Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Đào Thị Phương Dung

doc 211 trang Đăng Bình 08/12/2023 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Đào Thị Phương Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_dao_thi_phuong_dun.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Đào Thị Phương Dung

  1. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 1: Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. 2. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. 3. Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? - Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. - Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ:  GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, cốc thủy tinh. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, kẽm. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra: Sách vở, nhắc nhở nội qui lớp học. B. Bài mới: Đặt vấn đề: Từ năm học này các em sẽ được làm quen với một môn học mới. Đó là môn Hóa học. Đây là môn học có nhiều lí thú với các em. Nó sẽ giúp các em hiểu được nhiều điều và giải thích được các hiện tượng diễn ra trong đời sống hằng ngày mà những môn học khác không giải thích được. Vậy hóa học là gì ? Chúng ta sẽ bắt đầu khám phá từ bài học hôm nay. Hoạt động 1: Hóa học là gì: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Phát phiếu học tập, giới thiệu dụng - HS: Theo dõi, lắng nghe. cụ, hóa chất, làm thí nghiệm biểu diễn. TN 1: Cho ống nghiệm 1, 5 giọt dd CuSO 4 có màu xanh và 5 giọt NaOH. TN 2: Cho vào ống nghiệm 2, ít hạt kẽm và 5 giọt dd HCl loãng. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ1
  2. Giáo án môn Hóa học lớp 8 ? Qua kết quả TN trên, các em hãy quan - HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra ở sát hiện tượng , thảo luận nhóm, rút ra 2 TN, thảo luận nhóm, thống nhất kết quả. kết luận: a. Hiện tượng: a. Hiện tượng: . TN 1: Tạo chất mới kết tủa màu xanh, không b. Nhận xét: tan trong nước. c. Kết luận: TN 2: Có sủi bọt khí không màu trong chất - GV yêu cầu: Đại diện nhóm 1, 2, 3, 4 lần lỏng. lượt nêu hiện tượng của 2 TN. b. Nhận xét: Các TN trên cho thấy sự biến đổi Đại diện nhóm 5, 6 nêu nhận xét. của chất: tạo ra chất mới không tan trong nước, Đại diện nhóm 7, 8 nêu kết luận. tạo ra chất mới biến đổi màu sắc, tạo ra chất khí. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ lớp. sung, GV đưa đáp án đúng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Đặt vấn đề: Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất, vậy hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Chúng ta đi vào mục tiếp theo. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: Phát phiếu học tập, trình chiếu câu hỏi, - HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi yêu cầu HS trả lời: vào bảng nhóm. ? Hãy kể: 1. Tên 2 đồ dùng trong gia đình: 1. Tên đồ dùng trong gia đình: + Được làm bằng Nhôm: . + Thau, nồi. + Được làm bằng Sắt: . + Dao, kéo. + Được làm bằng Đồng: + Dây điện, lư hương. + Được làm bằng Chất dẻo: + Dép, chén. 2. Tên 2 sản phẩm hóa học được sử 2. Tên sản phẩm hóa học: dụng: + Xi măng, thép + Trong công nghiệp: + Phân bón, thuốc trừ sâu. + Trong nông nghiệp: + Thuốc chữa bệnh, thuốc bổ. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ2
  3. Giáo án môn Hóa học lớp 8 + Trong bảo vệ sức khỏe: 3. Tên 2 đồ dùng học tập làm bằng sản 3. Sách, bút. phẩm hóa học: . Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra kết HS rút ra kết luận luận về vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. → GV đưa đáp án đúng. - HS lắng nghe. - GV giảng thêm: Nhờ có Hóa học mà con người đã tạo nên được các chất có những tính chất theo ý muốn, mà từ đó người ta sản xuất thực phẩm, quần áo, giày dép, phương tiện giao thông Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất và sử dụng, nếu không đúng quy chuẩn thì sẽ đem lại hậu quả rất xấu, làm ô nhiễm môi trường sống như chất thải từ các nhà máy, phun thuốc trừ sâu quá nhiều GV chuyển ý: Tiếu kết: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đặt vấn đề: Hóa học có vai trò to lớn như vậy trong cuộc sống của chúng ta, vậy thì mỗi học sinh cần làm gì để học tốt môn hóa. Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS thảo luận nhóm, thống nhất kết quả. Sgk/5, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. ? Khi học tập môn hóa học các em cần chú - 4 hoạt động: ý thực hiện các hoạt động nào ? + Thu thập thông tin + Xử lí thông tin + Vận dụng GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ3
  4. Giáo án môn Hóa học lớp 8 + Ghi nhớ ? Áp dụng phương pháp học tập nào để học - 4 phương pháp: tốt môn hóa học? + Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện tượng xung quanh + Có hứng thú và say mê, chủ động rèn luyện tư duy, suy luận sáng tạo. + Ghi nhớ chọn lọc + Đọc sách nhiều và biết cách đọc. - GV hoàn chỉnh, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Khi học tập môn hóa học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau: - 4 hoạt động: + Thu thập thông tin + Xử lí thông tin + Vận dụng + Ghi nhớ Để học tốt môn hóa học áp dụng phương pháp học tập sau: - 4 phương pháp: + Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện tượng xung quanh + Có hứng thú và say mê, chủ động rèn luyện tư duy, suy luận sáng tạo. + Ghi nhớ chọn lọc + Đọc sách nhiều và biết cách đọc. C. Củng cố - Luyện tập: - GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài. - Về nhà: Đọc trước bài chất GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ4
  5. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Tiết 2: Bài 2: CHẤT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm của chất và một số tính chất của chất. 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất). - Phân biệt được chất và vật thể. 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. 4. Trọng tâm: - Tính chất của chất. II. CHUẨN BỊ:  GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh. Dụng cụ thử tính dẫn điện.  HS: một ít muối, một ít đường. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hoá học nghiên cứu gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? B. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất và những ứng dụng của chất trong cuộc sống. Vậy chất có ở đâu? Nó có tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ5
  6. Giáo án môn Hóa học lớp 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ - HS trả lời: Bàn, ghế, bảng, cái cây, sông, thể xung quanh? suối GV: Thông báo: Tất cả chúng được gọi là vật thể. ? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với - HS trả lời: đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? + Cây cỏ, sông suối có sẵn trong tự nhiên. + Đồ dùng, sách vở do con người tạo ra. ? Vậy có mấy loại vật thể? - HS trả lời: Có 2 loại vật thể: + Vật thể tự nhiên. + Vật thể nhân tạo. GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất - HS lắng nghe còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ GV: Bổ sung và chốt kiến thức Tiểu kết: Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có một số chất khác nhau Được làm từ vật liệu Mọi vật liệu được làm từ chất hay hỗn hợp các chất Ví dụ: Cây cối, sông, núi Ví dụ: Bàn ghế, bút, thước . - Chất có ở xung quanh chúng ta, ở đâu có vật thể là ở đó có chất Đặt vấn đề: Chất có ở xung quanh ta. Vậy chất có những tính chất gì ? Chúng ta đi vào mục tiếp theo. Hoạt động 2: Tính chất của chất: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ6
  7. Giáo án môn Hóa học lớp 8 S, mẩu đồng, mẩu nhôm. muối vào nước. ? Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc, mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: + Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ. + Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ. ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất? - Nhiệt độ sôi, nóng chảy ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? - HS trả lời: Mỗi chất có những tính ? Vậy biết được tính chất nào? chất nhất định. GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý Tính chất vật lý: Trạng thái, màu GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, dẫn điện, dẫn nhiệt nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, ? Ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? tính dẫn điện, dẫn nhiệt GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy - Tính chất hóa học: là khả năng ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? biến đổi của chất. GV chuyển ý: Ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? Việc hiểu biết tính chất của chất GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có có lợi ích: những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có - Giúp nhận biết được chất thể phân biệt được 2 chất. - Biết cách sử dụng chất. HS làm bài tập 4 - Biết ứng dụng chất thích hợp GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất trong đời sống. này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? Tiểu kết: - Mỗi chất có những tính chất nhất định a) Tính chất vật lý: Trạng thái ( R – L - K) , màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ7
  8. Giáo án môn Hóa học lớp 8 b) Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác Ví dụ: Khả năng bị phân hủy, tính cháy được Để biết được tính chất của chất, chúng ta cần phải: + Quan sát + Dùng dụng cụ đo + Làm thí nghiệm Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích: - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống. C. Củng cố - Luyện tập: 1. Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. 2. BTVN số 1,2,3,4 GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ8
  9. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 3: Bài 2: CHẤT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp. - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp từ tính chất vật lý của chúng. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ : đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học 4. Trọng tâm: - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Chất có ở đâu? 2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất? B. Bài mới: Hoạt động 1: Hỗn hợp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ9
