Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

doc 25 trang thuongdo99 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

  1. Tuần 1+ 2 Ngày soạn: VẼ TRANG TRÍ CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và miền núi. - Biết cách khai thá, chọn lọc các đường nét của hoa lá ở thiên nhiên và trong vốn trang trí cổ của dân tộc ứng dụng vào bài tập 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách sử dụng đường nét trong các bài trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. - HS vẽ được một số họa tiét gần giống mẫu và tô màu theo ý thích. 3.Thái độ: - Học sinh biết yêu quý, trân trọng giữ gìn và bảo tồn bản sắc dân tộc, những vốn cổ của dân tộc Việt Nam. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình minh họa hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc (ĐDMT6). - Phóng to các bước chép hoạ tiết dân tộc trong SGK. - Sưu tầm các hoạ tiết dân tộc ở: Quần, áo, khăn, túi, váy hoặc bản rập các họa tiết ở trên bia đá, hình vẽ, ảnh chụp các công trình kiến trúc cổ ở Việt Nam. Học sinh. - Sưu tầm các họa tiết dân tộc ở sách, báo. - Giấy vẽ, bút chì đen 2B -> 5B, thước, màu vẽ, tẩy IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Quan sát, nhận xét: Phút GV: Giới thiệu một vài hoạ tiết trang - Họa tiết trang trí sưu tầm của trí ở các công trình kiến trúc, trang giáo viên. phục dân tộc Mông. - Hình vẽ minh họa SGK. GV: Cho hs quan sát họa tiết và trả lời câu hỏi: Tên họa tiết là gì? Hoạ tiết này được dùng trang trí ở đâu? Hình dáng chung của các họa tiết là hình gì? (Hình vuông, tròn, chữ nhật, tam giác) Bố cục của họa tiết được sắp xếp như
  2. thế nào? (Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại) Hình vẽ chủ yếu là gì? (Hoa, lá chim muông ) Đường nét của họa tiết như thế nào? (Mềm mại, phong phú, khoẻ khoắn, nhưng giản dị,) Màu sắc của hoạ tiết ra sao? (Rực rỡ hoặc tương phản). GV: áp dụng thực tế địa phương lấy VD về một số hoạ tiết trên trang phục váy áo của dân tộc Mông. 10 Hoạt động 2: - Họa tiết phong phú và đa dạng: Phút GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hoa, lá, chim muông ra đặc điểm chung của hoạ tiết rồi tìm - Mềm mại, phong phú, khoẻ ra quy chúng vào các dạng hình học có khoắn, nhưng giản dị. bản. GV: Hướng dẫn cách vẽ. (DĐH MT 6) GV: Minh họa bảng. HS: Quan sát, tìm ra đặc điểm của hoạ II. Cách chép hoạ tiết dân tộc. tiết (hình tròn, tam giác, vuông, chữ - Quan sát, tìm ra đặc điểm của họa nhật). tiết. 12 Hoạt động 3: - Vẽ khung hình trụ và đường trục Phút GV: Giao bài tập cho học sinh. - Vẽ phác hình bằng nét thẳng. Tự chọn một họa tiết ở SGK hoặc họa - Hoàn thiện hình vẽ và vẽ màu tiết đã sưu tầm được để vẽ. theo ý thích. Vẽ họa tiết vừa và cân đối với khổ giấy. Nhớ lại quy trình chép họa tiết dân tộc. Vẽ màu theo ý thích. GV: Góp ý, động viên học sinh là bài. III: Thực hành: - Chép một hoạ tiết trang trí dân tộc màu sắc tự chọn. 4. Củng cố: (2 Phút) - Cho học sinh tự chọn bài theo nhóm để treo lên bảng -> Cả lớp nhận xét theo gợi ý của GVvề. + Bố cục. + Hình vẽ. + Màu sắc. => GVnhân xét bổ sung, đánh giá và xếp loại một số bài. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Xem trước bài 2 trang 76. - Chuẩn bị: + Giấy viết thảo luận. + Sưu tầm một số tranh ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
