Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2021 (Có đáp án)

docx 6 trang Đăng Bình 09/12/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_dia_li_nam_2021_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2021 (Có đáp án)

  1. KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỐ THÔNG NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ 6 Câu 41: Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có A. các ngư trường. B. vũng, vịnh nước sâu. C. bãi triều, đầm phá. D. rừng ngập mặn ven biển. Câu 42: Để phòng chống khô hạn lâu dài cần A. phát triển thủy lợi. B. quy hoạch dân cư. C. sơ tán dân. D. xây dựng đê. Câu 43: Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để A. gia tăng sản lượng. B. nâng cao chất lượng. C. giảm chi phí sản xuất. D. phù hợp thị trường. Câu 44: Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta được xây dựng chủ yếu trên sông A. Mê Kông. B. Đà. C. Cả. D. Mã. Câu 45: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. đầu tư thủy lợi. B. mở rộng diện tích. C. phát triển chế biến. D. tăng cường quảng bá. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho quần đảo Côn Sơn (Côn Đảo) thuộc tỉnh nào sau đây? A. Sóc Trăng. B. Cà Mau. C. Trà Vinh.D. Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta chủ yếu nằm trong các bồn trầm tích nào? A. Vịnh Bắc Bộ, Tri Tôn. B. Tư Chính, Trường Sa. C. Cửu Long, Nam Côn Sơn. D. Cảnh Dương, Malay. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn hơn 2400 mm? A. Vòm sông Chảy. B. Lòng máng Cao - Lạng. C. Cực Nam Trung Bộ. D. Thung Lũng sông Ba (Đà Rằng). Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn? A. Pu Trà. B. Phan-xi-păng. C. Kiều Liêu Ti. D. Tây Côn Lĩnh. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Sông Cả.B. Sông Đồng Nai. C. sông Thu Bồn.D. Sông Mê Kông. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Long An. D. Bình Dương. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị.D. Nghệ An. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản trên 50%? A. Cà Mau. B. Sóc Trăng. C. Trà Vinh.D. Nghệ An. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành nào sau đây? A. Dệt, may. B. Vật liệu xây dựng. C. Đóng tàu.D. Luyện kim đen. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế? A. Vinh. B. Đà Nẵng. C. Phù Cát. D. Đông Tác. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập siêu? A. Hoa Kì. B. Ô-xtra-li-a. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Bắc Ninh.D. Hưng Yên. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của tỉnh Thanh Hóa? A. Vinh.B. Huế. C. Bỉm Sơn.D. Nam Định. 1
  2. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trên sông Xê Xan có nhà máy thủy điện nào sau đây? A. Buôn Đôn. B. Yaly. C. Hàm Thuận - Đa Mi. D. Đa Nhim. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào? A. Đồng Nai.B. Tây Ninh. C. Bình Dương.D. Bình Phước. Câu 61: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 (Đơn vị: triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Tổng số dân 268,4 32,0 108,0 66,4 Dân số thành thị 148,4 24,3 50,7 33,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất? A. In-đô-nê-xi-a.B. Phi-lip-pin. C. Ma-lai-xi-a. D. Thái Lan Câu 62: Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015? A. Việt Nam tăng nhanh hơn Phi-lip-pin B. Ma-lai-xi-a tăng nhanh, liên tục. C. Phi-lip-pin tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a. D. Việt Nam và Phi-lip-pin đều tăng. Câu 63: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có A. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.B. nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng. C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng. Câu 64: Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm thu hút đầu tư vào các đô thị ở nước ta? A. Phát triển cơ sở hạ tầng. B. Mở rộng quy mô đô thị. C. Đẩy mạnh xuất khẩu. D. Đa dạng loại hình đào tạo. Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? A. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta còn gay gắt. B. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn lớn hơn so với thành thị. C. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn lớn hơn so với thành thị. D. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta cần quan tâm. Câu 66: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là A. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế. B. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực. C. khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước. Câu 67: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh chủ yếu là do A. lao động có nhiều kinh nghiệm.B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. C. thị trường được mở rộng.D. diện tích đất badan rộng lớn. 2