  10. Giáo án môn Hóa học lớp 8 GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước - HS quan sát, thảo luận nhóm, thống nhất ý khoáng và nước cất. kiến. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp. - HS trả lời: ? Vậy hỗn hợp là gì? - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là ? Có các chất khác nhau làm thế nào để có hỗn hợp. được hỗn hợp? Tiểu kết: - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. - Hỗn hợp có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) Hoạt động 2: Chất tinh khiết: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng - Chất tinh khiết là chất không trộn lẫn với chất chảy của nước cất, đưa ra thông số. khác. Chất tinh khiết thì có những tính chất GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh nhất định, không đổi. khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? Tiểu kết: - Chất tinh khiết là chất không trộn lẫn với chất khác. - Chất tinh khiết thì có những tính chất nhất định, không đổi. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 10
  11. Giáo án môn Hóa học lớp 8 dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có GV: kết luận thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp HS làm bài tập số 8 GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức Tiểu kết: - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp C. Củng cố - luyện tập: 1. Làm bài tập 7 vào vở. 2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 11
  12. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 4: Bài 3: Bài thực hành 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2.Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. 4. Trọng tâm: - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét. II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: Muối ăn, cát. - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 12
  13. Giáo án môn Hóa học lớp 8 1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? 2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? B. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm: HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 2 Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. 2. Công việc cuối buổi thực hành GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. D. Dặn dò - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm - Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 13
  14. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 5: Bài 4: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện tích. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2.Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na) 3.Thái độ: - Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron. - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: 2. Học sinh: - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 14
  15. Giáo án môn Hóa học lớp 8 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể đó gồm những chất nào ? 2. Cho ví dụ về vật thể nhân tạo và cho biết vật thể đó gồm những chất nào ? B. Bài mới: Đặt vấn đề : Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất. Thế còn chất tạo ra từ đâu? Con người bắt đầu tìm hiểu và khoa học đã trả lời được chất được tạo bởi các phần tử vô cùng nhỏ bé. Đó là nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì ? Có cấu tạo như thế nào ? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qu bài học hôm nay nhé. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV trình chiếu hình ảnh nguyên tử heli, - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. thông tin Sgk/14 để nhận xét về nguyên tử. + Nguyên tử được xem như dạng hình cầu. - GV gợi ý: + Kích thước khoảng 10-8 cm + Hình dạng ? → Hạt vô cùng nhỏ + Kích thước ? - Trung hòa về điện. + Mang điện tích gì ? Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) + Có cấu tạo ra sao ? + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều - GV cho HS trả lời 2 câu đầu. electron (e, -) - GV hướng dẫn HS cách đếm số e, số điện tích hạt nhân trong nguyên tử heli. - HS hoạt động cá nhân trả lời: H: 1e, O: 8e, - GV yêu cầu HS đếm số e, số điện tích hạt Na: 11e. nhân của H, O, Na trong Sgk/14. - HS kết luận lại. - GV yêu cầu HS kết luận về nguyên tử. - HS lắng nghe. - GV hoàn chỉnh kết luận lại. - HS tiếp tục hoạt động cá nhân làm bài tập. - GV yêu cầu HS làm miệng bài tập 1 Sgk/15. Tiểu kết: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 15
  16. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Electron: - Kí hiệu: e - Điện tích : -1 - Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 . 10-28 gam Đặt vấn đề: Vỏ thì được tạo bởi các hạt electron. Còn hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi loại hạt nào ? Ta đi tìm hiểu tiếp vào mục sau. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV trình chiếu hình ảnh cấu tạo hạt nhân - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. nguyên tử heli, yêu cầu HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm, nghiên cứu để trình bày cấu tạo hạt - Gồm : Proton (p, +) và nơtron (n, không nhân nguyên tử. mang điện tích). ? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p) - GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton. - GV trình chiếu hình ảnh nguyên tử H và - Số p = số e nguyên tử O. ? So sánh số p và số e trong mỗi nguyên tử. - GV trình chiếu cấu tạo hạt nhân heli, yêu cầu HS trả lời: ? Nguyên tử được tạo thành bởi những loại - Nguyên tử được tạo bởi p, n, e hạt nào? ? So sánh khối lượng của 3 loại hạt đó. - Khối lượng e không đáng kể so với p, n - GV kết luận. - Khối lượng hạt nhân được coi là khối nguyên tử. lượng nguyên tử. Tiếu kết: - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron - Hạt proton: Kí hiệu: p Điện tích : +1 Khối lượng: 1,6726. 10-24 gam GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 16
  17. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Hạt nơtron Kí hiệu: n Điện tích: không mang điện Khối lượng: 1,6748. 10-24 gam - Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân - Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: số p = số e - Nguyên tử được tạo bởi p, n, e - Vì khối lượng e không đáng kể so với p, n ( bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) Nên: mnguyên tử ~ m hạt nhân C. Củng cố - luyện tập: Câu 1: Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các chỗ trống sau: 2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở 3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 17
  18. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 6: Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. 2. Kỹ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. 3. Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: GV chiếu hoặc đưa bảng phụ, kiểm tra 1 HS: Hãy điền vào chỗ trống các từ hay cụm từ thích hợp trong các câu sau: a. Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt cơ bản là (1) b. Hạt mang điện tích dương là .(2) ở trong (3) , có kí hiệu là .(4) . c. Hạt mang điện tích âm là .(5) ở phần (6) ., có kí hiệu là .(7) d. Các nguyên tử cùng loại thì có cùng số hạt (8) trong (9) . B. Bài mới:Đặt vấn đề: GV chiếu hoặc đưa bảng phụ: + Khí oxi do 1 loại nguyên tử oxi tạo nên. + Nước do 2 loại nguyên tử hiđro và oxi tạo nên. + Đá vôi do 3 loại nguyên tử canxi, cacbon và oxi tạo nên. ? Trong thành phần tạo nên 3 chất trên có điểm gì chung ? HS: Cùng tạo nên bởi loại nguyên tử oxi. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 18
  19. Giáo án môn Hóa học lớp 8 GV: Loại nguyên tử oxi hay còn gọi là nguyên tố oxi. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? Chúng ta cùng nhau giải đáp thông qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Trình chiếu hình ảnh các nguyên tử - HS quan sát hình ảnh, nghiên cứu thêm sắt. thông tin Sgk và trả lời: - GV: Giảng giải tập hợp các nguyên tử sắt - Gọi HS trả lời: như vậy người ta gọi là nguyên tố sắt. Vậy - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại nguyên tố hóa học là gì? có cùng số p trong hạt nhân. - GV trình chiếu hoặc đưa bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời: - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. Đại ? Cho các nguyên tử sau, những nguyên diện nhóm trình bày đáp án: tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học + A, D, F. + B, E. + C, G ? A (1p, 1n) B (17p, 18n) C (29p, 34n) D (1p, 0n) E (17p, 20n) F (1p, 2n) G (29p, 36n) - GV giảng giải: + Vì A, D, F cùng có số p là 1 nên kết luận đó là nguyên tố hiđro. + Vì B và E có cùng số p là 17 nên kết luận đó nguyên tố clo. + Vì C và G có cùng số p là 29 nên kết luận đó là nguyên tố đồng. ? Vậy hạt gì sẽ đặc trưng cho một nguyên - HS trả lời:Số p là số đặc trưng của một tố? NTHH. * Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chất hóa học giống nhau. - GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 19
  20. Giáo án môn Hóa học lớp 8 gọn. Do vậy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH. KHHH được thống nhất trên toàn thế giới. - GV trình chiếu bảng có tên nguyên tố theo - HS trả lời: Cách viết: Gồm 1 hoặc 2 chữ cái tiếng Việt, tên nguyên tố theo tiếng Latin và trong đó viết hoa chữ cái đầu. các viết KHHH. Từ đó cho HS tự rút ra cách biểu diễn KHHH và cho HS làm ví dụ. Tiểu kết: 1. Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. - Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. 2. Kí hiệu hóa học: - Cách viết: Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó viết hoa chữ cái đầu - Ví dụ: + Nguyên tố hiđro → H → 1 nguyên tử hiđro. + Nguyên tố canxi → Ca → 1 nguyên tử canxi. 2 O → 2 nguyên tử oxi C. Củng cố - luyện tập: GV phiếu học tập, chiếu hoặc đưa bảng phụ. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV hoàn chỉnh, kết luận. Câu 1: Viết KHHH biểu diễn các nguyên tố: Lưu huỳnh Sắt Kẽm Nitơ Natri Canxi Đồng Nhôm Magie Cacbon Clo Silic Câu 2: a. Các cách viết 2 O, 5 C, 3 He lần lượt chỉ ý gì? b. Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử flo, bảy nguyên tử kali, bốn nguyên tử natri, chín nguyên tử photpho, sáu nguyên tử brom, tám nguyên tử chì. Câu 3: Cho các nguyên tố với các thành phần cấu tạo sau: X (6n, 5p, 5e) Y (10p, 10e, 10n) Z (5e, 5p, 5n) T (11p, 11e, 12n) Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 20