  3. Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 04/ 9/ 2017 VẼ THEO MẪU SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: -Hiểu được những điểm cơ bản của luật xa gần - Hiểu được vai trò của đường tầm mắt và điểm tụ trong luật xa gần - Hiểu được vai trò ứng dụng của luật xa gần trong các bài vẽ theo mẫu 2. Kĩ năng: -Biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ hình. - Xác định được đường chân trời và điểm tụ - Vẽ được các độ đậm nhạt cơ bản theo luật xa gần 3. Thái độ - HS biết sáng tạo và phát huy luật xa gần vào bài vẽ của mình. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên. - Ảnh chụp có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đường, hàng cây, nhà cửa ). - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần. - Một vài đồ vật ( hình hộp, hình trụ ). - Hình minh họa về luật xa gần (ĐDDH MT6) . Học sinh. - Sưu tầm tranh, ảnh có lớp cảnh xa, gần IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Tìm hiểu hình vẽ mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hoà Bình). - Mĩ thuật thời kì đồ đồng được phát hiện như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Quan sát, nhận xét. Phút GV: giới thiệu một số bức tranh cảnh - Tranh phong cảnh vẽ phối cảnh rõ về xa gần - gần cho học sinh quan theo luật xa gần sát, nhận xét. - Tranh mẫu Vì sao hình này to, rõ hơn hình kia? (hình cùng loại). Vì sao con đường chỗ này là to, chỗ kia lại nhỏ dần? (Học sinh quan sát => Trả lời). GV: đưa ra một số đồ vật (hình hộp, bát, cốc ) để ở nhiều vị trí khác nhau, để học sinh thấy được sự thây đổi hình dáng của mọi vật khi nhìn ở
  4. khoảng xa - gần. Tại sao hình mặt hộp lúc là hình vuông và khi là hình bình hành? Vì sao hình miệng bát và cốc lúc là hình tròn, lúc là hình bầu dục, khi là đường cong khi là đường thẳng? (Mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo xa gần). Hình hộp, bát cốc GV: Gướng dẫn học sinh quan sát hình Hình minh họa trong SGK trang minh họa trong SGK trang 79. 79 Em có nhận xét gì về hình của hàng cột và hình đường ray của tầu hoả? - Vật cùng loại, có cùng kích (Càng về phía xa cột càng thấp và thước khi nhìn theo xa - gần ta mờ). thấy: Càng xa, khoảng cách hai đường ray + Ở gần: Hình to, cao, rộng và rõ của đường tầu hoả càng thu hẹp dần. hơn. GV: Chốt ý chính. + Ở xa: Hình nhỏ, thấp, hẹp và 17 Hoạt động 2: mờ hơn. Phút GV: giới thiệu hai hình vẽ ở ĐDDH và + Vật ở phía trước che khuất vật hình minh hoạ ở SGK. ở phía sau. Các hình này có đường nằm ngang => Mọi vật thay đổi hình dáng không? khi nhìn ở các góc độ khác nhau Vị trí của các đường nằm ngang như (trừ hình cầu) thế nào? II. Đường tầm măt và điểm tụ. GV: Kết luận: 1. Đường tầm mắt (Đường + Khi đứng trước cảnh rộng như biển, chân trời). cánh đồng, ta thấy có đường nằm - Đường tầm mắt là đường thẳng ngang ngăn cách giữa nước và trời, nằm ngang với mắt người nhìn giữa trời và đất. Đường nằm ngang đó (Song song với mắt đất). Nó chia chính là đường chân trời. Đường nằm cắt bầu trời và mặt đất (cánh ngang này nằm ngang với tầm mắt của đồng) hoặc bầu trời và mặt nước người nhìn, nên gọi là đường tầm mắt. nên còn được gọi là đường chân + Vị trí của đường tầm mắt có thể thay trời. Nó cao hay thấp tuỳ thuộc đổi, phụ thuộc vào vị trí của người vào vị trí của người nhìn. nhìn cảnh (Đứng hoặc ngồi). GV: giới thiệu hình minh hoạ SGK. 2. Điểm tụ. Theo em như thế nào gọi là điểm tụ? (Các đường song song với mặt đất như: Ở các cạnh hộp, tường nhà, đường tàu hoả hướng về chiều sâu, càng xa thu hẹp và cuối cùng tụ lai một điểm tại đường tầm mắt). Các đường song song ở dưới thì chạy hướng lên đường tầm mắt, các đường ở trên thì chạy hướng đường tầm mắt. Điểm gặp nhau của các đường song song hướng vê` các đường tầm mắt gọi là điểm tụ.
