Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 14 trang Đăng Bình 12/12/2023 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_hoc_2020_2021_co_da.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020-2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNHTHỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề thi có 04 trang) (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 05 Số báo danh: Câu 1: Lực lượng xã hội nào sau đây đã lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản. C.Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp địa chủ. Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. D. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. Câu 3: Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh nào sau đây ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cải cách B. Vũ trang. C. Ngoại giao. D. Bạo động Câu 4. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Vũ trụ và điện hạt nhân. B. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. C. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. D. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. Câu 5. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Liên bang Nga. B. Ca-dắc-xtan. C. Et-tô-nia D. Môn-đô-va Câu 6. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. Câu 7. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây? A. Chiến lược kinh tế hướng nội. B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. C. Chiến lược toàn cầu.
  2. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Xã hội. Câu 9. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây? A. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập. B. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. C. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ. D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. Câu 10: (NB)Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào sau đây? A. Thanh niên. B. Chuông rè. C. Người cùng khổ. D. Người nhà quê. Câu 11: (NB) Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp? A. Địa chủ và tư sản. B. Công nhân và nông dân. C. Địa chủ và nông dân. D. Tư sản và tiểu tư sản. Câu 12:(TH) Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì? A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản. B. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác. C. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết. D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 13: (NB)Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì? A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản. B. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác. C. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết. D.Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Câu 14. (VD) Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)? A. Chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. B. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. C. Khởi nghĩa trong thế bị động.
  3. D. Thực dân Pháp còn mạnh. Nam. Câu 15. (NB)Theo Cương lĩnh chính trị cách mạng của Đảng (1930), lực lượng cách mạng được xác định gồm A. tiểu tư sản, trí thức. B. công nông, binh lính. C. công nhân và nông dân. D. công nông, tiểu tư sản. Câu 16. (VD)Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ? A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc. Câu 17: (TH)Nội dung nào sau đây là căn cứ khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Đây là hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. B. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn trên cả nước. D. Làm cho hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến tan rã. Câu 18. (NB)Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh. Câu 19. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930 đã quyết định đổi tên Đảng ta thành A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam. Câu 20:(NB) Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Vệ quốc đoàn. D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 21: (VD)Phong trào đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú. C. Đấu tranh tư tưởng thông qua báo chí. D. Đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 22. (NB) Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. độc lập dân tộc. B. ruộng đất cho dân cày. C. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế. D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 23. (NB)Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh. B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương. Câu 24: (VD)Phong trào đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng?
  4. A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú. C. Đấu tranh tư tưởng thông qua báo chí. D. Đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 25: (VD)Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam? A. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Pháp. D. Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 26. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của: A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng và phát triển kinh tế. C. Công cuộc đổi mới đất nước. D. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng. Câu 27. (TH)Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới? A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973. B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975. C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. Câu 28. (NB)Khi chiến dịch Tây Nguyên đang diễn ra thì Đảng ta đã quyết định mở chiến dịch nào? A. Chiến dịch giải phóng Quảng Trị. B. Chiến dich đường số 14 Phước Long. C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh Câu 29. (NB) Trong những năm (1965 – 19768, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 30. (TH) Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là ý nghĩa của phong trào nào? A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960). B. Phong trào hoà bình (8/1954). C. Phong trào chống tố cộng diệt cộng của nhân dân miền Nam. D. Phong trào phá Ấp chiến lược. Câu 31(TH). Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay – Taylo? A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm. B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
  5. D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ. Câu 32.(NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước? A.Có vai trò quyết định nhất . B. Có vai trò quyết định trực tiếp. C. Có vai trò quyết định gián tiếp. D. có vai trò quan trọng. Câu 33: (TH)Thắng lợi nào sau đây của quân và dân Việt Nam buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi năm 1975. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi năm 1975. Câu 34. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì? A. Phô trương sức mạnh về quân sự. B. Phô trương sức mạnh về kinh tế . C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 35.(NB) Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì? A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”. C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”. D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang” Câu 36. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. C. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất. D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam. Câu 37. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. C.Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. Câu 38. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Kế hoạch Mácsan.