  21. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 7: Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2.Kỹ năng: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Viết KHHH biểu diễn các nguyên tố: Lưu huỳnh Sắt Kẽm Nitơ Natri Canxi Đồng Nhôm Magie Cacbon Clo Silic Câu 2: Làm bài tập 3 Sgk/20 B. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Khối lượng thực của 1 nguyên tử cacbon là bao nhiêu gam? - HS: Khối lượng thực của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 g. ? Em có nhận xét gì về con số này ? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 21
  22. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - HS: Vô cùng nhỏ. Cách ghi khá phức tạp. - GV: Chính vì vậy trong hóa học người ta sử dụng đơn vị cacbon để biểu diễn khối lượng nguyên tử hay còn gọi là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì, chúng ta đi vào bài học ngày hôm nay. Hoạt động 1: Nguyên tử khối: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không - HS lắng nghe. tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC - GV trình chiếu: 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g 1.9926.10 23 1/12 nguyên tử C = 12 = 0,166.10-23 g = 1 đvC 1 nguyên tử C = 12 đvC - GV giảng giải: Đây gọi là nguyên tử khối của cacbon. Vậy nguyên tử khối là gì? - GV kết luận. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng. Dựa vào bảng trang 42 để biết được nguyên tử khối của các nguyên tố. - GV yêu cầu HS trả lời nguyên tử khối của: - HS trả lời: Na, S, P, K. + Na = 23 đvC, S = 32 đvC, P = 31 đvC, K = 39 đvC. - GV trình chiếu yêu cầu HS hoạt động cá nhân: - HS tự nghiên cứu làm ví dụ: Ví dụ: Tính khối lượng theo đơn vị gam của Ví dụ 1: Khối lượng theo đơn vị gam của một một nguyên tử sắt. nguyên tử sắt là: 56.0,166.10 -23 = 9,296.10-23 (g). Ví dụ 2: Tính nguyên tử khối của canxi biết Ví dụ 2: Nguyên tử khối của canxi là: khối lượng của một nguyên tử canxi theo GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 22
  23. Giáo án môn Hóa học lớp 8 đơn vị gam là 6,64.10-23 g. 6,64.10 23 = 64 (đvC) 0,166.10 23 - GV trình chiếu hoặc bảng phụ cho HS hoạt - HS hoạt động nhóm, thảo luận, thống nhất động nhóm: đáp án. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 1. So sánh khối lượng giữa nguyên tử oxi khác nhận xét, bổ sung. Lớp ghi vào vở. và cacbon. 1. Khối lượng nguyên tử oxi nặng hơn nguyên 16 4 2. So sánh khối lượng giữa nguyên tử tử cacbon và bằng: lần 1,3 12 3 cacbon và oxi. 2. Khối lượng nguyên tử cacbon nhẹ hơn 3. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử 12 3 hiđro biết rằng nguyên tử hiđro nhẹ hơn nguyên tử oxi và bằng: 0,75 lần 16 4 nguyên tử cacbon là 12 lần. Nguyên tử khối của C 3. = 12 4. Tìm tên của nguyên tố X biết rằng Nguyên tử khối của H nguyên tử cacbon nhẹ bằng ¾ lần nguyên 12 Nguyên tử khối của H = 1 (đvC) tử X. 12 3 4. Nguyên tử khối của X Nguyên tử khối của C 4 12.3 Nguyên tử khối của X = 16 (đvC) 4 - GV cho HS hoạt động cá nhân,làm bài tập chấm điểm một vài em. Tiểu kết: 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g 1.9926.10 23 1/12 nguyên tử C = = 0, 166 . 10-23 gam 12 - Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C - 1 đvC = 1/12 m nguyên tử C = 0,166 . 10-23 gam - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. C. Củng cố – luyện tập: Hãy xác định tên nguyên tố hóa học sau, biết: a. Nguyên tố có khối lượng nặng gấp 2 lần nguyên tố cacbon. b. Nguyên tố có khối lượng nhẹ gấp 4 lần nguyên tố đồng. c. Nguyên tố có khối lượng nhẹ bằng 1/14 lần nguyên tố nitơ. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 23
  24. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Bài làm: Nguyên tử khối của X a. = 2 Nguyên tử khối của C Nguyên tử khối của X = 2.12 = 24 (đvC) X là nguyên tố Magie. b. Nguyên tử khối của Cu = 4 Nguyên tử khối của X Nguyên tử khối của X = 64: 4 = 16 (đvC) c. Nguyên tử khối của X 1 Nguyên tử khối của N 14 Nguyên tử khối của X = 14: 14 = 1 (đvC) X là nguyên tố H Về nhà: 1. Làm bài tập 4, 5, 6/20 SGK 2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 24
  25. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 8: Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên . - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 2.Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất, hợp chất. - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất, hợp chất. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất vật lý của chất B. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất được tạo nên từ NTHH không” . - GV trình chiếu tranh vẽ sơ đồ mẫu các chất sau: H H O O O H H O C O Khí hiđro Khí oxi Nước Khí cacbon đioxit GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 25
  26. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - HS: Các chất khí hiđro, oxi chỉ được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học, còn các chất nước và khí cacbon đioxi tạo bởi 2 nguyên tố hóa học. - GV: Vậy có thể chia chất làm mấy loại? - HS: 2 loại là đơn chất và hợp chất. - GV: Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn chất và hợp chất. Hoạt động 1: Đơn chất: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV phát phiếu học tập 1, chiếu hoặc đưa - HS nghiên cứu, thảo luận nhóm, thống nhất bảng phụ, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đáp án. Sgk/22, thảo luận nhóm: - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận Câu 1: Hãy cho biết, trong các chất sau xét, bổ sung. đây, chất nào là đơn chất? Giải thích? Câu 1: a. Photpho đỏ do nguyên tố photpho tạo 1. Các đơn chất: Photpho đỏ, kim loại kẽm, nên. khí clo, kim loại sắt. b. Kim loại kẽm do nguyên tố kẽm tạo nên. 2. Giải thích: Vì các chất này đều được tạo c. Khí metan do các nguyên tố cacbon, nên từ 1 nguyên tố hóa học. hiđro tạo nên. d. Khí clo do các nguyên tố clo tạo nên. e. Đá vôi do các nguyên tố canxi, cacbon và oxi tạo nên. f. Kim loại sắt do nguyên tố sắt tạo nên. 1. Đơn chất là 2. Giải thích Câu 2: Từ kết quả trên, các em có thể định Câu 2: Đơn chất là những chất được tạo nên nghĩa đơn chất như thế nào ? từ 1 nguyên tố hóa học. Câu 3: + Trong các đơn chất trên, những chất nào Câu 3: dẫn nhiệt, dẫn điện ? + Kim loại kẽm, kim loại sắt. Trả lời + Hãy kể thêm một số đơn chất khác có tính chất như vậy ? + Al, Cu, Zn, Au, Ag, Na . GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 26
  27. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Trả lời - GV hoàn chỉnh, kết luận, đưa đáp án. - GV: Các đơn chất trên gọi là đơn chất kim loại, còn đơn chất không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt gọi là đơn chất phi kim. - GV đưa ra các mẫu chất: Fe, Al, Cu, S, C, P. Yêu cầu HS quan sát: - HS quan sát, thảo luận nhóm. Đại diện ? Phân biệt đâu là đơn chất kim loại, đơn chất nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ phi kim? sung. ? Ngoài những tính chất trên, đơn chất kim + Kim loại: Fe, Al, Cu. loại và phi kim còn có những tính chất nào Phi kim: S, C, P khác? + Ngoài những tính chất trên, theo quan sát - GV hoàn chỉnh, kết luận. bề ngoài, đơn chất kim loại còn có tính ánh - GV giới thiệu: Thường thì tên nguyên tố kim. trùng với tên của chất. Ví dụ như nguyên tố - HS nghe giảng. nhôm và chất nhôm, nguyên tố vàng và chất Đơn chất kim loại vàng. Trừ 1 số trường hợp rất ít, từ 1 nguyên Đơn chất phi kim tố có thể tạo nên 2 , 3 dạng đơn chất ví dụ như từ nguyên tố cacbon tạo nên than chì, than muội, và kim cương. - GV trình chiếu hình ảnh cấu trúc của kim loại đồng, sắt và khí O2, H2. Yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau: ? Nêu đặc điểm cấu tạo và rút ra kết luận về sự sắp xếp các nguyên tử trong đơn chất KL, PK. - GV hoàn chỉnh, kết luận, đưa ra kết đáp án - HS quan sát, thảo luận nhóm, đưa ra đáp đúng. án. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 27
  28. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Tiểu kết: 1. Đơn chất là gì? - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học - Gồm có đơn chất kim loại (Cu, Ca, K ) và đơn chất phi kim ( Khí hidro, lưu huỳnh, than ) 2. Đặc điểm cấu tạo - Trong đơn chất kim loại: Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định (gọi là tinh thể). - Trong đơn chất phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2. Hoạt động 2: Hợp chất: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV phát phiếu học tập 2, chiếu hoặc đưa - HS nghiên cứu Sgk, thảo luận nhóm, đưa bảng phụ, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ra đáp án. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Sgk/23 thảo luận nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Câu 1: Hãy cho biết, trong các chất sau Câu 1: đây, chất nào là hợp chất ? Giải thích? 1. Các hợp chất: Axit clohiđri, khí a. Axit clohiđric do các nguyên tố hiđro, amoniac, khí etilen, glucozơ. clo tạo nên. 2. Giải thích: Vì các chất này đều được tạo b. Khí amoniac do các nguyên tố nitơ, nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. hiđro tạo nên. c. Khí etilen do các nguyên tố cacbon, hiđro tạo nên. d. Than chì do nguyên tố cacbon tạo nên. e. Glucozơ do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên. f. Kim loại đồng do nguyên tố đồng tạo nên. 1. Các hợp chất: 2. Giải thích . Câu 2: Từ kết quả trên, các em có thể định Câu 2: Hợp chất là những chất được tạo nên nghĩa hợp chất như thế nào ? từ hai nguyên tố hóa học trở lên. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 28
