Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 504 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng

doc 4 trang Đăng Bình 09/12/2023 1070
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 504 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2017_ma_de_504_so_g.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 504 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Bài thi: Khoa học xã hội - Môn Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 40 câu, gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi: 504 Số báo danh: Phòng thi số: Câu 1: Nhân tố chung và quan trọng nhất góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển mạnh, trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau chiến tranh đó là A. biết áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. B. biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. C. do các công ty, tập đoàn tư bản năng động, có tầm nhìn xa và sức cạnh tranh cao. D. do vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. Câu 2: Một trong những mục đích quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc là A. tôn trọng bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. B. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 3: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách của Mĩ chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là A. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947). B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947). C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) . D. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949). Câu 4: Nhiệm vụ trọng tâm của nhiều kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là nhằm A. xây dựng chủ nghĩa xã hội thành một hệ thống thế giới. B. tăng cường viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. đưa Liên Xô chuyển từ thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Câu 5: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. tài chính. B. kinh tế. C. quân sự. D. chính trị. Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa ? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ. D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc ? A. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc phải phục tùng Đại Hội đồng Liên hợp quốc. B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 8: Sự kiện lịch sử mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Liên Xô phóng con tàu vũ trụ “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. B. Mĩ phóng phi thuyền đưa nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong đặt chân lên Mặt Trăng. C. Trung Quốc phóng con tàu vũ trụ “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 9: Năm 1947, theo “phương án Maobáttơn” Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở A. ngôn ngữ. B. dân tộc. C. văn hóa. D. tôn giáo. Câu 10: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam ? A. Vừa là cơ hội, vừa là thách thức lớn đối với sự phát triển của đất nước. B. Một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam. C. Là thời cơ lớn để Việt Nam vươn lên hiện đại hóa đất nước. Trang 1/4 - Mã đề thi 504
  2. D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 11: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, Đảng và Nhà nước ta đã có đổi mới như thế nào trong đường lối đối ngoại ? A. Quan hệ hữu nghị, hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. B. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ với các nước trên thế giới. C. Thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực. D. Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào. Câu 12: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì trong thời gian này A. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi bị xóa bỏ. B. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. C. hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị tan rã. D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ. Câu 13: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi Người A. gia nhập Đảng Xã hội Pháp. B. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. D. đọc tham luận tại Hội nghị Quốc tế Nông dân. Câu 14: Đâu là kinh nghiệm mà Đảng Cộng sản Đông Dương có được từ phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Khởi nghĩa vũ trang. B. Xây dựng khối liên minh công nông. C. Kết hợp đấu tranh công khai, hợp pháp và bất hợp pháp. D. Tập hợp lực lượng thông qua các hội Cứu quốc. Câu 15: Từ phong trào cách mạng nào khối liên minh công nông được hình thành ? A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào dân chủ 1936 -1939. C. Phong trào cách mạng 1939 -1945. D. Phong trào cách mạng 1919-1925. Câu 16: Đối với Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), Nguyễn Ái Quốc là người giữ vai trò A. trực tiếp đào tạo và lãnh đạo các tổ chức cộng sản. B. sáng lập các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. C. triệu tập, chủ trì và soạn thảo đường lối của Đảng. D. thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản. Câu 17: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan đưa đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ? A. Quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, Mặt trận và Chính phủ nhất tề nổi dậy. B. Đảng, Chính phủ với đường lối đúng đắn, sáng tạo đã đưa cách mạng đi đến thắng lợi. C. Quân phiệt Nhật bị thất bại trước sự tiến công của Liên Xô và quân Đồng minh. D. Toàn dân nhất trí, đồng lòng dưới sự lãnh đạo của Đảng và Mặt trận nhất tề nổi dậy đấu tranh. Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam được đánh giá là có khả năng lãnh đạo cách mạng? A. Giai cấp tiểu tư sản trí thức. B. Giai cấp tư sản dân tộc. C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân. Câu 19: Phong trào dân tộc, dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. B. Giai cấp tư sản dân tộc chưa đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. C. Khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. D. Bị thực dân Pháp đàn áp, khủng bố dã man. Câu 20: Nội dung nào dưới đây phản ánh sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ? A. Giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ và cải thiện đời sống. C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. Trang 2/4 - Mã đề thi 504