  5. 4. Củng cố: (2 Phút) - Nêu một số hình ảnh vừa rồi của bài học? - Vị trí của đường tầm mắt nằm ở đâu? - Thế nào là điểm tụ? - (Học sinh nhớ nội dung bài học => Trả lời) => GV nhận xét bổ sung. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Làm các bài tập trong SGK trang 81. - Xem kĩ mục 2 bài 3 - SGK. - Chuẩn bị một số đồ vật: Chai, lọ, ca. Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 11/ 9/ 2017 VẼ THEO MẪU CÁCH VẼ THEO MẪU MINH HOẠ BẰNG BÀI VẼ THEO MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (Vẽ hình) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành vẽ theo mẫu. -Biết cấu trúc của hình hộp và hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích thước của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau. -Biết cách vẽ hình hộp hình cầu và vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng tương đương. 2. Kĩ năng: - Vẽ được hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu. - Vận dụng những hiểu biết về phương pháp chung vào bài vẽ theo mẫu. 3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên. - ĐDDH mĩ thuật 6. - Một vài bức tranh hướng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau. - Mẫu vẽ: Một hình lập phương màu trắng, một quả bóng (trái cây). - Một số bài vẽ của hoạ sĩ và học sinh. Học sinh. - Một số đồ vật: Hình hộp, chai, lọ, ca, cốc, quả, lá IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Như thế nào là đường tầm mắt? - Điểm tụ là gì? 3. Nội dung bài mới:
  6. a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 12 Hoạt động 1: I. Thế nào là vẽ theo mẫu. Phút GV: Đặt mẫu lên bàn: Một cái ca, một cái chai, một quả và yêu cầu học sinh quan sát mẫu. GV: Vẽ lên bảng: Chi tiết của cái ca trước và vẽ từng đồ vật (quả trước) và dừng lại. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét hình 1 - SGK. Đây là hình vẽ cái gì? (Cái ca). Vì sao các hình này lại không giống nhau? - Bầy mẫu: cái ca, cái chai, quả. (GV kết hợp cầm cái ca tương tự Khái niệm: Vẽ theo mẫu là vẽ lại như hình 1 sgk) mẫu bày trước mặt bằng hình vẽ Ở mỗi vị trí ta cần nhìn thấy cái ca thông qua suy nghĩ, cảm xúc của một khác: Có vị trí thấy quai ca mỗi người để diễn tả được đặc hoặc không thấy quai hoặc chỉ thấy điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt một phần quai. và màu sắc của vật mẫu. Ở mỗi vị trí cao thấp khác nhau ta thấy hình vẽ cái ca cũng không giống nhau: Miệng ca là hình tròn, e líp, là nét cong hoặc nét thẳng, thân ca khi thấp, khi cao. Vậy hình dáng của ca thay đổi tuỳ thuộc vào đâu? (Phụ thuộc vào vị trí của người vẽ). Vậy thế nào là vẽ theo mẫu? => GVcủng cố và kết luận. 12 Hoạt động 2: II. Cách vẽ theo mẫu. Phút GV: Vẽ nhanh lên bảng một vài hình cái ca: (Cái xen kích thước: Cao, thấp, rộng, hẹp, cai đúng, đẹp). Học sinh quan sát để tìm ra hình vẽ đẹp và chưa đúng (xem hình 1 - SGK). Bày mẫu như thế nào để bài vẽ có 1. Quan sát, nhận xét mẫu. bố cục đẹp? - Quan sát, nhận xét mẫu để nhận (Đặt mẫu ngang tầm mắt, giữa hai biết về đặc điểm, cấu tạo, hình mẫu có khoảng cách vừa phải, có dáng, mầu sắc và độ đậm nhạt của gần, có xa, có đậm, có nhạt ). mẫu và để xác định vị trí bố cục Các bước để tiến hành một bài vẽ cho hợp lí, cân đối. theo mẫu? 2. Vẽ phác khung hình.