  29. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Câu 3: Kể thêm một số chất là hợp chất Câu 3: Khí cacbon đioxit, đá vôi, nước, mà em biết. muối Trả lời Câu 4: Trong các hợp chất trên, chất nào Câu 4: Hợp chất hữu cơ là: khí etilen, là hợp chất hữu cơ ? glucozơ. Trả lời - GV: Hợp chất cũng đưa được chia làm 2 - HS nghe giảng. loại: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. - GV: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat (CO3). - GV: Không phải là hợp chất hữu cơ là hợp chất vô cơ. - HS quan sát, nghiên cứu thông tin Sgk, - GV hoàn chỉnh, kết luận, đưa ra đáp án. thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện - GV trình chiếu hình ảnh cấu trúc của nước nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ và muối ăn. Yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu sung. thông tin Sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: + Trong hợp chất: Nguyên tử của các ? Nêu đặc điểm cấu tạo và rút ra kết luận về nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 sự sắp xếp các nguyên tử trong hợp chất thứ tự nhất định. - GV hoàn chỉnh, kết luận, đưa ra đáp án. Tiểu kết: 1. Hợp chất là gì? -Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên - Gồm có hợp chất vô cơ ( H2O, NaCl ) và hợp chất hữu cơ ( khí metan CH4 ) 2. Đặc điểm cấu tạo - Trong hợp chất: Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định. C. Củng cố – luyện tập: Bài tập 1:Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất và giải thích: a. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên. b. Khí cacbon đioxit do 2 nguyên tố là cacbon và oxi tạo nên. c. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 29
  30. Giáo án môn Hóa học lớp 8 d. Đá vôi do 3 nguyên tố canxi, cacbon và oxi tạo nên. e. Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên. Bài tập 2: Dãy chất nào dưới đây chỉ toàn là đơn chất kim loai: A. Al, Cu, S, Ag B. Fe, Pb, Zn, Ba C. O, N, C, Au D.Au, Mg, Cl, Na Bài tập 3: Dãy chất nào dưới đây chỉ toàn là đơn chất phi kim: A. O, C, S, Cl B. Fe, Pb, O, Ca C. H, Al, Au, Ag D. N, P, S, Hg Về nhà: - Làm các BT 1, 2, 3/26 Sgk - Đọc em có biết /27 Sgk. - Xem phần còn lại của bài học. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 30
  31. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 9: Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2.Kỹ năng: - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm phân tử và phân tử khối. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ? 2. Làm bài tập 1 B. Bài mới: Đặt vấn đề: Chất được phân làm 2 loại là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất đều do những hạt rất nhỏ tạo nên. Các hạt nhỏ đó thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì ? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 31
  32. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Hoạt động 1: Phân tử: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV phát phiếu học tập, chiếu hoặc đưa - HS nghiên cứu thông tin Sgk, thảo luận nhóm, bảng phụ, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thống nhất đáp án. Sgk/24, thảo luận nhóm, thống nhất kết - Đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác quả. nhận xét, bổ sung. Câu 1: Câu 1: a. Cho biết ý nghĩa các cách viết sau: a. Cl: . Cl: nguyên tố clo, 1 nguyên tử clo. 2H: 2H: nguyên tố hiđro, 2 nguyên tử hiđro. Cu: Cu: nguyên tố đồng, 1 nguyên tử đồng. O: . O: nguyên tố oxi, 1 nguyên tử oxi. 5Ca: . 5Ca: nguyên tố canxi, 5 nguyên tử canxi. - GV giới thiệu các phân tử hiđro, oxi, - HS lắng nghe, tiếp tục quan sát tranh để hoàn nước, trong các mẫu hiđro, oxi, nước. thiện phiếu học tập. b. Hãy quan sát tranh H 1.11, 1.12, 1.13 b. và nêu nhận xét về thành phần, hình - Khí hiđro có hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử dạng, kích thước: hiđro liên kết với nhau. Các hạt này có hình Khí hiđro: dạng và kích thước giống nhau. Khí oxi: - Khí hiđro có hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử Nước: hiđro liên kết với nhau. Các hạt này có hình dạng và kích thước giống nhau. - Nước có hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử oxi. Các hạt này có hình dạng và kích thước giống nhau. Câu 2: Từ nhận xét trên, các em có thể Câu 2:Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm định nghĩa phân tử như thế nào? một số nguyên tử liên kết với nhau và thể Trả lời: hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - GV hoàn chỉnh, kết luận và đưa ra đáp án đúng. - GV nhấn mạnh: Viết O không gọi là phân - HS lắng nghe. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 32
  33. Giáo án môn Hóa học lớp 8 tử oxi (vì phân tử là O2) nhưng viết Cu thì có thể gọi là phân tử đồng. Vì chất đồng do các nguyên tử đồng liên kết với nhau cho nên đối với đơn chất kim loại thì nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Câu 3: Câu 3: a. Cho biết nguyên tử khối của các a. nguyên tử sau: Fe = 56 đvC Fe: Al = 27 đvC Al: O = 16 đvC O: H = 1 đvC H: b. Hãy tính khối lượng của các phân tử b. sau: Nước (gồm 2H, 1O): Nước = 1.2 + 16 = 18 đvC Nhôm oxit (gồm 2Al, 3O): . Nhôm oxit = 27.2 + 16.3 = 102 đvC Oxit sắt từ (3Fe, 4O): . Oxit sắt từ = 56.3 + 16.4 = 273 đvC Câu 4: Vậy phân tử khối là gì? Câu 4: HS trả lời Câu 5: Hãy so sánh khối lượng phân tử nước nặng hay nhẹ hơn phân tử oxit sắt Câu 5: Phân tử nước nhẹ hơn phân tử oxit sắt từ và bằng bao nhiêu lần? 18 từ và bằng: 0,08 (lần) - GV hoàn chỉnh, kết luận và đưa ra đáp án. 273 Tiêu kết: 1. Định nghĩa - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 2. Phân tử khối - Phân tử khối là khối lượng một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. C. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý - Phân tử là gì? - Phân tử khối là gì? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 33
  34. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào? 2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại; Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khối lượng và tính chất. 1. Dặn dò: Làm bài 4, 5, 6, 7 Sgk/26 Chuẩn bị bài thực hành số 2. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 34
  35. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 10: Bài 7: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. + Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học 4. Trọng tâm: - Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí. - Sự lan tỏa của một chất rắn trong nước. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm. - Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột. - HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac: GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 35
  36. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh. - Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm - Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm - Đậy nút ống nghiệm HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng? 2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím: GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm - Lấy một cốc nước. - Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước - Để cốc nước lặng yên. - HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? 3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot: GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo các bước: - Đặt 1 lượng nhỏ iot ( bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm. - Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot. - Đun nóng ống nghiệm HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm ? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột. C.Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm 1 2 3 D. Dặn dò - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm - Chuẩn bị bài sau: Bài luyện tập 1 GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 36
  37. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 11: Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học - Hiểu thêm đượp nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của các loại hạt đó. 2.Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tỉ mỉ chính xác. 4. Trọng tâm: - Ôn lại các khái niệm cơ bản. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập. - HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 1. Mối quan hệ giữa các khái niệm: GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng ? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 37
  38. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Vật thể ( TN & NT) Chất ( Tạo nên từ NTHH ) Tạo nên từ 1 NTHH Tạo nên từ 2 NTHH Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung GV: chuẩn kiến thức 2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử GV: Tổ chức trò chơi ô chữ Chia lớp thành 4 nhóm - GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản về hóa học. - GV phổ biến luật chơi: + từ hàng ngang 1 điểm + từ chìa khóa 4 điểm Các nhóm chấm chéo. - GV cho các em chọn từ hàng ngang + Hàng ngang 1: 8 chữ cái Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ư + Hàng ngang 2: 7 chữ cái Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â + Hàng ngang 3: 6 chữ cái KN được định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H + Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 38
  39. Giáo án môn Hóa học lớp 8 + Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P + Hàng ngang 6: 8 chũa cái Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T HS đoán từ chìa khóa Nếu không đoán được GV gợi ý. Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. N G U Y Ê N T Ư H A T N H Â N H Ô N H Ơ P E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ô Từ chìa khóa: PHÂN TỬ Hoạt động 2: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Bài tập 1b - Dùng nam châm hút sắt GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b - Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho vào HS chuẩn bị 2 phút nước. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên, ta Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng vớt gỗ tách được riêng các chất. GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. 2- Bài tập 3 - HS đọc đề chuẩn bị 5 phút ? Phân tử khối của Hiđro a) Phân tử khối của Hiđro: 1 x 2 = 2 ? Phân tử khối của hợp chất là? - Phân tử khối của hợp chất là: 2 x 31 = 62 ? Khối lượng của 2 nguyên tử ntố X? b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là 62 - 16 = 46 GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 39
