Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 1

doc 6 trang Đăng Bình 06/12/2023 450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2021_de_so_1.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 1

  1. ĐỀ THI SỐ 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN: SINH HỌC Câu 1. Ở côn trùng, quá trình trao đổi khí diễn ra nhờ cơ quan nào sau đây? A. Qua cánh. B. Qua ống khí. C. Qua phổi. D. Qua mang. Câu 2. Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực? A. Lục lạp, trung thể, ti thể. B. Ti thể, nhân, lục lạp. C. Lục lạp, nhân, trung thể. D. Nhân, trung thể, ti thể. Câu 3. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là: A. A: a = 0,36: 0,64 B. A: a = 0,64: 0,36 C. A: a = 0,6: 0,4 D. A: a = 0,75: 0,25 Câu 4. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì? A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác. Câu 6. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự: A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm. B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể. C. Ti thể, lizôxôm, lục lạp. D. Ti thể, perôxixôm, lục lạp. Câu 7. Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở đời sau là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 8. Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện A. gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường. B. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. D. alen trội phải trội hoàn toàn. Câu 9. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử? A. AABb. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB. Câu 10. Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì A. làm cho đột biến phát tán trong quần thể, ngày càng phổ biến. B. đưa đột biến vào trạng thái dị hợp vì vậy nó bị gen trội lấn át. C. đưa đột biến vào các tổ hợp gen khác nhau tạo ra sự tương tác có lợi. D. đưa đột biến vào hạng thái lặn tạo điều kiện cho nó được biểu hiện. Câu 11. Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận: A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn. Trang 1
  2. B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ. C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp. D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Câu 12. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kÍnh 300nm? A. Sợi nhiễm sắc. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).C. Sợi cơ bản. D. Crômatit. Câu 13. Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền của HIV được thể hiện bằng sơ đồ: A. ADN → ARN → Prôtêin →Tính trạng. B. ARN → ADN → ARN → Prôtêin. C. ARN → ADN → Prôtêin. D. ADN → ARN → Tính trạng → Prôtêin. Câu 14. Hiện tượng liên kết gen gen được giải thích bằng A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh. B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh. C. Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crômatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể, kéo theo sự phân li của các cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể đó. Câu 15. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống hên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 16. Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng. B. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng. C. Khối nước sông trong mùa nước cạn. D. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới. Câu 17. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO 2. II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến giãn chung và đến tâm thất co. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18. Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. Trang 2
  3. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canada. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 19. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiên hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin. IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 21. Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của lục lạp? I.Stroma. II. Grana. III. Lizoxom. IV. Lưới nội chất A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 22. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này. Trang 3
  4. IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 23. Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F 2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài: 40 ruồi mình đen, cánh dài. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Số nội dung đúng là: AB Ab I. Ruồi giấm F1 có thế có kiểu gen . II. Ruồi giấm F1 có có thế kiểu gen . ab aB III. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái. IV. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 24. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5' → 3'. II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lẩn phiên mã bằng nhau. IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Cho các phát biểu sau đây : I.Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. III. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Trang 4
  5. IV. Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 27. Cho các đặc điểm sau: I. Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ. II. Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao. III. Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều. IV. Tiềm năng sinh học thấp. Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài dễ bị diệt vong có bao nhiêu đặc tính trên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 28. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I.Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm II. Quá hình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá hên mARN III. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc giống nhau A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật so 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2? I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30. Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N 14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp. Cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng. I.Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2. Trang 5
  6. II. Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15 là 2. III. Nếu cho các phân tử ADN con tạo ra tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N 15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 30. IV. Nếu cho các phân tử ADN con tạo ra nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14 là 7/16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 6