Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 503 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng

doc 4 trang Đăng Bình 09/12/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 503 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2017_ma_de_503_so_g.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 503 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Bài thi: Khoa học xã hội - Môn Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 40 câu, gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi: 503 Số báo danh: Phòng thi số: Câu 1: Hiệp ước nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. Hiệp ước Maxtrích. Câu 2: Việc thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc được diễn ra tại Hội nghị quốc tế nào dưới đây ? A. Hội nghị Pốtxđam. B. Hội nghị Têhêran. C. Hội nghị Ianta. D. Hội nghị Xan Phranxixcô. Câu 3: Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) với mục đích nhằm A. chống phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới. D. chống phong trào cộng sản quốc tế. Câu 4: Sau khi Liên Xô tan rã, trong thời gian đầu, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng A. muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới. B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. C. tránh được thế bị bao vây cấm vận về kinh tế. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 5: Nội dung nào sau đây không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống Mĩ B.Clintơn? A. Xây dựng trật tự thế giới theo hướng đa cực, nhiều trung tâm. B. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. D. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. Câu 6: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. D. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. Câu 7: Thỏa thuận nào của Hội nghị Pốtxđam (7-1945) đã tạo ra những bất lợi mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc. B. Quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương. C. Đông Dương không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô. D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 8: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là A. nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 9: Trong lĩnh vực nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành A. cuộc “cách mạng chất xám”. B. cuộc “cách mạng xanh”. C. cuộc “cách mạng trắng”. D. cuộc “cách mạng khoa học - kĩ thuật”. Câu 10: Quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh có đặc điểm là Trang 1/4 - Mã đề thi 503
  2. A. đối thoại, liên kết khu vực và quốc tế. B. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. C. giải quyết tranh chấp bằng thương lượng hòa bình. D. giải quyết tranh chấp bằng vũ lực. Câu 11: Trong xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đang diễn ra trên thế giới, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì để đẩy mạnh phát triển kinh tế đất nước ? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Có được các thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Huy động vốn, tiếp nhận được nguồn nhân lực chất lượng cao. Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN ? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. Nguyên tắc nhất trí giữa năm nước thành viên sáng lập ASEAN. D. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 13: Thành phần lãnh đạo phong trào đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh là A. giai cấp tư sản dân tộc. B. giai cấp nông dân. C. giai cấp công nhân. D. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. Câu 14: Đông đảo nhân dân hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là do A. đời sống đa số nhân dân khó khăn, cực khổ. B. tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. D. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế. Câu 15: Mục tiêu trước mắt của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đánh đổ đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng. C. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 16: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu những tư tưởng cách mạng từ bên ngoài. B. Làm xuất hiện các hệ tư tưởng cứu nước mới tiến bộ hơn trước. C. Lực lượng cách mạng hội tụ đầy đủ các giai cấp của một xã hội hiện đại. D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu những tư tưởng cách mạng tiên tiến của thời đại. Câu 17: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng diễn biến của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ? A. Cách mạng nổ ra và thắng lợi ở các vùng nông thôn rồi sau đó phát triển về các đô thị. B. Cách mạng nổ ra và thắng lợi nhanh chóng nhờ có sự hỗ trợ của quân Đồng minh. C. Cách mạng nổ ra và thắng lợi ở các đô thị rồi sau đó lan tỏa về các vùng nông thôn. D. Cách mạng nổ ra một cách kịp thời, liên tục, thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. Câu 18: Trong cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng vì A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. B. muốn biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp. C. muốn biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Pháp. D. Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng. Câu 19: Tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản đầu tiên của cách mạng Việt Nam là A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Tâm tâm xã. Câu 20: Nội dung nào dưới đây phản ánh sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ? A. Đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc. B. Đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của địa chủ trong và ngoài nước. C. Tạm gác khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản động. D. Tập trung vào đấu tranh đòi giảm sưu thuế, chống sưu cao, thuế nặng. Trang 2/4 - Mã đề thi 503