  40. Giáo án môn Hóa học lớp 8 ? KLượng 1 ntử (NTK) là? - Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23 ? Vậy Nguyên tố là: Na - Ntố là : Na 3- Bài tập 5 GV treo bảng phụ bài tập 5 Đáp án D HS chọn đáp án D ? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O 4- Bài tiếp Tên KHHH NTK Số e GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố NT Điền tiếp các nội dung vào bảng A ( Mỗi lần 1 nhóm) B HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo cáo C GV treo bảng phụ các nội dung đã điền đủ D Nhận xét qua các nhóm E 5- Bài tập mở Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên GV giao bài tập mở tố Y liên kết với 2 ngtử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của các h/c a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của NT Y b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng ntử ntố nào? GV gợi ý: - Tính khối lượng (ĐVC) của 2 ntử O 16 x 2 = 32 - O chiếm 50% về KL Y = 32 - PTK = 32 + 32 = 64 - PTK = Ntố đồng C. Củng cố – luyện tập: - Làm bài tập - Học bài mới GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 40
  41. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 12: Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức hóa học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hóa học đơn chất và hợp chất. - Công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - Ý nghĩa của công thức hóa học. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. - HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 41
  42. Giáo án môn Hóa học lớp 8 A.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần. c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri 17đvC. Hãy tính khối lượng nguyên tử của X, Y, Z ? Tên nguyên tố ? KHHH của nguyên tố đó. Câu 2: Hãy dùng KHHH và chữ số để biểu diễn các ý sau: a. Hai nguyên tử oxi. b. Năm nguyên tử hiđro. c. Một nguyên tử sắt. d. Ba nguyên tử natri. e. Sáu nguyên tử clo. B. Bài mới: Đặt vấn đề: Trên đây là cách biểu diễn những nguyên tử rời rạc. Vậy với 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo thành phân tử khí oxi thì biểu diễn như thế nào ? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Nhắc lại định nghĩa đơn chất? - HS trả lời: Là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học. Gồm đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - GV giới thiệu: Đối với đơn chất kim loại - HS lắng nghe. và một số phi kim ở trạng thái rắn thì hạt - Với kim loại và một số phi kim ở trạng thái hợp thành là nguyên tử nên CTHH cũng rắn: A → KHHH. chính là KHHH của nó. Ví dụ: Na, Al, P, S, C - GV yêu cầu HS ví dụ. - Với nhiều phi kim ở trạng thái khí và lỏng: - GV giới thiệu: Đối với nhiều đơn chất phi Ax → KHHH kim ở trạng thái khí và lỏng thì hạt hợp Chỉ số thành là phân tử nên CTHH gồm KHHH và Ví dụ: O2, H2, N2, Br2 chỉ số viết bằng chữ thường ở dưới góc tay phải KHHH. Chỉ số này thường bằng 2. - GV yêu cầu HS ví dụ. Tiểu kết: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 42
  43. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. - Với kim loại và một số phi kim ở trạng thái rắn: A → KHHH. Ví dụ: Na, Al, P, S, C - Với nhiều phi kim ở trạng thái khí và lỏng: Ax → KHHH Chỉ số - Ví dụ: O2, H2, N2, Br2 Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Nhắc lại định nghĩa của hợp chất? - HS trả lời: Hợp chất là những chất được tạo ? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên. KHHH. GV: Treo mô hình tượng trưng của muối ăn, nước. ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trên? GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là Công thức chung: AxBy A, B, C Số nguyên tử lần lượt là x, y, z thì Trong đó: A, B là KHHH CTHH của hợp chất đó được viết như thế x, y là chỉ số nào? ? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nước GV: Phát phiếu học tập 1: - HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. Đại Câu 1: Viết CTHH của các chất sau: diện lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ a. Khí nitơ, biết trong 1 phân tử có 2N. sung. b. Cacbon đioxit, biết trong 1 phân tử có a. N2. 1C, 2O. b. CO2. c. Khí metan, biết trong 1 phân tử có 1C, c. CH4 4H. d. HNO3. d. Axit nitric, biết trong 1 phân tử có 1H, 1N, 3O. Tiểu kết: Công thức chung: AxBy Trong đó: A, B là KHHH của các nguyên tố GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 43
  44. Giáo án môn Hóa học lớp 8 x, y là chỉ số ( là những số nguyên) Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hóa học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV phát phiếu học tập: - HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. Đại Câu 2: CTHH của axit sunfuric là H2SO4. diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác a. Axit sunfuric do những nguyên tố nào nhận xét, bổ sung. tạo nên. Câu 2: Trả lời: . a. Do nguyên tố hiđro, lưu huỳnh, oxi tạo b. Trong một phân tử axit sunfuric, mỗi nên. nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử ? b. Có 2 nguyên tử hiđro, 1 nguyên tử lưu Trả lời: huỳnh, 4 nguyên tử oxi trong một phân tử. c. Phân tử khối của axit sunfuric là bao c. Phân tử khối là: 1.2 + 32 + 16.4 = 98 nhiêu ? (đvC) Trả lời: Câu 3: Vậy CTHH có ý nghĩa gì? Câu 3: HS trả lời các ý chính sau: Trả lời: . - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. - PTK của chất. Câu 4: Dùng KHHH, CTHH và chữ số để Câu 4: diễn đạt các ý sau: a. Hai nguyên tử clo. a. 2Cl b. Một phân tử clo. b. Cl2 c. Hai phân tử clo. c. 2Cl2 Tiểu kết: Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. - PTK của chất C. Củng cố – luyện tập: Câu 1: Cho CTHH sau: Br2, AlCl3, MgO, Zn, KNO3, NaOH. Trong đó có mấy đơn chất, mấy hợp chất ? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 44
  45. Giáo án môn Hóa học lớp 8 A. 3 đơn chất, 3 hợp chất. B. 2 đơn chất, 4 hợp chất. C. 4 đơn chất, 2 hợp chất. D. 1 đơn chất, 5 hợp chất. Câu 2: Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên. Câu 3: Các cách viết sau chỉ ý gì ? 5Mg, 7N2, 2CO2, 3CH4, HNO3, 4Fe, 6H2O. Về nhà: Học bài, làm bài 2, 3, 4/34,35 Sgk. Xem bài đọc thêm. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 45
  46. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 13: Bài 10: HÓA TRỊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tố khác. - Quy ước: Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II, hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. - Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kỹ năng: - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể. - Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ: - Giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương. 4. Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị. - Lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị . II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức dưới dạng chung của đơn chất, hợp chất. 2. Nêu ý nghĩa của CTHH B. Bài mới: Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố : GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 46
  47. Giáo án môn Hóa học lớp 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: Thuyết trình: Qui ước gán cho H có hóa tri I. Một nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. Ví dụ: HCl, NH3, CH4 ? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải - HS trả lời: thích. + Cl có hóa trị I. GV: giới thiệu người ta còn dựa vào khả + N có hóa trị III. năng liên kết của nguyên tố khác với + C có hóa trị IV. nguyên tố oxi ( hóa tri II) - Một nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu ? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, K, nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy Zn, trong các hợp chất SO2, K2O, ZnO. nhiêu. GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của một nhóm nguyên tử. Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử và XĐ giống như cách xác định một nguyên tử. ? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO 4, PO4 trong H2SO4, H3PO4 GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị của các nguyên tố thường gặp ? Vậy hóa trị là gì? - HS trả lời Tiếu kết: - Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử) của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Hóa trị của nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 47
  48. Giáo án môn Hóa học lớp 8 GV: CTHH của hợp chất là: AxBy 1. Quy tắc: a b Phát phiếu học tập Ax By Ta có : a. x = b. y CTHH a. x b. y Quy tắc: SGK Al2O3 ( Al: III) P2O5 ( P : V) SO2 ( S: IV) 2. Vận dụng : HS làm việc theo nhóm. a. Tính hóa trị của một nguyên tố: ? So sánh tích a.x và b.y VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3 HS kết luận Ta có: a. x = b. y ? Em hãy nêu qui tắc hóa trị 1. a = 3. II HS đọc lại qui tắc hóa trị. a = VI GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng khi Hóa trị của S trong SO3 là VI A hoặc B là nhóm nguyên tử. b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác định Bài tập vận dụng: hóa trị của của các nguyên tố, nhóm nguyên tố GV: Gợi ý trong các công thức sau: - Viết biểu thức của qui tắc hóa trị H2SO4, N2O5, MnO2 - Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lưu huỳnh vào biểu thức trên - Tính a GV: Đưa tiếp đề bài Tiểu kết: Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a b Ax By Ta có : a. x = b. y C. Củng cố – luyện tập: 1. Hóa trị là gì? 2. Nêu qui tắc hóa trị. 3. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 48
  49. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 14: Bài 10: HÓA TRỊ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tố khác. - Quy ước: Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II, hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. - Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kỹ năng: - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể. - Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ: - Giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương. 4. Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị. - Lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị . II. CHUẨN BỊ: - Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH - Phiếu học tập. - Bảng nhóm. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV gọi học sinh làm bài tập 2, 4 SGK 1. Hóa trị là gì? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 49