  6. Câu 39. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh vì sự tiến bộ. D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 40 Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Liên Xô. HẾT
  7. Đáp án và lời giải chi tiết 1-A 2-A 3-A 4-A 5-A 6-A 7-A 8-A 9-A 10-A 11-A 12-A 13-A 14-A 15-C 16-D 17-A 18-A 19-A 20-D 21-A 22-D 23-B 24-A 25-A 26-C 27-C 28-C 29-B 30-A 31-A 32-A 33-A 34-D 35-A 36-A 37-A 38-A 39-A 40-A Câu 1. Phương pháp: Suy luanja Cách giải: Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. Nhận định trên được Nguyễn Ái Quốc. Chọn đáp án: Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai Câu 2. Phương pháp: phân tích Cách giải: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là xu hướng và phương pháp thực hiện. Phan Bội Châu theo xu hướng bạo động và cầu viện Nhật Bản còn phan Châu Trinh theo con đường cải cách và dựa vào Pháp. Chọn đáp án: C Câu 3. Phương pháp: phan tích, loại trừSgk Lịch sử lớp 12, trang 197. Cách giải: Các phương án A,B,D đều là ý nghĩa của đại thắng mùa xuân 1975 nhưng Ý nghĩa lớn nhất của đại thắng mùa Xuân 1975 đối với dân tộc ta là Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Chọn đáp án: C Câu 4. Phương pháp: phân tích, loại trừ Cách giải: Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954). Chọn đáp án: A Câu 5. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 197 Cách giải: Các phương án A, B,D đều là nguyên nhân khách quan thắng lợi của cuộc kháng chiến chống nhưng chủ yếu nhờ vào sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
  8. Chọn đáp án: C Câu 6. Phương pháp: sgk 12 trang 195 Cách giải: Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa” đó là quyết định của Bộ Chính trị trước khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh. Chọn đáp án: B Câu 7. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Thực dân Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” sau Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 chọn đáp án: B Câu 8. Phương pháp: phân tích, loại trừ sgk Lịch sử 12, trang 121. Cách giải: Các phương án A,B,C đều là khó khăn của nước ta trong cách mạng thàng Tám nhưng Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù. Chọn đáp án: C Câu 9. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 174 Cách giải: Thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). Chọn đáp án: B Câu 10. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164 Cách giải: Nội dung không phải là mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1965) là Giành thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ vì đây là cuộc chiến tranh phá hoại đầu tiên. Các đáp án A,B,D đều là mục tiêu của Mĩ. Chọn đáp án: C Câu 11. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 180-181 Cách giải:Trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1973 về đối ngoại, Mĩ đã dùng những thủ đoạn ngoại giao nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cách mạng Việt Nam là Năm 1972, Mĩ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
  9. Chọn đáp án: A Câu 12. Phương pháp: dùng phương pháp phân tích và so sánh . Cách giải: Quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam. Chọn đáp án: B Câu 13. Phương pháp: sgk 12 trang 7 Cách giải: Năm nước lớn đóng vai trò là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là Liên xô(Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc Chọn đáp án: B Câu 14. Sgk 12 trang 11 Phương pháp: phân tích, loại trừ. Cách giải: 1. 1957, Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. 2 1961. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. 3. 1949, Chế tạo thành công bom nguyên tử. Chọn đáp án: C Câu 15. Phương pháp: sgk 12 trang 11 Cách giải: I.Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công chuyến bay vòng quanh Trái Đất Chọn đáp án: D Câu 16. Phương pháp: sgk 12 trang 209. Cách giải: Trọng tâm đổi mới đất nước do Đại hội lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam đề ra là Đổi mới về kinh tế và chính trị. Chọn đáp án: C Câu 17. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 202.
  10. Cách giải: Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Chọn đáp án: C Câu 18. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 109. Cách giải: Nội dung không thuộc đường lối mới do Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ năm 1978 là Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. Chọn đáp án: D Câu 19. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện ở chỗ đã nhằm đúng vào hai kẻ thù của cách mạng là đế quốc và phong kiến, không ảo tưởng vào kẻ thù, đoạn tuyệt hoàn toàn với chủ nghĩa cải lương. Phong trào đã giương hai khẩu hiệu chiến lược là độc lập dân tộc- người cày có ruộng, đồng thời kết hợp với các yêu cầu trước mắt. Chọn đáp án: D Câu 20. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 khối liên minh công nông được hình thành? Chọn đáp án: A Câu 21. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 104. Cách giải: Tháng 11-1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại địa điểm xã Bà Điểm. Chọn đáp án: A Câu 22. Phương pháp: phân tích loại trừ Cách giải: Tính chất của cách mạng tháng Tám là cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân Chọn đáp án: D Câu 23. Phương pháp: phân tích Cách giải: Một trong những chủ trương sáng tạo của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) là Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước. Chọn đáp án: B
  11. Câu 24. Phương pháp: sgk 12 trang 116 Cách giải: Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Chọn đáp án: A Câu 25: Phương pháp: Sgk 12 trang 23 Cách giải: Mục tiêu đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. Chọn đáp án: A Câu 26: Phương pháp: sgk 12 trang 80 . Cách giải: . Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế Liên kết khu vực. Chọn đáp án: B Câu 27: Phương pháp: sgk 12 trang 38,39 Cách giải: Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại chế độ độc tài thân Mĩ. Chọn đáp án: B Câu 28: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 33. Cách giải: Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở Sự khác biệt về tôn giáo. Chọn đáp án: C Câu 29: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 85. Cách giải Tổ chức cách mạng yêu nước đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản là Việt Nam Quốc dân Đảng Chọn đáp án: A Câu 30: Phương pháp: sgk trang 76. Cách giải:
  12. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. Chọn đáp án: B Câu 31: Phương pháp: phân tích. Cách giải: Lí luận cách mạng của Nguyễn Ái Quốc đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam. Chọn đáp án: D Câu 32: Phương pháp:phân tích loại trừ Cách giải: Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản. Chọn đáp án: D Câu 33. Phương pháp: so sánh tìm điểm chung Cách giải: Sau chiến tranh tranh thế giới thứ 2 Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật, và là nước đầu tiên được hưởng thành quả của cuộc cách mạng này. Sau đó tây Âu và Nhật Bản đã áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất nâng cao nang xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Chọn đáp án: A Câu 34. Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 76,77, Cách giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành Nông nghiệp. Chọn đáp án: A Câu 35. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 39 Nội dung Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947). Chọn đáp án: A Câu 36. Phương pháp: phân tích Cách giải: Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là liên minh chặt chẽ với Mỹ.
  13. Chọn đáp án: A Câu 37: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 42. Cách giải: Yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945 - 1973 Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào. Chọn đáp án: A Câu 38: Phương pháp: sgk 12 trang 58 Cách giải: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc Chọn đáp án: A Câu 39. Phương pháp: sgk 12 trang 11. Cách giải: .Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là tình trạng chiến tranh lạnh. Chọn đáp án: B Câu 40. Phương pháp: sgk 11 trang Cách giải Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1917 làCách mạng tháng Mười bùng nổ ở Nga Chọn B
  14. Trang 14/14 - Mã đề thi 642