinh tinh tối thiểu tham gia giảm phân bình thường là 16. IV. Một cơ thể có kiểu gen AaBbddEe, khi không có đột biến xảy ra có thể phát sinh loại giao tử ABde bằng 12,5% A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 29: Trong một quần thể giao phấn, gen A: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a: hoa trắng, sự có mặt của gen A và a trong tổ hợp làm xuất hiện hoa màu hồng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là đúng cho một quần thể cân bằng? I. 75% đỏ : 25 % trắng. II. 100% đỏ. III. 100% trắng. IV. 100% hồng. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Trang 4/7 - Mã đề thi 415
  5. Câu 30: Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? I. AaBbdd X AaBBdd. II. Aabbdd X aaBbDD. III. aaBbdd X AaBbdd. IV. aabbdd X AaBbDd. V. AaBbDd X AabbDD. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 31: Một loài thực vật không có NST giới tính, có 5 nhóm gen liên kết. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba đơn tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 20. B. 100. C. 1620. D. 48. Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai (P): A a A X X x X Y thu được F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F2 là A. 7 mắt đỏ : 1 mắt trắng. B. 1 mắt đỏ : 7 mắt trắng. C. 15 mắt đỏ : 1 mắt trắng. D. 7 mắt đỏ : 8 mắt trắng. Câu 33: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. Câu 34: Xét gen trên NST thường, alen A: thân cao trội hoàn toàn so với alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây? Biết rằng không có đột biến xảy ra, hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau. I. Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng. II. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. III. Cho cây M tự thụ phấn. IV. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng. A. I, III. B. I, II. C. II, III. D. II, IV. Câu 35: Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến. B. luôn tồn tại thành từng cặp alen. C. có khả năng nhân đôi và phiên mã. D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc NST. Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phép lai sau đây luôn cho tỉ lệ kiểu hình con lai là 1 : 1? I. Ab/aB × aB/aB. II. AB/ab × ab/ab. III. AB/aB × Ab/Ab. IV. Ab/aB × ab/ab. V. Aabb × aaBB. VI. AABb × aaBb. A. 4. B. 3. C. 6. D. 2. Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến lặp đoạn? I. Xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo cân vế giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. II. Sau đột biến, số lượng gen trên 1 NST tăng lên so với bình thường. III. Nhiễm sắc thể đột biến có mang các alen của cùng một gen. IV. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các alen mới trong quá trình tiến hóa. Trang 5/7 - Mã đề thi 415
  6. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 38: Ở chuột, alen A: lông đen trội hoàn toàn so với alen a: lông trắng; alen B: lông ngắn trội hoàn toàn so với alen b: lông dài. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho chuột lông đen, dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F 1 có tỉ lệ 1 lông đen, ngắn : 1 lông trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là A. Aabb × aaBb. B. AAbb × aaBb. C. AAbb × aaBB. D. Aabb × aaBB. Câu 39: Bảng dưới đây cho biết đường kính và các cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực: Các cấu trúc xoắn Đường kính 1. Crômatit a) 300 nm 2. Chuỗi nuclêxôm b) 30 nm 3. Sợi chất nhiễm sắc c) 700 nm 4. Sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) d) 11 nm Đáp án đúng với mỗi cấu trúc có đường kính tương ứng là: A. 1– c, 2– a, 3– d, 4– b. B. 1– a, 2– d, 3– b, 4– c. C. 1– c, 2– d, 3– b, 4– a. D. 1– c, 2– b, 3– d, 4– a. Câu 40: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdEe. Biết rằng các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen lặn xuất hiện ở thế hệ F1 là A. 1/16. B. 7/128. C. 21/128. D. 2/128. Câu 41: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 2 plasmit, qua 3 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào. II. Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con. III. Có 8 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 2 plasmit. IV. Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit. V. Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 42: Ở người, gen quy định dạng tóc có 2 alen trội lặn hoàn toàn; bệnh mù màu đỏ − xanh lục do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Hai tính trạng di truyền độc lập nhau. II. Có tối đa có 8 người trong phả hệ biết được kiểu gen của cả 2 tính trạng. III. Xác suất cặp vợ chồng III10 – III11 sinh con đầu lòng không mang alen lặn về 2 gen trên là 1/3. IV. Xác suất cặp vợ chồng III10 – III11 sinh con gái mang toàn gen trội cả 2 tính trạng là 1/12. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 43: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Trang 6/7 - Mã đề thi 415
  7. Câu 44: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có A = T ; G = 2A ; X = 3T. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Trên mạch 1 của gen có X-A = 224. II. Trên mạch 2 của gen có A+G = 448. III. Trên cả gen có số nuclêôtit A bằng 2/5 số nuclêôtit G. IV. Trong cả gen có số liên liên kết hiđrô của tất cả các cặp A-T bằng 4/15 số liên liên kết hiđrô của tất cả các cặp G-X. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 45: Xét 2 gen cùng nằm trên 1 NST thường ở một loài lưỡng bội, gen thứ nhất có 2 alen A, a, gen thứ hai có 2 alen B, b. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết rằng không có đột biến xảy ra. I. Loài này có tối đa 10 kiểu gen về 2 gen này, trong đó có 1 kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen. II. Có 500 tế bào sinh tinh kiểu gen AB tham gia giảm phân bình thường, trong đó có 200 tế ab bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen = 20%. III. Có 1000 tế bào sinh tinh kiểu gen AB tiến hành giảm phân bình thường với tần số hoán ab vị gen là 18% thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là 640. IV. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab đã xảy ra hoán vị aB gen giữa alen A và a tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 46: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. aaBBMMnn. B. aBMMnn. C. aBMn. D. aaBBMn. Câu 47: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên tắc và cơ chế trong nhân đôi ADN? I. Khi ADN nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch làm khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A với T và ngược lại, G với X và ngược lại. II. Mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch là của ADN mẹ làm khuôn, còn 1 mạch mới được hình thành. III. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc giữ lại 1 nửa còn 1 nửa kia thì nhân đôi. IV. Quá trình tổng hợp mạch mới được kéo dài theo chiều 5’ → 3’. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 48: Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm. B. Dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng. C. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen. D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất. Câu 49: Một loài sinh vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 9 và 11. B. 19 và 20. C. 10 và 30. D. 19 và 21. Câu 50: Bệnh máu khó đông ở người do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, gen trội quy định máu đông bình thường. Một người con bị bệnh máu khó đông có cha bình thường. Có thể kết luận về người con bị bệnh này là A. con gái, gen gây bệnh do bố và mẹ truyền. B. con trai, gen gây bệnh do mẹ truyền. C. con trai, gen gây bệnh do bố truyền. D. con gái, gen gây bệnh do mẹ truyền. HẾT Trang 7/7 - Mã đề thi 415