  50. Giáo án môn Hóa học lớp 8 GV gọi học sinh kiểm tra lý thuyết 2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức GV nhận xét và cho điểm GV đưa VD GV đưa các bước. Hoạt động 2: Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV đưa ví dụ Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) GV đưa các bước và O (II) + viết CT dưới dạng chung + Viết biểu thức quy tắc hóa trị HS làm bài tập theo từng bước + Chuyển thành tỷ lệ x b b, = y a a, GV chiếu đề bài tập 2 + Viết CTHH đúng HS 1 làm câu a - Giả sử CT H/c là NxOy HS 2 làm câu b - Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II GV sửa chữa, bổ sung nếu có. x II 1 GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử = 1) Nếu a=b thì x=y=1 y IV 2 2) Nếu a b và b tối giản thì x=b - CT đúng: NO2 a y=a BTập 2: Lập CTHH của h/c gồm: 3) Nếu a b và b chưa tối giản b = a, a) Kali (I) và nhóm CO3 (II) a a b, b) Nhôm (III) và (SO4) thi : x = b, , y= a, BTập 3: Lập CT của các hợp chất sau: 4) HS lên bảng làm a) K(I) ; S(II) GV sửa sai nếu có b) Fe(III) và OH (I) GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 50
  51. Giáo án môn Hóa học lớp 8 c) Ca(II) và SO4 (II) d) P(V) và O(II) C. Củng cố – luyện tập: 1. Hãy cho biết các công thức sau đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại. - K (SO4) Al (NO3) - CuO4 Fe Cl2 - K2 O Zn (OH)2 -NaCl Ba2OH Các CT đúng: K 2O, NaCl, Al(NO3)3, FeCl2, Zn(OH)2 - các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2(SO4)2 CuO2 CuO Ba2OH Ba(OH)2 2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh. Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lượt lên gắn CTHH đúng. GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm. 3. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 5,6,7,8 - Đọc bài đọc thêm - Ôn kiến thức đã học để luyện tập GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 51
  52. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 15: Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. - HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK - Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác. 4. Trọng tâm: - Cách lập công thức hóa học đúng. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập - HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ? Nhắc lại công thức chung của đơn chất, Công thức chung: hợp chất? - Đơn chất: An ? Nhắc lại định nghĩa hóa trị? - Hợp chất : AxBy ? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui tắc - Qui tắc hóa trị: hóa trị? a. x = b. y ? Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm những bài tập nào? GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 52
  53. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Hoạt động 2: Bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Câu 1: Cho các công thức sau: H2SO4, Câu 1: NaCl, Cl2, O2, O3, HCl, Na2SO4, CaCO3, - Đơn chất: Cl2, O2, O3, N2. Na2CO3, H2O2, HBr, N2. Hãy cho biết - Hợp chất: H2SO4, NaCl, HCl, Na2SO4, công thức nào là đơn chất, hợp chất. CaCO3, Na2CO3, H2O2, HBr. Câu 2: Viết CTHH và tính phân tử khối Câu 2: của các hợp chất sau: a. Benzen, biết trong phân tử có 6C, 6H. a. C6H6 : 12.6 + 1.6 = 78 (đvC) b. Natri nitrat, biết trong phân tử có 1Na, b. NaNO3: 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC) 1N, 3O. Câu 3: Hợp chất Ba(NO3)y có phân tử khối Câu 3: 137 + (14 + 16.3).y = 261 là 261. Hãy xác định hóa trị của nhóm 62y = 261 – 137 (NO3). Biết Ba = 137 đvC, (II). 62y = 124 y = 2 Vậy CTHH là: Ba(NO3)2 Theo qui tắc hóa trị: II.1 = a.2 → a = I Câu 4: Lập CTHH giữa X và Y. Biết: Câu 4: X2(SO4)3 - Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 Theo qui tắc hóa trị: a.2 = II.3 là X2(SO4)3. → a = III. - Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H3Y Theo qui tắc hóa trị: I.3 = b.1 H là H3Y. → b = III XxYy Theo qui tắc hóa trị: III.x = III.y → x/y = III/III = 1/1 → x = 1, y = 1 Vậy CTHH là: XY. Câu 5: Cho CTHH sau Ba(NO3)2. Câu 5: Ba(NO3)2 - Nêu ý nghĩa của CTHH trên. - Do nguyên tố bari, nitơ và oxi tạo nên. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng - Có 1 nguyên tử bari, 2 nguyên tử nitơ, 6 của từng nguyên tố có trong hợp chất. nguyên tử oxi trong một phân tử. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 53
  54. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Phân tử khối: 137 + (14 + 16.3).2 = 216 (đvC) 137.100% %m 17,13% Ba 216 14.2.100% %m 12,96% N 216 %mO = 100% - (17,13% + 12,96%) = 69,91% C. Củng cố – luyện tập: 1. Hướng dẫn ôn tập Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, hóa trị. - Bài tập: Tính PTK Tính hóa trị củ nguyên tố Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 54
  55. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức HS tiếp thu về: Chất, Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Đơn chất – Hợp chất – Phân tử, Công thức hóa học, Hóa trị. - Kịp thời uốn nắn những sai lệch của HS. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách làm bài trắc nghiệm, vận dụng bài học vào bài kiểm tra. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY - Phát đề kiểm tra cho HS. - HS độc lập làm bài. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 55
  56. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Tiết 17: Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2.Kỹ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về hiên tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường - HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS: Quan sát H2.1 Quá trình biến đổi: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 56
  57. Giáo án môn Hóa học lớp 8 ? Hình vẽ nói lên điều gì? Nước Nước nước ? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? Rắn Lỏng hơi GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l) HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , t Muối ăn(r) nội dung của quá trình biến đổi. ? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì? Tiểu kết: - Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. - Cho ví dụ Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7 Có sự thay đổi về chất - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường Đường đun Nước vào ống nghiệm GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 57
  58. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa - HS trả lời học vậy hiện tượng hóa học là gì? ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện . tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? Tiểu kết: - Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất khác - Cho ví dụ: C. Củng cố – luyện tập: 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 4. BTVN: 1, 2, 3 GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 58
  59. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 18: Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hóa học là hiện tượng biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử) II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết giai đoạn nào là hiện tượng vật lý, giai đoạn nào là hiện tượng hóa học. Giải thích. a. Giũa 1 đinh sắt thành mạt sắt. Ngâm mạt sắt trong ống nghiệm chứa axit clohiđric thu được dung dịch sắt (II) clorua và khí hiđro. b. Cho một ít đường vào cốc đựng nước. Khuấy cho đường tan hết thu được nước đường. Đun sôi đường. Nước bay hơi hết. Tiếp tục đun ta được chất rắn màu đen là than và những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 59
  60. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Đặt vấn đề: Khi đun nóng oxi và hiđro thấy xuất hiện những giọt nước. Vậy khí oxi và khí hiđro tác dụng với nhau tạo thành gì? - Tạo thành nước. - Khí oxi và khí hiđro tác dụng với nhau tạo thành nước phải trải qua một quá trình. Quá trình đó gọi là phản ứng hóa học. B. Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Thuyết trình - Là quá trình biến đổi từ chất này thành Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi chất khác. là phản ứng hóa học - Chất ban đầu: Chất tham gia hoặc chất Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia phản ứng. Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay - Chất mới sinh ra: Sản phẩm. sản phẩm - GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2 Phương trình chữ: ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản Tên các chất ban đầu Tên các phẩm sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? Sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua - GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất Đường → than + nước trong không khí thường là tác dụng với oxi - GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ - GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa Bài tập 1: học. Viết các PT chữ: 1. Hiện tượng vật lý : b a. Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d khí cacbonic và nước. Phương trình chữ: b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit oxit. d. Nước điện phân Hidro + oxi d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí Chất tham gia sản phẩm oxi GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 60
  61. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Tiểu kết: 1/ Định nghĩa: - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. - Chất ban đầu gọi là chất tham gia hoặc chất phản ứng. - Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. 2/Phương trình chữ: Tên các chất ban đầu Tên các sản phẩm Ví dụ: Sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua Đường → than + nước Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi 1. Trước phản ứng có các phân tử, nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. Hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi + Liên kết trong phân tử. về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản tử này biến đổi thành phân tử khác. Các ứng hóa học? nguyên tử được bảo toàn. Tiểu kết: - Diễn biến của phản ứng hóa học: - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Các nguyên tử được bảo toàn. C. Củng cố – luyện tập: Câu 1: Viết phương trình chữ biểu diễn các phản ứng hóa học sau. Xác định chất tham gia và sản phẩm: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 61