  3. D. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi các quyền dân chủ. Câu 21: Đầu năm 1937, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh “đón rước” phái viên của Chính phủ Pháp G. Gôđa nhưng thực chất là A. đòi cải thiện đời sống. B. thể hiện tinh thần hiếu khách của nước ta. C. đưa yêu sách đòi ân xá chính trị phạm. D. biểu dương lực lượng đòi dân sinh, dân chủ. Câu 22: Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã đánh dấu A. sự thoái trào của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam. B. sự kết thúc vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam. C. sự chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam. D. sự chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng. Câu 23: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê - đại diện Chính phủ Pháp - bản Tạm ước 14-9-1946, có nội dung cơ bản là A. tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế ở Việt Nam. B. nhân nhượng Pháp một số quyền lợi văn hoá ở Việt Nam . C. nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. D. nhân nhượng Pháp một số quyền lợi chính trị, kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. Câu 24: Đầu năm 1945, phát xít Đức và quân phiệt Nhật bị quân Đồng minh phản công đã tác động như thế nào đến quan hệ Nhật - Pháp ở Đông Dương ? A. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương. B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật. C. Pháp lật đổ Nhật, độc chiếm Đông Dương. D. Nhật - Pháp cấu kết với nhau để cai trị Đông Dương. Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh nhận định về chủ trương của Đảng và Chính phủ trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945: Khi thì hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ra khỏi nước ta? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc ủng hộ Nam Bộ kháng chiến chống Pháp. B. Chính phủ Việt Nam ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh được mời sang thăm nước Pháp và kí bản Tạm ước 14-9. D. Trung ương Đảng chọn giải pháp “hòa để tiến”, Chính phủ kí Hiệp định sơ bộ 6-3. Câu 26: Cuối năm 1950, dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã làm cho A. lực lượng kháng chiến của Việt Nam có thêm những điều kiện thuận lợi mới. B. cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương đã phát triển trên quy mô lớn. C. cuộc kháng chiến của ta ở Việt Bắc mở rộng trên quy mô lớn. D. quân viễn chinh Pháp vươn lên phát huy quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. Câu 27: Ý nghĩa lớn nhất của đại thắng mùa Xuân 1975 đối với dân tộc ta là gì ? A. Chấm dứt âm mưu xâm lược và ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc. Câu 28: Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở Việt Nam được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hoá chiến tranh. D. Chiến tranh phá hoại. Câu 29: Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, nội dung “trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế” là A. nội dung của cuộc kháng chiến. B. mục đích của cuộc kháng chiến. C. lực lượng tham gia kháng chiến. D. điều kiện để kháng chiến. Câu 30: Chiến thắng nào mở ra khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Xuân Mậu Thân. Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Ấp Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là Trang 3/4 - Mã đề thi 504
  4. A. dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” trên khắp miền Nam. B. đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ. C. chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam. Câu 32: Vì sao nói: Thắng lợi trong đông - xuân 1953 - 1954 đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần để ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ ? A. Làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự của Nava. B. Giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn ở Việt Nam và Lào. C. Giành thắng lợi trên chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. Phối hợp chặt chẽ giữa quân dân Việt – Lào. Câu 33: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh như thế nào? A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu. B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Câu 34: “Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân” là mục tiêu của công cuộc đổi mới đất nước trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Chính trị. Câu 35: Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, uy tín quốc tế của Việt Nam đã được nâng cao bằng sự kiện A. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Việt Nam Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. C. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. D. Việt Nam được kết nạp vào Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 36: Đường lối đổi mới của Đảng xác định: Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là A. đổi mới về tổ chức, tư tưởng, văn hóa. B. đổi mới về kinh tế. C. đổi mới về quan hệ đối ngoại. D. đổi mới về chính trị. Câu 37: Nhận định nào đánh giá đúng kết quả của Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. B. Đập tan hoàn toàn các cơ quan đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. Câu 38: Hãy xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. B. Đổi mới đất nước và hoàn thành công nghiệp hóa. C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. D. Hiện đại hóa đất nước và đẩy mạnh hội nhập quốc tế. Câu 39: Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI ? A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất. C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. D. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 40: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ ở miền Nam là gì ? A. Đều sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn. B. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. C. Đều sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ. D. Đều có lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ tham gia. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 504