  7. Quan sát,nhận xét mẫu - Vẽ khái quát đồ vật bằng những Quan sát, nhận xét mẫu để làm gì? hình cơ bản như: Hình vuông, tròn, (Để nhận biết về đặc điểm, cấu tạo, tam giác, chữ nhật hình dáng, mầu sắc và độ đậm nhạt 3. Vẽ phác nét chính. của mẫu). - Vẽ khái quát vật cần vẽ những nét - Vẽ phác khung hình. thẳng, mờ. - Vẽ phác nét chính. 4. Vẽ chi tiết. - Vẽ chi tiết. - Diễn tả đặc điểm của mẫu. - Vẽ đậm nhạt. 5. Vẽ đậm nhạt. - Diễn tả đồ vật bằng 3 độ đậm 13 nhạt cơ bản: Đậm - đậm vừa - nhạt. Phút Hoạt động 3: III. Thực hành: GV: Theo dõi, uốn nắn học sinh về: - Dựa vào các bước tiến hành một Ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình bài vẽ theo mẫu em hóy vẽ một vào giấy. hình hộp và một hình cầu. Ước lượng lỉ lệ các bộ phận và vẽ - Mẫu đặt ngang tầm mắt. nét chính. Vẽ chi tiết, hoàn thành hình vẽ. HS: Làm bài theo sự gợi ý của giáo viên. 4. Củng cố: (2 Phút) - Hình dáng của mẫu thay đổi phụ thuộc vào đâu? - Như thế nào là vẽ theo mẫu? - Học sinh trả lời => GVbổ sung. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Làm bài tập trong SGK. - Xem kĩ mục II - bài 4 - SGK - Chuẩn bị tiết sau: - Giấy vẽ, bút trì (để làm phác thảo bài 5) Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 18/ 9/ 2017 VẼ THEO MẪU MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: -Biết được cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự Thay đổi của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng tương đương. 3. Thái độ: - Học sinh vẽ được hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
  8. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hướng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau. - Một số đồ vật; chai, cốc, hộp, quả bóng, quả cam Học sinh: - Giấy vẽ, chì, tẩy để làm phác thảo. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm,bút màu, bút chì, tẩy 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Quan sát, nhận xét: Phút GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để Cấu trúc: Khối cầu học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý. Khối hộp  Hình hộp sau hình cầu nhìn Bố cục: Tuỳ theo các góc nhìn chính diện. khác nhau thì hình vẽ khác nhau  Hình hộp, hình cầu cách xa nhau nhìn chính diện.  Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình cầu phía trước  Hình hộp đặt chếch, hình cầu đặt trên hình hộp. GV kết luận: ở góc độ nhìn như hình (c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn. GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu; a b Tỷ lệ của khung hình? Độ đậm, độ nhạt của mẫu? 10 Hoạt động 2: c d Phút GV: Hướng dẫn ở hình minh họa. II. Cách vẽ: 1.Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu. 2. Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận của mẫu 3.Vẽ nét chính bằng những đường thẳng mờ. 4.Nhìn mẫu vẽ chi tiết. Hoạt động 3 12 5. Vẽ đậm nhạt sáng tối. Phút GV. Quan sát chung, nhắc nhở học III.Thực hành: sinh làm bài có thể bổ sung một số Vẽ hình hộp và hình cầu trên
  9. kiến thức nếu thấy học sinh đa số chưa giấy A4. rõ; Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình. Xác định tỷ lệ bộ phận. Cách vẽ nét vẽ hình. HS: Hoàn thành bài vẽ. Nhận xét theo ý mình về; Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ. Hình vẽ, nét vẽ. 4. Củng cố: (2 Phút) - GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ. - Sau khi học sinh nhận xét GVbổ sung và củng cố về cách vẽ hình. - Xếp loại một số bài đạt và chưa đạt. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Tập bày mẫu và tập quan sát. - Làm bài tập SGK . - Chuẩn bị bài sau bài 5. Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 02/ 10/ 2017 CÁCH VẼ TRANH ĐỂ TÀI HỌC TẬP (Tiết 2) (Kiểm tra 15 phút) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh vẽ được tranh đề tài học tập. - HS hiểu được cách tìm màu sắc phù hợp cho bài vẽ của mình. 2. Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề. - biết cách tìm màu sắc cho phù hợp với nội dung đề tài. 3. Thái độ: - Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trường lớp học. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên - Một số tranh đẹp của HS vẽ đề tài. - Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6 Học sinh: - Giấy vẽ, chì, màu, tẩy để làm phác thảo. - Một số tranh sưu tầm vè đề tài. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
