Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống - Năm học 2018-2019

docx 6 trang thuongdo99 4050
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_bai_4_lao_dong_va_viec_lam_chat_luong_c.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2 Tiết 4 - Bài 4: lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : + Biết được đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động nước ta + biết về chất lượng cuộc sống và nõng cao chất lượng cuộc sống của nhõn dõn ta 2. Kỹ năng : + Rốn luyện , phõn tớch biểu đồ và bản số liệu 3. Thỏi độ : + Giỳp HS hiểu biết chất lượng cuộc sống là vụ cựng quan trọng 4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực: (1) Năng lực chung: Hợp tỏc; Tự quản lớ; Giao tiếp; Đọc hiểu văn bản; Giải quyết vấn đề; Thu thập và xử lớ thụng tin. (2) Năng lực chuyờn biệt: Tư duy tổng hợp theo lónh thổ; Sử dụng bản đồ; Sử dụng tranh ảnh, videoclip II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giỏo viờn : SGK, bài soạn, sỏch GV, tranh SGK 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng ghộp trong bài mới. 3. Bài mới : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6’) Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Ghi bảng GV chiếu phim về hiện trạng người lao động đi tỡm việc làm. =>GV dẫn vào bài học Dân số nước ta đông, kết cấu dân A. HOẠT ĐỘNG số trẻ nên số người trong độ tuổi KHỞI ĐỘNG lao động rất đông đảo. Vì vây, vấn đề việc làm đang là một vấn đề cấp bách của nước ta. B. HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (28’)
  2. Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1:Tỡm hiểu về * Hoạt động cá nhân I – Nguồn lực lao nguồn lực lao động và sử - ưu điểm: động và sử dụng dụng lao động + Dồi dào, đông, tăng lao động (12’) * Dựa vào kênh chữ + hình + nhanh 1. Nguồn lao hiểu biết, thảo luận nhóm: + Có kinh nghiệm trong sản động: - Nguồn lao động của nước xuất nông, lâm, ngư, thủ ta có những mặt mạnh và hạn công nghiệp. chế gì? + Cần cù, chịu khó -Nguồn lao động + Có khả năng tiếp thu KH nước ta dồi dào và kỹ thuật tăng nhanh (mỗi + Chất lượng đang được năm tăng 1 triệu nâng cao lao động). - Hạn chế: + Thể lực yếu. + Trình độ và tác phong công nghiệp chưa cao. - Cơ cấu lao động giữa thành + Phần lớn là lao động ở thị và nông thôn? khu vực nông thôn (75,8%) - Chất lượng lao do kinh tế VN vẫn là một động ngày một - Chất lượng của lực lượng nước nông nghiệp nõng cao song cũn lao động và giải pháp? + Chất lượng thấp: 21,2% nhiều hạn chế về qua đào tạo, trong đó: thể lực và trỡnh độ 16,6% trình độ công nhân chuyờn mụn kỹ thuật và trung học (78,8% khụng qua chuyên nghiệp; 4,4% cao đào tạo) đẳng, đại học và trên đại - Phần lớn lao học. động tập trung ở + Phân bố lực lượng có kỹ nụng thụn. thuật không đều giữa thành - Với nguồn lao động có đặc thị và nông thôn, giữa các điểm trên thì việc sủ dụng vùng trong cả nước. lao động ở nước ta ra sao? - Biện pháp + Chú trọng công tác hướng 2. Sử dụng lao nghiệp động: + Nâng cao dân trí - Lao động trong - Cơ cấu sử dụng lao động ngành nụng – lõm - Số lao động có việc làm của nước ta như thế nào? – ngư nghiệp cú xu ngày càng tăng. Trong vòng hướng giảm nhưng 12 năm tăng 11,2 triệu vẫn cũn quỏ cao người (trung bình gần 1 triệu/năm). Tuy nhiên số lao (60,3%) động tăng lên chậm - Lao dộng trong cỏc ngành cụng - Tại sao việc giảm lao động * Quan sát H4.2 và bảng 4.1 nghiệp và dịch vụ