  3. Câu 68: Những thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta chủ yếu do A. trình độ lao động được nâng cao.B. dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ. C. cơ sở chế biến phát triển mạnh D. cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn. Câu 69: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay? A. Chủ yếu chở hàng xuất nhập khẩu.B. Khối lượng luân chuyển lớn nhất. C. Hệ thống cảng được nâng cấp.D. Mạng lưới phủ khắp cả nước. Câu 70: Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú.B. Có các trung tâm du lịch quốc gia, vùng. C. Du lịch biển đảo còn ở dạng tiềm năng.D. Khách du lịch chủ yếu là khách nội địa. Câu 71. Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến phát triển ngành nội thương của nước ta hiện nay? A. Tổng mức hàng hóa bán lẻ tăng.B. Chất lượng cuộc sống cao. C. Cơ cấu dân số có sự thay đổi.D. Có nhiều thành phần kinh tế. Câu 72: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên. D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ. Câu 73: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa. D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu để phát triển du lịch biển - đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. B. sản phẩm du lịch đa dạng, cơ sở hạ tầng tốt hơn. C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng được nâng cao. D. hoạt động quảng bá rộng rãi, môi trường cải thiện. Câu 75: Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là A. diện tích rừng ngập mặn và vùng sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh. B. biến đổi khí hậu, tình trạng cháy rừng và diện tích nuôi tôm bị ảnh hưởng. C. biến đổi khí hậu, gia tăng xâm nhập mặn, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất. D. xâm nhập mặn lấn sâu, sụt lún vùng ngọt, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất. Câu 76: Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015 (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta. B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta. C. Quy mô diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm. D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích và năng suất lúa nước ta. 3
  4. Câu 77: Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do A. biển ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền. B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, đồi núi lan sát ra biển. C. vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. D. địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 78: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là A. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm. B. phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội. C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng. D. thu hút lao động kĩ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế. Câu 79: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là A. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật. B. chi phí đầu tư lớn, đòi hỏi công nghệ cao. C. thiếu máy móc và phương tiện khai thác. D. địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn. Câu 80: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ SỔ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1999 - 2019 Năm 1999 2009 2016 2019 Tỉ lệ dân thành thị (%) 23,6 29,6 33,7 34,4 Số dân thành thị (nghìn người) 18081 25585 31986 33817 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2020) Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 1999 - 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Đường.C. Kết hợp.D. Miền. Hết Thí sinh được sử dụng Atlat Địa li Việt Nam do NXB Giảo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. ĐÁP ÁN THAM KHẢO Đề 6 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A A D B C D C A B D 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 D D A C B C B C B A 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 C B C A C A C D D C 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 A A C B D C A C B C GIẢI THÍCH THAM KHẢO CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH 41 A Điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản là nước ta có đường bờ biển dài và các ngư trường lớn. Còn vũng, vịnh nước sâu; bãi triều, đấm phá; rừng ngập mặn chỉ thích hợp cho nuôi trồng thủy sản. 42 A Để phòng chống khô hạn lâu dài cần xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý. 43 D Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. 44 B Nước ta có 2 nhà máy thủy điện lớn nhất là: Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW) đều nằm trên sông Đà. 45 C Để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên thì vấn đề có ý nghĩa hàng đầu là phát triển công nghiệp chế biến. Đầu tư trang bị hệ thống máy móc hiện đại, có công nghệ tiên tiến để đảm bảo chất lượng chế biến cao. 46 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 47 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 4
  5. 48 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 49 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 50 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 51 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 52 D Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 53 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 54 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 55 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 56 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 57 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 58 C Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 59 B Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 60 A Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 61 C Áp dụng công thức tính tỉ lệ dân thành thị = (dân số thành thị/tổng số dân)*100%. Ta tính được Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 75.9%. 62 B Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy GDP/người của Ma-lai-xi-a tăng chậm và không liên tục nên đáp án B là đúng với yêu cầu câu hỏi. 63 C Do tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu nước ta có độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên thảm thực vật xanh tốt quanh năm. 64 A Hiện nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta đã có những chuyển biến khá tích cực. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy để thu hút đầu tư vào các đô thị của nước ta hiện nay cần phát triển cơ sở hạ tầng là giải pháp chủ yếu. 65 C Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn của nước ta hiện nay.Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Khu vực đô thị tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn. Khu vực nông thôn tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn đô thị. Do đó tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn lớn hơn thành thị là sai. 66 A Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đây là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 67 C Cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh là do có các điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và đất đai phù hợp (feralit hoặc phù sa). Riêng với cây công nghiệp lâu năm thì yếu tố thuận lợi nhất để phát triển mạnh đó là diện tích đất bazan rộng lớn. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây do sự mở rộng của thị trường nên cây công nghiệp ngày càng phát triển mạnh. 68 D Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở thức ăn của nước ta được đảm bảo hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, chế biến công nghiệp nên ngành chăn nuôi sẽ có nhiều thành tựu quan trọng. 69 D Giao thông vận tải đường biển ở nước ta có đặc điểm là: Hệ thống cảng biển ngày càng được nâng cấp; phục vụ chủ yếu trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu; đây là loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển lớn nhất. Do đó, đáp án không phải là D. 70 C Ngành du lịch nước ta có đặc điểm là: tài nguyên du lịch đa dạng và phong phú; Du lịch biển, đảo phát triển nhanh trong những năm gần đây; Có các trung tâm du lịch quốc gia, vùng; chủ yếu là khách nội địa là chính. Do đó, đáp án lựa chọn là C. 71 A Sự phát triển của nội thương thể hiện rõ nhất qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của xã hội (Bài Vấn đề phát triển thương mại và du lịch) 72 A Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng Sông Hồng đặc biệt là du lịch và các loại hình dịch vụ khác nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 73 C Bắc Trung Bộ có diện tích vùng gò đồi (vùng đồi trước núi) tương đối lớn có tiềm năng trong việc phát triển chăn nuôi gia súc. Do đó, việc phát triển chăn nuôi gia súc ở đây sẽ góp phần khai thác tốt hơn thế mạnh của vùng. Đồng thời việc chăn nuôi 5
  6. theo hướng tập trung sẽ góp phần tạo nhiều nông sản hàng hóa. 74 B Nguyên nhân du lịch biển – đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh do ở đây có các sản phẩm du lịch đa dạng như du lịch biển, du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.Ngoài ra, hiện nay cơ sở hạ tầng du lịch của các địa điểm du lịch ngày càng được nâng cấp tốt hơn nên là cơ sở để hấp dẫn và thu hút khách du lịch. 75 D Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là xâm nhập mặn lấn sâu (biển đổi khí hậu mực nước biển tăng xâm nhập càng sâu; nước ở thượng nguồn không có để cân bằng tình trạng xâm nhập mặn), sụt lún vùng ngọt, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất. 76 C Biểu đồ trên là biểu đồ kết hợp cột và đường với đơn vị là nghìn ha (diện tích) và tạ/ha (năng suất) nên sử dụng phương pháp loại trừ ta sẽ biết được: thể hiện tốc độ (%); thể hiện cơ cấu (%); còn thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu (biểu đồ miền cơ cấu). Do đó, đáp án C thể hiện quy mô diện tích và năng suất là chính xác. 77 A Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do nước ta giáp biển Đông. Biển Đông là 1 biển rộng, tương đối kín và nằm trong vùng biển nhiệt đới gió mùa. Điều đó đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển. 78 C Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là tạo sản phẩm có giá trị, đẩy nhanh phát triển kinh tế. Do công nghiệp khai thác – chế biến dầu khí, đặc biệt là chế biến dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao (xăng, dầu, chất dẻo tổng hợp ), xuất khẩu thu nhiều ngoại tệ, thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. 79 B Trung du miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có bậc nhất nước ta. Tuy nhiên, việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. Do đó, đây chính là khó khăn lớn nhất của vùng trong việc khai thác khoáng sản của vùng. 80 C Căn cứ vào bảng số liệu ta thấy có 2 đại lượng với 2 đơn vị khác nhau. Tỉ lệ dân thành thị (%) và số dân thành thị (nghìn người) có mối quan hệ với nhau. Do đó, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện 2 đối tượng trên là biểu đồ kết hợp. 6