Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 24, Bài 38+39: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Vân

doc 3 trang Như Liên 15/01/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 24, Bài 38+39: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tuan_24_bai_3839_den_soi_dot_den_huy.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 24, Bài 38+39: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Vân

  1. Chuyên đề ôn tập Năm học: 2019 - 2020 CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP TUẦN 24 MÔN CÔNG NGHỆ 8 BÀI 38, 39: ĐÈN SỢI ĐỐT, ĐÈN HUỲNH QUANG Phần I. Mục tiêu, kiến thức cần đạt. 1- Kiến thức: Biết phân lọai các loại đèn dựa vào nguyên lí làm việc của đèn. - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. 2- Kĩ năng:Biết được 1 số đặc điểm và các số liệu kĩ thuật của đèn sợi đốt - Biết lựa chọn và sử dụng đèn sợi đốt hợp lý. Hiểu được ưu và nhược điểm của đèn sợi đốt để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng ở gia đình. - Biết lựa chọn và sử dụng đèn huỳnh quang hợp lý. Hiểu được ưu và nhược điểm của đèn huỳnh quang để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng ở gia đình. 3-Thái độ: biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng ở gia đình, sử dụng tiết kiệm điện năng. Phần II. Kiến thức cần nhớ. I. Đèn sợi đốt: 1. Cấu tạo :3 bộ phận chính: a./ Sợi đốt: là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, làm bằng vonfram. b./ Bóng thuỷ tinh: làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, trong có chứa khí trơ (acgon, kripton ) làm tăng tuổi thọ của sợi đốt. c./ Đuôi đèn: làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng. Trên đuôi có 2 cực tiếp xúc cách điện nhau bằng thủy tinh đen. Có hai kiểu đuôi: đuôi xoáy và đuôi ngạnh. 2./ Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng. 3./ Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục b. Hiệu suất phát quang thấp. 4% đến5%ĐN tiêu thụ biến thành QN. c. Tuổi thọ thấp. 1000h 4. Số liệu kĩ thuật: - Điện áp định mức: 127V; 220V. - Công suất định mức: 40W; 60W 5. Sử dụng: chiếu sáng ở phòng ngủ, nhà tắm, bàn học hiên, bóng đèn trang trí công suất nhỏ Giáo viên: Phạm Thị Vân Trường THCS Hồng An 1
  2. Chuyên đề ôn tập Năm học: 2019 - 2020 II. Đèn ống huỳnh quang: 1.Cấu tạo: a) ống thuỷ tinh: Có chiều dài khác nhau: 0,6m; 1,2m Mặt trong có lớp bột huỳnh quang, được hút hết KK , bơm khí trơ và ít hơi Hg. b) Điện cực: có 2điện cực làm bằng vonfram, có tráng lớp bari - oxit để cực phát ra điện từ. Mỗi cực có 2chân đèn. 2.Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. 3. Đặc điểm của đèn ống HQ. a) Hiện tượng nhấp nháy. b) Hiệu suất phát quang. Khi đèn làm việc, khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng. c) Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ. d) Mồi phóng điện: vì hai điện cực cách xa nhau, để đèn phóng điện được cần phải mồi phóng điện. Người ta dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu điện tử. 4. Sử dụng : phổ biến rộng rãi II. Đèn compac huỳnh quang: Về nguyên lí đèn compac giống đèn huỳnh quang nhưng khác về cấu tạo nhỏ gọn hơn và hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt. Phần III. Các bài tập. Câu 1: So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang: LOẠI ĐÈN ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM Đèn sợi đốt 1. ánh sáng liên tục 1. Không tiết kiệm điện 2. Không cần chấn lưu năng 2. Tuổi thọ thấp Đèn huỳnh 1. Tiết kiệm điện năng 1. Ánh sáng không liên tục quang. 2. Tuổi thọ cao 2. Cần thêm chấn lưu Câu 2: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? Lời giải:1 là làm đèn sáng hơn do bột huỳnh quang có thể tự sáng nhờ năng lượng Giáo viên: Phạm Thị Vân Trường THCS Hồng An 2
  3. Chuyên đề ôn tập Năm học: 2019 - 2020 2 là biến tia cực tím của hồ quang điện thành ánh sáng trắng Câu 3: Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công sở, nhà máy Lời giải: Vì đèn huỳnh quang tiết kiệm điện nên ở những mô hình lớn sẽ tiết kiệm được chi phí cho chiếu sáng một cách đáng kể, và tuổi thọ cao nên việc thay thế sẽ diễn ra lâu hơn. Phần IV. Các bài tập về nhà. Câu 1: Chọn phát biểu đúng về đèn huỳnh quang? A. Không có hiện tượng nhấp nháy. B. Không cần mồi phóng điện. C. Hiệu suất phát quang cao ( 20 -> 25 % ) D. Hiệu suất phát quang thấp ( khoảng 5 -> 6 %) Câu 2: Đèn huỳnh quang không có đặc điểm nào dưới đây ? A. Có hiện tượng nhấp nháy B. Không cần mồi phóng điện C. Tuổi thọ cao ( khoảng 8000h ) D. Hiệu suất phát quang cao Câu 3: Chấn lưu điện tử thường được đặt trong bộ phận nào ? A. Thân đèn B. Bóng đèn C. Đuôi đèn D. Đáp án A hoặc B Câu 4: So sánh hiệu suất phát quang của đèn compac huỳnh quang và đèn sợi đốt ? A. Hiệu suất phát quang của đèn compac huỳnh quang gấp khoảng 5 lần đèn sợi đốt B. Hiệu suất phát quang của đèn compac huỳnh quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt C. Hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt gấp khoảng 5 lần đèn compac huỳnh quang D. Hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt gấp khoảng 4 lần đèn compac huỳnh quang Giáo viên: Phạm Thị Vân Trường THCS Hồng An 3