  3. trong ngành nông, lâm lại - Cơ cấu theo ngành: tăng nhưng tỉ trọng thể hiện sự thay đổi theo + Lao động trong nông, cũn thấp. chiều hướng tích cực?. lâm, ngư giảm nhanh (11,9%) - Bên cạnh thay đổi cơ cấu + Trong công nghiệp tăng lao động theo ngành, còn sự 5,2% thay đổi gì? ý nghĩa? + Trong dịch vụ tăng 6,7% -> Thay đổi theo hướng tích cực - VN là một nước nông nghiệp lạc hậu, sản xuất thủ Hoạt động 2:Tỡm hiểu về công là chính. Việc chuyển vấn đề việc làm đổi sang các ngành phi nông nghiệp thể hiện quá - Việc sử dụng lao động trình công nghiệp hoá đang ngày càng hợp lý nhưng vì phát triển. sao việc làm đang là vấn đề II. Vấn đề việc bức xúc? làm (5’) - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố và thiếu việc làm ở - Cơ cấu theo thành phần nụng thụn tương + Lao động trong khu vực đối cao (6% và nhà nước giảm 22,3%). + Các khu vực kinh tế khác tăng dần và vẫn chiếm tỉ lệ cao. -> Thể hiện sự năng động, tư duy dám nghĩ dám làm, thoát khỏi dần tư tưởng bao - Để giải quyết vấn đề việc cấp “biên chế” truớc đây; làm cần tiến hành những xuất hiện nhiều công ty biện pháp gì? TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân mà không bó hẹp trong cơ quan nhà nước. - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo ra sức ép Hoạt động 3: Tỡm hiểu về lớn: gần 5 triệu người thất chất lượng cuộc sống nghiệp + Nông nghiệp: là ngành sản xuất có tính mùa vụ nên - * GV: Tuy vậy, quá thời gian nông nhàn nhiều, trong khi nghề phụ ở nông
  4. trìnhđổi mới đã đem lại cho thôn hạn chế, buộc người III. Chất lượng đời sống nhân dân sự khởi lao động trở thành thiếu cuộc sống (6’) sắc. - Chất lượng cuộc sống thể + Thành thị: việc không chú - Chất lượng hiện ở lĩnh vực nào? Láy ví trọng đào tạo tầng lớp công cuộc sống của dụ? nhân kỹ thuật, chạy theo người dõn được bằng cấp dẫn đến hiện cải thiện đỏng kể tượng thừa thầy thiếu thợ, (về thu nhập, tỉ lệ đào tạo không sát thực, biết chữ, tuổi thọ trình độ không đáp ứng yêu tăng, tỉ lệ tử vong cầu của xã hội nên tỉ lệ thất trẻ em à dịch bệnh nghiệp cao. giảm, ). - Chất lượng - Phân bố lại dân cư và lao cuộc sống của dõn - Hạn chế và biện pháp nhằm động giữa các vùng + có nâng cao chất lượng cuộc chế độ ưu đãi với lao động cư cũn chờnh lệch sống? có trình độ. giữa cỏc vựng - Đa dạng hoá các hoạt miền, giữa thành động kinh tế ở nông thôn, thị và nụng thụn và giảm thời gian nông nhàn. giữa cỏc tầng lớp - Phát triển công nghiệp, dõn cư. dịch vụ ở đô thị thu hút nhân công. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo để nâng cao trình - Sau bài học, chúng ta tìm độ, đẩy mạnh hoạt động hiểu được những vấn đề gì? hướng nghiệp, dạy nghề để phát triển nghành nghề phù hợp. - Trong giáo dục. + Tỉ lệ người lớn biết chữ thuộc nhóm cao của khu vực 90,3% (1999) + Phổ cập giáo dục đến bậc THPT - Thu nhập bình quân đầu người tăng - Y tế: + Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm + Tuổi thọ trung bình cao - Phúc lợi xã hội: cấp phát màn chống muỗi cho đồng
  5. bào dân tộc ít người. - Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, miền; thành thị và nông thôn; giữa các tầng lớp - Vì vậy cần nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi người dân, rút ngắn khoảng cách giàu – nghèo; tăng cường các hoạt động từ thiện lá lành đùm lá rách, tạo điều kiện cho người nông dân vay vốn làm ăn - HS đọc ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phỳt) 1. Cơ cấu lao động theo Học sinh bỏo cỏo kết quả C. HOẠT ĐỘNG ngành thay đổi theo chiều làm việc với GV. LUYỆN TẬP hướng sau, đúng hay sai? a. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, tỉ lệ lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp Đúng b. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ tăng, còn tỉ lệ lao động của công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp giảm Sai 2. Nguồn lao động nước ta có ưu điểm và hạn chế gì? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phỳt) - Trả lời câu hỏi trong SGK Học sinh bỏo cỏo kết quả D. HOẠT ĐỘNG làm việc với GV. VẬN DỤNG E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phỳt) - Làm bài tập trong SBT Học sinh bỏo cỏo kết quả E. HOẠT ĐỘNG - Chuẩn bị bài thực hành: làm việc với GV. TèM TềI, MỞ xem lại các dạng tháp tuổi. RỘNG
  6. *Tự rỳt kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: