Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 522 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng

doc 4 trang Đăng Bình 09/12/2023 410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 522 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2017_ma_de_522_so_g.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Mã đề 522 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Bài thi: Khoa học xã hội - Môn Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 40 câu, gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi: 522 Số báo danh: Phòng thi số: Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển và tác động của các công ti xuyên quốc gia. B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. Câu 2: Sự ra đời của các tổ chức nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới ? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Liên minh vì tiến bộ. B. Hội đồng tương trợ kinh tế, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Liên minh châu Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 3: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là A. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. B. do sự cạnh tranh ngày càng cao của các nước. C. do cuộc chạy đua của các nước, nhất là các cường quốc lớn. D. để giải quyết vấn đề bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. Câu 4: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu thế giới trong lĩnh vực A. sản xuất nông nghiệp. B. khoa học - kĩ thuật. C. công nghiệp vũ trụ. D. công nghiệp nặng. Câu 5: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được A. mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. B. vai trò của tổ chức ASEAN. C. nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN. D. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. Câu 6: Về khoa học - kĩ thuật, năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên A. phát triển công nghiệp điện hạt nhân. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. phóng con tàu đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 7: Mĩ thay thế Pháp thực hiện chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam trong thời điểm cuộc Chiến tranh lạnh A. đã kết thúc. B. bao trùm thế giới. C. bước vào giai đoạn sắp kết thúc. D. mới bắt đầu diễn ra trên thế giới. Câu 8: Nguyên tắc nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc không được tất cả các nước thành viên vận dụng trong thực tế để giải quyết các vấn đề tranh chấp và xung đột? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 9: “Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít ” là những quyết định quan trọng của A. Hội nghị Xan Phranxixcô. B. Hội nghị Ianta. C. Hội nghị Giơnevơ. D. Hội nghị Pa-ri. Trang 1/4 - Mã đề thi 522
  2. Câu 10: Hiện nay, vùng lãnh thổ của Trung Quốc vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là A. Hồng Công. B. Đài Loan. C. Thâm Quyến. D. Ma Cao. Câu 11: Về chính trị và đối ngoại, trong thập niên 90, chính quyền B.Clintơn theo đuổi ba mục tiêu cơ bản của chiến lược A. “Ngăn đe thực tế”. B. “Phản ứng linh hoạt”. C. “Trả đũa ồ ạt”. D. “Cam kết và mở rộng”. Câu 12: Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Liên minh Châu Âu. D. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Câu 13: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. Kết luận trên được Nguyễn Ái Quốc đúc kết từ sau sự kiện lịch sử nào? A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liện hiệp thuộc địa. B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. C. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp. D. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. Câu 14: Mục tiêu hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai. C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai, thiết lập chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa. D. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. Câu 15: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945), Mặt trận Việt Minh có vai trò quan trọng như thế nào? A. Xây dựng lực lượng chính trị, tổ chức lực lượng vũ trang, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. B. Chuẩn bị, huấn luyện, tổ chức các lực lượng chính trị, vũ trang cho tổng khởi nghĩa. C. Cùng với Trung ương Đảng tập hợp, lãnh đạo toàn dân đứng lên giải phóng dân tộc. D. Đề ra đường lối, chủ trương và phát động toàn dân đứng lên đấu tranh giành độc lập. Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ? A. Chuyển từ tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị và công khai. B. Chuyển từ mục tiêu giành độc lập sang mục tiêu giành ruộng đất. C. Chuyển từ nhiệm vụ chống đế quốc sang nhiệm chống phong kiến. D. Chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật. Câu 17: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ 1919 – 1925 là gì? A. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho nhân dân Việt Nam. B. Chuẩn bị về tổ chức cho việc tiến tới thành lập Đảng. C. Viết tác phẩm nổi tiếng Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào trong nước. Câu 18: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 – 1936, xác định phương pháp đấu tranh của Đảng trong thời kỳ 1936-1939 gồm các hình thức A. công khai, hợp pháp và nghị trường. B. công khai, hợp pháp và hoạt động báo chí. C. bí mật, bất hợp pháp. D. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 19: Luận cương chính trị (10-1930) xác định động lực của cách mạng là A. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. B. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản. C. giai cấp tư sản dân tộc. D. giai cấp công nhân và nông dân. Câu 20: Sự kiện Pháp bại trận ở châu Âu (1940) đã tác động gì đến tình hình chính trị ở Việt Nam ? A. Quân phiệt Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam. B. Nhật – Pháp cấu kết với nhau để cùng cai trị và bóc lột nhân dân Việt Nam. Trang 2/4 - Mã đề thi 522