  10. Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1 I. Quan sát nhận xét. Phút GV: Cho HS xem những bức tranh, ảnh về các hoạt động học tập. Đâu là tranh, đâu là ảnh? Tranh và ảnh khác nhau ở chỗ nào? GV: Đưa 1 số bài vẽ tranh của HS khoá trước, hoạ sĩ để HS quan sát, nhận xét. Tranh diễn tả cảnh gì. Bố cục mảng chính, phụ trong tranh như thế nào? Màu sắc như thế nào? Tranh của họa sỹ và học sinh khác nhau ở chỗ nào? GV: Kết luận: Ảnh chụp chi tiết, giống với ngoài đời, Tranh thông qua sự suy nghĩ, chắt lọc và cảm nhận cái thực không như nguyên mẫu. Tranh của hoạ sỹ thường chuẩn mực về bố cục, hình vẽ. Tranh của học sinh ngộ nghĩnh, tươi sáng Với đề tài này em chọn hình ảnh gì để 5 vẽ? Phút Hoạt đông 2. II. Cách vẽ. Một bài vẽ trnh gồm mấy bước? 1.Tìm và chọn nội dung đề tài 4 bước 2. Bố cục mảng chính , phụ GV: Minh họa cách vẽ trên bảng; 3.Vẽ chi tiết hình ảnh, chính phụ Tìm và chọn nội dung đề tài 4. Vẽ màu Bố cục mảng chính , phụ Tìm hình ảnh, chính phụ. Vẽ màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng 27 Phút Hoạt động 3: III. Thực hành GV: Nhắc HS làm bài theo từng bước Vẽ tranh đề tài học tập (vẽ màu)
  11. như đã hướng dẫn. GV: Gợi ý cho từng HS về: Cách bố cục trên tờ giấy. Cách vẽ hình Cách vẽ màu. 4. Củng cố: (2 Phút) - GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ. - GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Hoàn thành bài vẽ - Chuẩn bị bị bài sau: Bài 6: Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn: 06/ 11/ 2017 VẼ TRANG TRÍ MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con người, và trong trang trí. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành trang trí ứng dụng. 3.Thái độ: - Làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. - Ảnh màu: Cỏ cây, hoa lá - Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục, gốm, mây tre và trang trí dân tộc. - Một vài đồ vật trang trí như: Lọ, khăn, mũ, túi, thổ cẩm, đĩa 2. Học sinh. - Màu vẽ: Các loại màu có sẵn. - Giấy thủ công, hồ dán, keo, thước, bút chì, giấy (để xé dán). IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Quan sát cầu vồng trên hình vẽ, em chỉ và gọi tên từng màu? (Phân biệt 3 màu gốc và 4 màu nhị hợp). - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bỳt chỡ, tẩy, bỳt màu. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Màu sắc trong các hình
  12. Phút GV: Cho HS quan sát một số h/ảnhvề trang trí. thiên nhiên (Cỏ cây, hoa lá) để hs thấy được sự phong phú của MS GV: Cho hs qs một số tranh, ấn phẩm,đồ vật, để hs thấy được cách sử màu trong cuộc sống. HS: Quan sát tranh, nghe và ghi nhớ GV: Nhấn mạnh vai trò của màu sắc GV: Gợi ý để HS trả lời bằng sự hiểu biết của mình về màu sắc ở: - Trang trí ấn loát (Sách báo, Tạp chí) - Trang trí kiến trúc (Nhà cửa) - Trang trí y phục (Túi, áo, khăn thổ cẩm ) Trang trí gốm, sứ.(Một số lọ hoa) HS: Em thấy màu sắc có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? (Màu sắc hỗ trợ và làm đẹp cho sản phẩm) HS: Màu sắc thường trang trí ở đâu nữa? MS được trang trí trên nhiều đồ vậtnhư nhà cửa,sách vở,vải vóc, ấm chén, bát đĩa. II. Cách sử dụng màu trong 10 Hoạt động 2: trang trí. Phút HS: Em thường sử dụng màu gì trong bài trang trí của mình ? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt lại HS: Trong trang trí sử dụng màu sắc như thế nào cho hợp lý ? (Màu sắc hài hoà, rõ trọng tâm ) Màu sắc có thể sử dụng xen kẽ, kết hợp giữa các màu với nhau như: + Màu nóng hoặc lạnh + Màu tương phản + Màu bổ túc Màu sắc trong trang trí càn hài + Màu tươi sáng rực rỡ hoà, thuận mắt, rõ trọng tâm + Màu êm dịu 17 III. Thực hành Hoạt đông 3. Phút Làm bài vào vở thực hành Hướng dẫn HS thực hành.(20p) GV: Cho HS làm bài trang trí theo 2 cách + Cách 1: phô tô các bài trang trí rồi tập tìm và tô màu theo ý thích + Cách 2: Xé dán giấy màu thành tranh chân dung,tĩnh vật, phong cảnh. GV: Động viên khuyến khích để HS