  62. Giáo án môn Hóa học lớp 8 a. Dung dịch natri hiđroxit NaOH tác dụng với dung dịch đồng (II) sunfat CuSO4 tạo ra đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4. b. Dung dịch natri hiđroxit NaOH tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo thành dung dịch natri clorua NaCl và nước H2O. c. Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 phân hủy tạo ra sắt (III) oxit Fe2O3 và nước. d. Ngâm mạt sắt Fe trong ống nghiệm chứa dung dịch axit clohiđric HCl thu được dung dịch sắt (II) clorua FeCl2 và khí hiđro H2. Về nhà: - Học bài. - Làm bài tập 2.3/50,51 Sgk. - Nghiên cứu 2 mục còn lại. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 62
  63. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 19: Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hóa học là hiện tượng biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm: - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. II. CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, môi sắt. - Hóa chất: Zn, dd HCl, dd Na2SO4, dd BaCl2, đinh sắt, dd CuSO4, P đỏ. - Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành (sản phẩm). 2. Làm bài tập số 4 SGK B. Bài mới: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 63
  64. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Hoạt động 1: Làm thế nào để phản ứng hóa học xảy ra: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm: Kẽm tác dụng với dd HCl - Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau. ? Quan sát hiện tượng xảy ra. - GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng. - GV liên hệ thực tế: Đi cắm trại khi mồi lửa, nếu dùng cây củi to thì khó cháy hơn là chẻ củi nhỏ. - Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ thích - GV: Đặt vấn đề: Nếu bột than trong hợp. không khí thì các chất có tự bốc cháy không? - Cho HS quan sát thí nghiệm đốt cháy lưu huỳnh ? Hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét? - Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác. - GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá trình chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút ra kết luận - GV: Giải thích chất xúc tác là gì? - GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có hiện tượng hóa học xảy ra” Tiểu kết: - Phản ứng hóa học xảy ra khi: + Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau. + Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ thích hợp. + Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác. Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 64
  65. Giáo án môn Hóa học lớp 8 phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm - HS làm thí nghiệm theo nhóm: 1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4 2. Cho dây sắt vào dd CuSO4 - GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các hiện tượng và rút ra nhận xét ? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho biết làm thế nào để có phản ứng hóa học xảy ra - GV: Tổng kết và chốt kiến thức - GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước ? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng - Dấu hiệu: - Màu sắc hóa học xảy ra? - Trạng thái (tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi) - Sự tỏa nhiệt, sự phát sáng Tiểu kết: - Các dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là: + Màu sắc + Trạng thái (tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi) + Sự tỏa nhiệt, sự phát sáng C. Củng cố – luyện tập: Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi (Thành phần chính là canxicacbonat) Thấy sủi bọt khí. a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacbonioxit GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 65
  66. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 20: Bài 14: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm. - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hóa học: đá vôi sủi bọt trong ãi, đường bị hóa than. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học. - Viết tường trình hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm. 4.Trọng tâm: - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau: Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong, KMnO4 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm: - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm. - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 66
  67. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4 - Mỗi nhóm có sẵn một lượng thuốc tím chia làm 2 phần: - Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nước lắc cho tan - Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2 Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm ngừng cháy thì ngừng lại. ? Tại sao que đóm lại bùng cháy ? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun ? Hiện tượng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì? - HS: Đổ nước vaò ống nghiệm 2 lắc kỹ Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình. ? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tượng vât lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích? Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng nước cất và ống 4 đựng nước vôi trong. ? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích? - GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm: Cho Na2CO3 vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết luận - GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ: Ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi Ống 3: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước Ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit ? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào? Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận PT chữ 1 2 C. Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 67
  68. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 21: Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được: - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tồng khối lượng các sản phẩm (Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng) 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - Vận dụng định luật vảo tính toán. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh. Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4 Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro Bảng phụ III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 68
  69. Giáo án môn Hóa học lớp 8 - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm - HS làm thí nghiệm, thảo luận nhóm, trả lời thí nghiệm để trả lời câu hỏi: câu hỏi: Cốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cân HS Cốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quả Đổ cốc 1 vào cốc 2 Câu 1: a. Viết phương trình chữ của Câu 1: Bari clorua + Natri sunfat → phản ứng. Cho biết chất phản ứng, sản Chất phản ứng phẩm? Bari sunfat + Natri clorua Sản phẩm b. Đọc tên của phản ứng: Đọc là: Bari clorua tác dụng Natri sunfat tạo thành bari sunfat và natri clorua. Câu 2: Theo kết quả thí nghiệm, so sánh Câu 2: Tổng khối lượng trước phản ứng = tổng khối lượng trước và sau phản ứng. tổng khối lượng sau phản ứng. - GV gọi HS phát biểu định luật BTKL - GV hoàn chỉnh, kết luận. - GV giới thiệu: Hai nhà khoa học Lô – mô – nô – xốp (người Nga) và La – voa – diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập những thí nghiệm cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng. Tiểu kết: Định luật bảo toàn khối lượng: - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giải thích: - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Đặt vấn đề: Để vận dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta viết nội dung định luật thành công thức về khối lượng. Hoạt động 2: Áp dụng: GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 69
  70. Giáo án môn Hóa học lớp 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Giả sử có PT chữ: A + B C + D A + B C + D ? Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều gì? mA + mB = mC + mD ? Làm bài tập 3 Sgk Bài tập 3: mMg = 9g mMgO= 15g a. Viết công thức khối lượng b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng Giải: 0 Magie + oxi t Magie oxit mmagie + moxi = mmagie oxit moxi = mmagie oxit - mmagie moxi = 15 - 9 = 6g Tiểu kết: - Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D, công thức về khối lượng được viết như sau: PT chữ: A + B C + D ĐLBTKL mA + mB = mC + mD C. Củng cố – luyện tập: 1. Nêu định luật bảo toàn khối lượng : Viết công thức biễu diễn? 2.BTVN: 1, 2 SGK GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 70
  71. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Các bước lập phương trình hóa học. - Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ trang 55 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Cho 0,4 gam khí hiđro tác dụng hết với khí oxi thu được 3,6 gam nước. a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng. B. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết, để biểu diễn một phản ứng hóa học thì dùng phương trình chữ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học. Đó là dùng phương trình hóa học. Vậy phương trình hóa học là gì ? Hoạt động 1: Phương trình hóa học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 71
  72. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Dựa vào phương trình chữ phần kiểm tra Khí hidro + khí oxi Nước bài cũ. ? Em hãy thay tên của các chất bằng H2 + O2 H2O CTHH của chúng. ? Nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên - Số nguyên tử của oxi ở vế trái nhiều hơn. tố ở 2 vế? Có đúng với định luật bảo toàn Không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. khối lượng không? Bên phải cần có 2 nguyên tử oxi. ? Làm thế nào để số nguyên tử oxi ở 2 vế - Đặt hệ số 2 trước phân tử H2O bằng nhau? 2H2 + O2 2H2O - GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích. - GV: Khi thêm hệ số 2 ở nước thì số nguyên tử hiđro ở 2 vế không bằng nhau. ? Vậy làm thế nào để số nguyên tử hiđro ở - Đặt hệ số 2 trước phân tử H2 2 vế bằng nhau ? 2H2 + O2 2H2O ? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối - Rồi. lượng chưa? 2H2 + O2 2H2O - GV: Thay dấu mũi tên nét đứt bằng mũi tên nét liền thì ta được một phương trình hóa học. - HS hoạt động nhóm, thảo luận đưa ra kết quả. ? Có mấy bước lập PTHH. Đó là những bước nào ? - GV: chốt kiến thức - GV đưa ra ví dụ cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành 3 sơ đồ phản ứng: Al + O2 Al2O3 4Al + 3O2 2Al2O3 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Tiểu kết: * Các bước lập phương trình hóa học Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết thành phương trình hóa học GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 72