  3. Câu 21: Mâu thuẫn cơ bản bao trùm trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mâu thuẫn giữa nông dân với phong kiến và thực dân Pháp. B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản và thực dân Pháp. C. mâu thuẫn giữa tư sản với thực dân Pháp và phong kiến. D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Câu 22: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản là A. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920). B. gửi tới hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919). C. trở thành ủy viên Ban chấp hành Quốc tế Nông dân (10 - 1923). D. đại biểu tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924). Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Quân đội Đồng minh tiến vào nước ta để tiếp quản sự đầu hàng của Nhật. B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được cải tổ thành Chính phủ lâm thời. C. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ mới. D. Quân đội Anh đến Sài Gòn để giải giáp quân đội phát xít Nhật. Câu 24: Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp và vạch ra kế hoạch cụ thể về việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang trong điều kiện Chiến tranh thế giới thứ hai chuyển biến như thế nào ? A. Hồng quân Liên Xô chuyển sang phản công Đức trên chiến trường châu Âu (đầu 1943). B. Đồng minh Anh -Mĩ bắt đầu phản công Nhật ở châu Á-Thái Bình Dương (đầu 1945). C. Quân Đồng minh tiến công vào các vị trí của Nhật ở châu Á-Thái Bình Dương (8-1945). D. Hồng quân Liên Xô tiến đánh Béclin, một số nước châu Âu được giải phóng (đầu 1945). Câu 25: Bên cạnh nhiệm vụ thay mặt Đồng minh giải giáp quân đội Nhật ở Bắc vĩ tuyến 16, quân Trung Hoa Dân quốc còn có âm mưu gì đối với cách mạng Việt Nam ? A. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng chống thực dân Pháp. C. Tạo điều kiện để Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. D. Hợp tác với Pháp để chống lại cách mạng Việt Nam. Câu 26: Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt thống nhất thành một tổ chức có tên gọi là A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Thống nhất Việt Nam. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 27: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì? A. Đều là cuộc Tổng tiến công chiến lược của lực lượng vũ trang. B. Đều đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. Đều là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng . D. Đều là thắng lợi quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc. Câu 28: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương (1-1959) xác định là A. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền. C. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa khi có thời cơ. Câu 29: Chiến dịch quân sự nào dưới đây là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) ? A. Chiến dịch Việt Bắc (thu – đông năm 1947). B. Chiến dịch Biên giới (thu – đông 1950). C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến dịch Hòa Bình (đông – xuân 1951 – 1952). Câu 30: Chiến dịch nào mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? A. Chiến dịch đường 14 - Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 31: Tổ chức đảm nhiệm vai trò đoàn kết các lực lượng yêu nước và cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ là A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Trang 3/4 - Mã đề thi 503
  4. B. Quân Giải phóng miền Nam. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình. Câu 32: Hãy xác định điểm then chốt trong phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 ? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược. C. Giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn ở Tây Bắc. D. Buộc quân Pháp phải bị động phân tán lực lượng. Câu 33: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam. D. Tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 34: Quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975 được hoàn thành từ các quyết định của A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc-Nam. D. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất. Câu 35: Tên nước “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” được quyết định thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây ? A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975). C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). Câu 36: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản yêu cầu Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước ? A. Tác động của cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. C. Đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, xã hội. D. Tác động đường lối đổi mới thành công ở Trung Quốc thực hiện từ năm 1978. Câu 37: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Đường 14- Phước Long trong Đông - Xuân 1974-1975 cho thấy A. sự bất lực của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn. C. sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. D. ta có khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. Câu 38: Nhận thức mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì ? A. Thời kì xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. B. Thời kì nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Thời kì tất yếu, nhanh chóng vượt qua nếu quyết tâm thực hiện. D. Thời kì lịch sử lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều giai đoạn. Câu 39: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước trên lãnh thổ Việt Nam ở trong tình trạng như thế nào ? A. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước. C. Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ. D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 40: Tương lai chính trị của miền Nam Việt Nam theo nội dung của Hiệp định Pa-ri được quyết định như thế nào? A. Thông qua tổng tuyển cử tự do, dưới sự giám sát của Liên hợp quốc. B. Thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. C. Thông qua tổng tuyển cử tự do, dưới sự giám sát của Liên Xô, Anh, Pháp. D. Bằng cuộc tổng tuyển cử tự do, dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 503