  13. tìm màu đẹp GV: Hướng dẫn cụ thể: Tìm màu nền Tìm màu chính phụ khác nhau. 4. Củng cố: (2 Phút) - GV treo bài vẽ của học sinh và gợi ý để học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng của mình. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Làm tiếp bài ở lớp, quan sát màu sắc cỏ cây, hoa lá, đồ vật tập nhận xét. Tuần 14 Tiết 14 Ngày soạn: 20/ 11/ 2017 KIỂM TRA MỘT TIẾT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được nội dung đề tài bộ đội. - Nhận thức được hình tượng, hình ảnh chính, hình ảnh phụ để thể hiện vào nội dung đề tài. - Biết được phương pháp tiến hành phác thảo bố cục. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết lựa chọn đúng nội dung đề tài khi vẽ tranh. - Biết cách sắp xếp hình mảng hợp lí trong bài vẽ tranh. - Biết cách lựa chọn hình ảnh chính phụ. - Vẽ được một bức tranh về đề tài bộ đội theo ý thích. - Phân tích được ý nghĩa của tên gọi "Bộ đội cụ Hồ" 3. Thái độ: - Thể hiện tình cảm của mình với các chú bộ đội qua tranh vẽ. - Biết kính trọng và ghi nhớ công ơn Bác Hồ - Làm bài nghiêm túc. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Bộ tranh về đề tài bộ đội. - Chọn bộ tranh, ảnh về đề tài bộ đội của các hoạ sĩ và học sinh với nhiều hình ảnh, hoạt động khác nhau. - Sưu tầm tranh ảnh về "Bộ đội cụ Hồ" Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
  14. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút chỡ, tẩy, bút màu. 3. Nội dung bài mới: (84 phút) a/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (2 phút) - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình thực hiện - HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (2 phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ cho bài học sau. 4. ĐỀ KIỂM TRA: Đại diện nhóm lên bốc thăm và cả nhóm thực hiện bài thi. ĐỀ TÀI : Vẽ tranh: Đề tài bộ đội 4. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC VÀ CÁCH CHO ĐIỂM. a. Phương pháp tổ chức. - Kiểm tra theo đề: b. Cách cho điểm. 1. Xếp loại: Giỏi - Bài vẽ thể hiện được rõ nội dung chủ đề (Hình, đường nét, màu sắc) - Bố cục chặt chẽ sáng tạo - Màu sắc tình cảm, sinh động, có đậm nhạt, có không gian - Trình bày sạch đẹp 2. Xếp loại: Khá - Bài vẽ thể hiện được nội dung chủ đề - Bố cục tương đối chặt chẽ (Có mảng chính, phụ) - Màu sắc tương đối hài hoà, có đậm nhạt 3. Xếp loại: Trung bình - Tranh vẽ có nội dung nhưng chưa rõ - Có thức về bố cục nhưng chưa hợp lí - Tô màu hoàn chỉnh 4. Xếp loại: Chưa đạt - Tranh không rõ về nội dung - Bố cục không hợp lí - Tô màu chưa hoàn chỉnh - Chưa có ý thức vẽ bài
  15. Tuần 16 Tiết 16 Ngày soạn: 04/ 12/ 2017 VẼ THEO MẪU MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU (TIẾT 1 - VẼ HÌNH) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo của mẫu, biết bố cucụ bài vẽ thế nào là đẹp và hợp lí 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình và vẽ được hình gân với mẫu. 3.Thái độ: - Nhận ra được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tươi đẹp. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên. - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ. - Mẫu lọ hoa và quả. Học sinh - Đồ dùng vẽ của học sinh.IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút chỡ, tẩy, bỳt màu. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1. I. Quan sát, nhận xét. Phút GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để Vị trí vật mẫu thay đổi tùy thuộc học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý. vào vị trí của người quan sát.  Hình trụ và hình cầu nhìn chính Chia làm 3 phần: Miệng, thân, diện. đáy  Hình trụ và hình cầu nhìn cách xa nhau nhìn chính diện.  Hình cầu đặt trên hình trụ.  GV kết luận: ở góc độ nhìn như hình a b (c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn. GV: Cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu; Tỷ lệ của khung hình? Độ đậm, độ nhạt của mẫu ? c Hoạt động 2.
  16. 12 GV: Hướng dẫn ở hình minh họa. II. Cách vẽ: Phút 1. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu. 2. Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận của mẫu 3. Vẽ nét chính bằng những đường thẳng mờ. 4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết. 5. Hoàn thành hình vẽ. Hoạt động 3. 15 GV: Quan sát chung, nhắc nhở học III.Thực hành Phút sinh làm bài có thể bổ sung một số Em hãy hoàn thành bài vẽ mẫu kiến thức nếu thấy học sinh đa số chưa có dạng hình trụ và hình cầu. rõ; (Tiết 1 - vẽ hình). Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình. Xác định tỷ lệ bộ phận. Cách vẽ nét vẽ hình. GV: Theo sát, hướng dẫn, gợi ý cho HS bài. 4. Củng cố: (2 Phút) - GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ. - Sau khi học sinh nhận xét GVbổ sung và củng cố về cách vẽ hình. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Làm bài tập ở SGK - Chuẩn bị bài sau.