  73. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Lưu ý: - Không được thay đổi chỉ số. - Không đước thêm hệ số vào giữa CTHH của một hợp chất. - Hệ số viết cao bằng KHHH. C. Củng cố - luyện tập: 1. Cho HS hoạt động nhóm chơi trò chơi con số may mắn để hoàn thành một số sơ đồ phản ứng: a. Fe + Cl2 FeCl3 b. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 c. P2O5 + H2O H3PO4 d. Fe2(SO4)3 + BaCl2 BaSO4 + FeCl3 e. CH4 + O2 CO2 + H2O f. Na + H2O NaOH + H2 2. Về nhà: - Ghi nhớ các bước lập phương trình hóa học. - Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 phần lập phuong trình hóa học - Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 73
  74. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 23: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Các bước lập phương trình hóa học. - Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, ý thức bảo vệ kim loại. 4. Trọng tâm: - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập. II. CHUẨN BỊ: - Kiến thức về PTHH III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Lập PTHH sau: HS 1: P2O5 + H2O H3PO4 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O HS2: CaO + HCl CaCl2 + H2O Zn + O2 ZnO B. Bài mới: Hoạt động 1: Ý nghĩa của PTHH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH t 0 ? Hãy lập PTHH sau 4Al + 3O2  2 Al2O3 GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 74
  75. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Al + O2 Al2O3 - GV: Trong phản ứng trên - PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi tạo giữa các chất cũng như từng cặp chất trong ra 2 phân tử Al2O3 phản ứng. ? Vậy PTHH cho biết điều gì? ? Hãy cho biết tỷ lệ các cặp chất Làm bài tập số 2b, 3b - HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phản ứng hóa học Bài tập số 5: Bài tập 5: ? Hãy viết PTHH của phản ứng? Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 ? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie lần Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 lượt với số phân tử 3 chất khác? Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1: 1 Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1: 1 Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1: 1 Bài tập 6: làm tương tự như bài 5 Bài tập 6: 4P + 5O2 2P2O5 Số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 = 4: 5: 2 Tiểu kết: * Ý nghĩa của phương trình hóa học: - PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nêu ý nghĩa của PTHH 2. Hãy lập PTHH H2 + PbO H2O + Pb Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu NaOH + BaCl2 Ba(OH)2 + NaCl 3. BTVN: Bài tập 7 SGK GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 75
  76. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 24: Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau: - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học. - Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. 4. Trọng tâm: - Vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng. - Hoàn thành các sơ đồ phản ứng. II. CHUẨN BỊ: Nội dung kiến thứuc chương II IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Câu 1: Câu 1: - Hòa tan thuốc tím KMnO4 vào nước. - Hiện tượng vật lí. - Nung nóng thuốc tím KMnO4 thì thu - Hiện tượng hóa học. được chất rắn không tan trong nước. Đâu là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học ? Câu 2: Khi nung nóng thuốc tím trong Câu 2: Khi nung nóng thuốc tím trong ống ống nghiệm, đưa que đóm còn tàn đỏ đến nghiệm, đưa que đóm còn tàn đỏ đến gần gần miệng ống nghiệm thì thấy có hiện miệng ống nghiệm thì thấy có hiện tượng que tượng gì ? đóm bùng cháy. Câu 3: Trong phản ứng hóa học, cái gì Câu 3: Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 76
  77. Giáo án môn Hóa học lớp 8 được giữ nguyên, cái gì thay đổi ? của mỗi nguyên tố được giữ nguyên, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Câu 4: Trong phản ứng hóa học, lượng Câu 4: Trong phản ứng hóa học, lượng chất chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng tham gia giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng dần ? dần. Câu 5: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra Câu 5: Phản ứng hóa học xảy ra khi: ? - Chất tham gia tiếp xúc với nhau. - Một số phản ứng cần đun nóng đến nhiệt độ nhất định. - Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác. Câu 6: Làm thế nào để nhận biết có phản Câu 6: Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học ứng hóa học xảy ra ? xảy ra là: - Màu sắc. - Trạng thái (sủi bọt khí, kết tủa) - Phát sáng, tỏa nhiệt Câu 7: Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở Câu 7: lần lượt vào cốc nước và cốc đựng dung - Thí nghiệm 2: có phản ứng hóa học xảy ra dịch nước vôi trong. - Dấu hiệu nhận biết là nước vôi trong bị đục. - Cốc nước không thấy hiện tượng gì. - Cốc đựng nước vôi trong thì thấy nước vôi trong bị đục. Hãy cho biết thí nghiệm nào đã có phản ứng hóa học xảy ra. Dấu hiệu nhận biết là gì ? Câu 8: Khi cho 6,5 gam kẽm Zn vào Câu 8: dung dịch axit clohiđric HCl sẽ tạo thành Kẽm + Axit clohiđric → Kẽm clorua + khí 13,6 gam kẽm clorua ZnCl2 và 0,2 gam hiđro khí hiđro H2. Theo đl bảo toàn khối lượng: a. Viết phương trình chữ của phản ứng mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 hóa học trên. 6,5 + mHCl = 13,6 + 0,2 b. Tính khối lượng dung dịch axit mHCl = 13,8 – 6,5 = 7,3 (gam) clohiđric đã dùng. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 77
  78. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng như sau: Câu 9: Al + CuSO4 Alx(SO4)y + Cu Theo qui tắc hóa trị: III.x II.y a. Xác định các chỉ số x, y. x II 2 b. Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ y III 3 lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp x = 2, y = 3 chất (tùy chọn). 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2:3 Tỉ lệ số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2:3 Câu 10: Hoàn thành các phương trình Câu 10: hóa học sau: a. + Cl2 → AlCl3 a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b. Mg + H2SO4 → MgSO4 + b. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 c. Fe + → Fe3O4 c. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 d. Fe2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + d. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO 4 + e. + S → FeS 2Fe(OH)3 f. Al2O3 + HCl → AlCl3 + e. Fe + S → FeS f. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Câu 11: Tính phân tử khối của các chất Câu 11: sau: a. CuSO4 a. 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC b. Al2(SO4)3 b. 27.2 + (32 + 16.4)3 =342 đvC c. Mg(OH)2 c. 24 + (16 + 1)2 = 58 đvC d. Fe2O3 d. 56.2 + 16.3 = 160 đvC Câu 12: Cho các công thức sau: HSO4, Câu 12: NaCl3, AlSO4, Na2PO4, Ca2(CO3)2, CTĐ: Na2CO3 Na2CO3. Hãy cho biết công thức nào là CTS: HSO4, NaCl3, AlSO4, Na2PO4, đúng, công thức hóa học nào sai. Nếu sai Ca2(CO3)2. thì sửa lại. Sửa lại: H2SO4, NaCl, Al 2(SO4)3, Na3PO4, CaCO3. C. Luyện tập - củng cố: 1. Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương 1, 2 2. Chuẩn bị để kiểm tra 45’ GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 78
  79. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức HS tiếp thu về: Sự biến đổi của chất, Phản ứng hóa học, Định luật bảo toàn khối lượng, Phương trình hóa học. - Kịp thời uốn nắn những sai lệch của HS. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách làm bài trắc nghiệm, vận dụng bài học vào bài kiểm tra. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY - Phát đề kiểm tra cho HS. - HS độc lập làm bài. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 79
  80. Giáo án môn Hóa học lớp 8 Ngày soạn: / / CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26: Bài 18: MOL I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đinh nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 0 độ C, 1atm) 2. Kỹ năng: - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. 4. Trọng tâm: - Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Tranh vẽ: trang 62 SGK. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Mol HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Trình chiếu hình ảnh 6.10 23 nguyên 23 tử Fe và 6.10 phân tử H2O. ? Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử - GV: Con số 6.1023 gọi là con số hoặc phân tử chất đó Avogađro ký hiệu là N N = 6.1023 gọi là số Avôgđro - GV đưa ví dụ và cho HS hoạt động nhóm: - HS hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến, đưa ra đáp án. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 80
  81. Giáo án môn Hóa học lớp 8 1 mol nguyên tử Na chứa bao nhiêu 6.1023 nguyên tử nguyên tử Na ? 2 mol nguyên tử Na chứa bao nhiêu 2.6.1023 =12.1023 nguyên tử nguyên tử Na ? 0,5 mol nguyên tử Na chứa bao nhiêu 0,5.6.1023 =3.1023 nguyên tử nguyên tử Na ? - Từ đó GV rút ra công thức: N0 = n.N Trong đó: N0 là số nguyên tử hoặc số phân tử chất đó (nguyên tử hoặc phân tử) n là số mol (mol) N là số Avogađro = 6.1023 - GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập củng cố. Gọi 4 lên bảng làm bài: 0 23 23 1. Tính số nguyên tử có trong các lượng 1. a. N K = nK.N = 3.6.10 = 18.10 (nguyên chất sau: tử) 0 23 23 a. 3 mol K b. 0,6 mol Ba b. N Ba = nBa.N = 6,6.6.10 = 3,6.10 (nguyên 2. Tính số phân tử có trong các lượng tử) 0 23 23 chất sau: 2. N FeCl3 = nFeCl3.N = 4.6.10 = 24.10 (phân a. 4 mol FeCl3 b. 0,5 mol NaOH tử) 0 23 23 N NaOH = nNaOH.N = 0,5.6.10 = 3.10 (phân tử) Tiểu kết: 1/ Mol là gì? - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - N = 6.1023 gọi là số Avôgđro 2/ Công thức tính: N0 = n.N Trong đó: N0 là số nguyên tử hoặc số phân tử chất đó (nguyên tử hoặc phân tử) n là số mol (mol) N là số Avogađro = 6.1023 GV Đào Thị Phương Dung – Tổ Hóa Sinh – Trường THCS Nguyễn Huệ 81