Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 54: Giới thiệu rượu Etylic - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thuongdo99 2790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 54: Giới thiệu rượu Etylic - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_54_gioi_thieu_ruou_etylic_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 54: Giới thiệu rượu Etylic - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 2/3/2019 Ngày dạy: Chương V. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME Tiết 54. GIỚI THIỆU RƯỢU ETYLIC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo – Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. – KN độ rượu. – Tính chất hóa học: phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy - Ứng dụng: làm nhiên liệu, dung môi trong CN - PP đ/c ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình phân tử, TN, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt ancol etylic với benzen - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình 3. Thái độ: GD ý thức học tập 4.Phát triển năng lực: - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học - Năng lực tư duy hóa học - Năng lực thuyết trình II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinhh: 1. Chuẩn bị của giáo viên. – Dụng cụ: cốc thủy tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm, đế sứ, ống nghiệm. – Hóa chất: C2H5OH (cồn), Na, H2O. – Mô hình phản ứng rượu etylic dạng rỗng, đặc. 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép) 3. Bài mới  Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
  2. – Yêu cầu các nhóm học sinh - HS quan sát, nhận quan sát lọ đựng rượu êtylic và xét nhận xét về trạng thái, màu sắc? – Giáo viên biễu diễn thí - Nhận xét Rượu êtylic là chất lỏng, nghiệm: hòa tan rượu vào nước không màu, tan vô hạn  yêu cầu học sinh nhận xét. trong nước nhẹ hơn nước, – Yêu cầu học sinh đọc thêm - HS đọc sôi ở 78,30C, hòa tan được thông tin SGK để biết thêm nhiều chất: Iot, benzen. một số tính chất vật lý của rượu. - HS trả lời – Em có nhận xét gì về tính chất vật lý của rượu êtylic. - Pha chế dd – Hỏi: Lợi dụng tính chất tan Độ rượu là số ml rượu có vô hạn trong nước người ta trong 100ml hổn hợp rượu dùng làm gì? - HS trả lời với nước. – Yêu cầu học sinh quan sát sơ + 150 có nghĩa là cứ 100ml đồ pha chế rượu 45 0 và hỏi học dung dịch rượu có chứa sinh độ rượu là gì? 15ml rượu nguyên chất. - Nêu ý nghĩa – Hỏi: Trên nhãn chai rượu có ghi 150, điều đó có ý nghĩa gì?  Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng – Yêu cầu học sinh quan sát mô - HS quan sát và viết hình phản ứng rượu êtylic ( CTCT của rượu etylic H H dạng đặc và rỗng) sau đó viết H C C O H công thức cấu tạo. H H Hay: CH CH OH 3 2 – Nhận xét về đặc điểm cấu tạo - Nhận xét – Nhận xét: Trong phân của rượu êtylic. tử rượu êtylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà – Giáo viên nhấn mạnh: - HS ghi nhớ liên kết với nguyên tử O + Chính sự có mặt của nhóm – tạo ra nhóm –OH. OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
  3. + Nguyên tử H trong nhóm –OH rất linh động dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hóa học  khác so với H khác.  Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Rượu etylic có cháy – Giáo viên biễu diễn thí - HS quan sát, nhận xét không? nghiệm: đốt cháy cồn  Yêu Rượu êtylic cháy với cầu học sinh quan sát và nhận ngọn lửa màu xanh. xét. – Thông báo: phản ứng cháy của rượu tỏa nhiều nhiệt và không có muội than. - Hs viết PTHH – Gọi học sinh viết phương t0 trình phản ứng. C2 H5OH 3O2  2CO2 3H2O – Liên hệ ứng dụng của cồn. – Dùng làm nhiên liệu. 2. Rượu etylic có phản ứng với natri không? - HS làm thí nghiệm – Các nhóm làm thí – Tiếp theo giáo viên yêu cầu nghiệm. các nhóm làm thí nghiệm: Na tác dụng với C2H5OH. - Hs nêu hiện tượng và – Hiện tượng: – Nêu hiện tượng và so sánh so sánh + Có bọt khí thóat ra. với phản ứng của Na với H2O. + Mẫu Na tan dần. C2 H5OH Na C2 H5OH H 2  – Na phản ứng với rượu – Học sinh biết. không mãnh liệt bằng – Giáo viên giới thiệu phản phản ứng của Na với ứng của rượu êtylic với axit H O. axêtic. 2  Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế rượu êtylic. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Ứng dụng – Yêu cầu học sinh quan sát sơ - HS quan sát và nêu + Dùng làm dung môi đồ SGK và nêu ứng dụng của ứng dụng pha nước hoa, vecni. rượu êtylic. + Dùng làm nhiên liệu – Giáo viên giới thiệu: Cồn có (đốt).
  4. tác dụng diệt khuẩn (mạnh + Dùng làm nguyên liệu nhất là cồn 750). cho ngành công nghiệp: – Giáo viên nhấn mạnh: Uống - HS ghi nhớ sản xuất rượu, bia, dược nhiều rượu có hại cho sức phẩm, sản xuất axit, cao khỏe. - HS nêu su tổng hợp. – Trong thực tế điều chế rượu 2. Điều chế bằng cách nào? Gạo (nếp) men Rượu – Ngoài ra, còn làm các loại êtylic rượu từ đường có trong các axit loại trái cây. - HS ghi nhớ C2 H 4 H 2O  C2 H 5OH – Giới thiệu cách điều chế rượu trong công nghiệp. 4. Luyện tập, củng cố: Câu 1: Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 600ml rượu 40o là: A. 150 ml B. 240 ml C. 480 ml D. 560 ml Câu 2: Khối lượng kim loại Na cần lấy để tác dụng vừa đủ với 69 gam rượu etylic là: A. 34,5gam B. 445,3gam C. 54,3gam D. 63,5gam Câu 3: Chất tác dụng được với Na là: A. CH3 – CH3 B. CH3- O- CH3 C. CH3- CH2- CH3 D. CH3- CH2- OH – Nhắc lại tính chất hóa học của rượu êtylic. – Bài tập: Có 3 ống nghiệm: + Ống nghiệm 1: đựng rượu êtylic. + Ống nghiệm 2: đựng rượu 960. + Ống nghiệm 3: đựng nước. Cho Na dư vào 3 ống nghiệm trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’): – Xem trước bài “ Axit axêtic” – Làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 139 SGK. Rút kinh nghiệm