  17. Tuần 21 Tiết 21 Ngày soạn: 15 /01/ 2018 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu hơn về 2 dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là Đông Hồ và Hàng Trống. - Hiểu được nguồn gốc ,xuất xứ của một số dòng tranh dân gian Việt Nam - Hiểu được đặc điểm nghệ thuật trong sáng tác tranh dân gian - hiểu được sự gắn kết giữa nội dung và hình thức trong tranh dân gian 2. Kĩ năng: - Biết thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức bức tranh được giới thiệu. - Biết được kĩ thuật sử dụng trong tranh dân gian Việt Nam - Biết được chất liệu màu dùng trong tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống - Nhớ và trình bày sơ lược được nội dung và hình thức một vài bức tranh 3. Thái độ: - Thêm yêu mến về văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. - Tranh minh hoạ ở bộ ĐDDH MT6 và SGK.
  18. - Sưu tầm thêm tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống: Gà đại cát, Đám cưới chuột, Bốn mùa, Chợ quê, Phật bà Quan Âm Học sinh. - Sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam trên sách, báo. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Hai vùng sản xuất tranh dân gian tập trung và nổi tiếng nhất là Đông Hồ và Hàng Trống. Hai dòng tranh này đã tồn tại hàng mấy trăm năm, trở thành một dòng nghệ thuật riêng biệt, quý giá, là kho báu của nghệ thuật dân tộc Việt Nam và để lại nhiều tác phẩm nghệ thuật có giá trị, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các bức tranh của hai dòng tranh dân gian nổi tiếng này b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1. 1. Tranh Gà - Đại Cát. Phút GV treo tranh và hướng dẫn học sinh - Đề tài Chúc tụng quan sát nhận xét, và đặt câu hỏi: - Gà trống tượng trưng cho sự Màu sắc của các bức tranh này như thế thịnh vượng và đức tính tốt mà nào? người con trai là: văn, võ, dũng, Hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục nhân, tín. hình ảnh trong bức tranh? Các nét viền đen trong tranh được khắc như thế nào? Tranh Gà - Đại Cát. Bức tranh thuộc đề tài Chúc tụng, “Đại Cát” có ý chúc mọi người năm mới “ nhiều điều tốt, nhiều tài lộc”. Theo quan niệm Gà trống oai vệ tượng trưng cho sự thịnh vượng và đức tính tốt mà người con trai cần có. Gà được coi là hội tụ năm đức tính: văn, võ, dũng, nhân, tín. + Mào đỏ tựa như mũ cánh chuồn trạng nguyên là “Văn” + Chân có cựa sắc nhọn như kiếm là “Võ”. + Dũng cảm không sợ địch thủ và chiến đấu đến cùng là “Dũng”. + Kiếm được mồi cùng nhau ăn là “Nhân”. + Hằng ngày, gà gáy báo canh không bao giờ sai là “Tín” Tranh: Đám cưới Chuột. 2. Tranh Đám cưới Chuột Bức tranh thuộc đề tài trào lộng, châm Đề tài trào lộng, châm biếm biếm. Bức tranh còn có tên gọi khác là Trạng Chuột vinh quy, diến tả một
  19. đám cưới rất vui, “Chuột anh” đi trước cưỡi ngựa hồng, “Chuột nàng” ngồi kiệu theo sau, nhưng vẫn sợ Mèo, họ nhà chuột muốn yên thân phải dâng cho Mèo lễ vật. GV kết luận: tranh Đông Hồ vẽ trên giấy dó quét nền điệp óng ánh chất vỏ sỏ, bố cục thuận mắt. hình vẽ đơn giản, rõ ràng; nét viền to khoẻ nhưng không thô cứng. Màu sắc ít nhưng vẫn sinh động tươi tắn. Chữ trong tranh vừa minh hoạ cho chủ đề vừa làm bố cục tranh thêm chặt chẽ hơn. HS: nghe và ghi nhớ. 3. Tranh -Chợ quê. 17 Hoạt động 2 Đề tài sinh hoạt, vui chơi. Phút GV: Đặt câu hỏi: Trong tranh diến tả cảnh gì? có những nhân vật nào? Bố cục, màu thể hiện như thế nào? Tranh -Chợ quê. Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, vui chơi. Hình ảnh trong tranh gần gũi, quen thuộc với người nông dân. Cảnh họp chợ ở một vùng nông thôn sầm uất, nhộn nhịp. Dưới bóng cây đa cổ thụ râm mát là dãy quán đủ ngành nghề, đủ tầng lớp khác nhau. GV: Đặt câu hỏi: Bức tranh vẽ Phật Bà Quan Âm ntn? Vì sao lại tạo được vẻ đẹp? 4. Tranh - Phật Bà Quan Âm. Tranh . Phật Bà Quan Âm. Đề tài tôn giáo Tranh thuộc đề tài tôn giáo, khuyên mọi người làm điều thiện theo thuyết của đạo phật, tranh lấy trong sự tích Phật giáo, diến tả cảnh Đức Phật ngồi trên toà sen toả ánh hào quang rực rỡ, đứng hầu hai bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ. Bức tranh có màu sắc tươi tắn, bố cục cân đối hài hoà GV kết luận: tranh Hàng Trống có đường nét tinh tế, diễn tả nhân vật có đặc điểm, có thần thái và màu sắc tươi nguyên của phẩm nhuộm đã tạo nên sự sống động của bức tranh 4. Củng cố: (2 Phút) - GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh: - Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tranh Đông Hồ và Hàng Trống? GV nhận xét, kết luận biểu dương bạn có ý kiến đúng và hay. 5. Dặn dò: (1 Phút)