  3. C. Phát xít Nhật áp sát biên giới Việt – Trung chuẩn bị tiến vào Đông Dương. D. Phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp, độc chiếm Đông Dương. Câu 21: Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt vì A. Pháp trút bỏ gánh nặng cuộc khủng hoảng lên vai nhân dân Việt Nam. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái nổ ra và thất bại. C. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa Yên Bái. D. tình trạng công nhân thất nghiệp, nông dân bị bần cùng, viên chức bị sa thải. Câu 22: Trong quá trình xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, tháng 5-1946, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được đổi tên thành A. Quân đội Quốc gia Việt Nam. B. Quân đội Nhân dân Việt Nam. C. Vệ quốc đoàn. D. Quân đội Quốc gia. Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được đánh giá đúng đắn và sáng tạo vì A. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. thấy được khả năng chống đế quốc của tiểu tư sản. C. thấy được khả năng chống phong kiến của tư sản. D. xác định vai trò lãnh đạo của công nhân Việt Nam. Câu 24: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, lĩnh vực khai thác nào Pháp đầu tư vốn nhiều nhất ? A. Giao thông vận tải. B. Nông nghiệp. C. Khai mỏ. D. Công nghiệp nhẹ. Câu 25: Điểm mới của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là gì? A. Mĩ sử dụng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Mĩ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. C. Mĩ mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào các căn cứ cách mạng. D. Mĩ tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam. Câu 26: Chiến sĩ tham gia chiến dịch Biên giới được Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1-5-1952) bầu chọn anh hùng là A. Ngô Gia Khảm. B. Nguyễn Quốc Trị. C. Cù Chính Lan. D. La Văn Cầu. Câu 27: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam, việc lập “Ấp chiến lược” được coi như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm A. tách dân ra khỏi cách mạng. B. đưa dân vào các “Ấp tân sinh”. C. dồn dân vào các trại tập trung. D. ngăn chặn nông dân nổi dậy. Câu 28: Thực dân Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” sau sự kiện nào ? A. Chiến dịch Hòa Bình (đông – xuân 1951 – 1952). B. Chiến dịch Việt Bắc (thu – đông năm 1947). C. Chiến dịch Biên giới (thu – đông 1950). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 29: Một trong những hạn chế của nội dung Hiệp định Giơnevơ (1954) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. đại diện Mĩ chỉ tuyên bố cam kết tôn trọng, nhưng không chịu sự ràng buộc của Hiệp định. B. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam, nhưng không rút quân về nước. C. Mĩ là một trong các nước tham dự Hội nghị đã không tham gia kí kết Hiệp định. D. không phản ánh đầy đủ thắng lợi của lực lượng kháng chiến Việt Nam trên mặt trận quân sự. Câu 30: Nội dung nào dưới đây là mục đích của việc Anh rút quân khỏi Việt Nam (đầu 1946), ủy nhiệm cho Pháp tiếp tục giải giáp quân đội Nhật ở Nam vĩ tuyến 16 ? A. Tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Việt Nam. B. Thực hiện thỏa thuận của các cường quốc tại Ianta. C. Quay trở lại xâm lược ở Miến Điện và Mã Lai. D. Tập trung lực lượng đối phó với phong trào đấu tranh ở Ấn Độ. Trang 3/4 - Mã đề thi 522
  4. Câu 31: Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). C. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). D. chiến thắng An Lão (Bình Định). Câu 32: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước là mục tiêu quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam được đề ra tại A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (1973). B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960). D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951). Câu 33: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra đầu tiên tại A. Đại hội VIII (6-1996). B. Đại hội VII (6-1991). C. Đại hội VI (12-1986). D. Đại hội V (3-1982). Câu 34: Ý nghĩa lớn nhất của kì họp đầu tiên (24-6 đến 3-7-1976) Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là gì? A. Thực hiện thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Kiện toàn hệ thống Hội đồng nhân dân các cấp. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Hoàn chỉnh bộ máy nhà nước, thông qua Hiến pháp mới. Câu 35: Điểm khác biệt về cách đánh của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. bao vây chia cắt, khống chế và đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. B. chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng. C. đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch. D. tổng tiến công và nổi dậy, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. Câu 36: Trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, địa phương cuối cùng của miền Nam được hoàn toàn giải phóng là A. Kiên Giang. B. Châu Đốc. C. Hà Tiên. D. Đồng Nai Thượng. Câu 37: Sau Hiệp định Pa-ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì A. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về bộ đội và vũ khí. B. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam. D. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. Câu 38: Nội dung nào không phản ánh đúng nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về công cuộc đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Thực hiện mục tiêu chủ nghĩa xã hội bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội. B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng và văn hóa. C. Thực hiện mục tiêu chủ nghĩa xã hội bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. D. Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu của chủ nghĩa xã hội trước những diễn biến mới của thế giới. Câu 39: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải đề ra đường lối đổi mới là A. mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn ”. B. tác động của cuộc khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu. C. chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ đối với Việt Nam sau chiến tranh. D. do hậu qủa nặng nề của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc kéo dài 30 năm để lại. Câu 40: Mục tiêu cách mạng xuyên suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1930 đến nay là gì? A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 522