  20. - Học bài trong SGK. - Sưu tầm tranh dân gian trên báo chí. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 25 Tiết 25 Ngày soạn:12/ 02/ 2018 VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN ( TIẾT 2 - VẼ MÀU) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: -Biết thêm về bản sắc văn hoá dân tộc qua các phong tục tập quán ở mỗi miền quê trong ngày tết và mùa xuân. - Hiểu được sự phong phú trong nội dung đề tài - Nhận thức được hình tượng,hình ảnh chính phụ để thể hiện nội dung đề tài 2. Kĩ năng: - HS thể hiện được màu sắc tươi sáng của ngày tết và mùa xuân. 3.Thái đô: - Thêm yêu mến quê hương đất nước thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân. - Kính trọng và gi nhớ công ơn Bác Hồ II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên. - Bộ tranh về đề tài ngày tết và lễ hội mùa xuân (ĐDDH MT6). - Sưu tầm một số tranh ảnh khổ lớn về ngày tết và mùa xuân gồm: Tranh dân gian, tranh của hoạ sĩ, tranh của học sinh. Học sinh. - Giấy A4, bút chì, màu vẽ, giấy màu IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 Phút Em hãy nêu các bước vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân Đáp án và thang điểm - Tìm và chọn nội dung đề tài (2.5đ) - Bố cục mảng chính, phụ (2,5đ) - Tìm hình ảnh, chính phụ (2,5đ) - Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng.(2,5đ) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Quan sát, nhận xét. Phút GV: Giới thiệu một số tranh đẹp về Ngày Tết và mùa xuân, kết hợp với câu hỏi:
  21. Màu sắc như thế nào? HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi GV vừa giảng giải vừa minh hoạ bằng tranh của các hoạ sỹ để HS có nhiều thông tin và cảm thụ được nội dung qua bố cục, màu sắc, hình vẽ. GV: gợi mở những chủ đề có thể vẽ như đã nêu ở SGK, nêu thêm những đặc điểm của địa phương mình. 10 Hoạt động 3: II. Bài tập. Phút GV: Giao bài tập cho học sinh. - Vẽ một bức tranh có nội dung GV: Theo dõi, uốn nắn cho học sinh về ngày tết và mùa xuân mà em về: thích nhất. Cách vẽ màu. GV: Chú ý đặc biệt tới học sinh yếu kém, gợi ý để học sinh hoàn thành bài. 4. Củng cố: (3 Phút) - GV thu bai về chấm lấy điểm 15 phút. - GV thu nhanh một số bài hoàn thành rồi treo lên bảng gợi ý cho học sinh nhận xét, đánh giá về: + Cách tìm đề tài. + Bố cục. + Hình vẽ. + Màu sắc. + Hình thức thể hiện. - GV nhận xét bổ sung và đánh giá xếp loại một số bài. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Hoàn thành bài tập. Tuần 33 Tiết 33 Ngày soạn:9/ 04/ 2018 VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ CHIẾC KHĂN ĐỂ ĐẶT LỌ HOA I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa của trang trí ứng dụng. - Bố cục một cách hài hòa,hợp lí giữa các mảng,hình,họa tiết trang trí
  22. - Có ý thức lựa chọn nhiều cách bố cục khác nhau 2. Kĩ năng: - Biết cách trang trí một chiếc khăn để đặt lọ hoa. - Biết tự sắp xếp bố cục trang trí một cách linh hoạt,sinh động và hợp lý 3.Thái độ: - Có thể tự trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa bằng 2 cách: Vẽ hoặc cắt giấy màu. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên. + Một số lọ hoa có hình dáng khác nhau. + Một số khăn trải bàn có hình dáng, họa tiết trang trí khác nhau. + Một số bài vẽ của học sinh năm trước. + Dụng cụ: Kéo, giấy màu, màu vẽ, hồ dán. Học sinh. + Giấy màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, thước kẻ, màu vẽ. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm,bút màu, bỳt chỡ, tẩy 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 12 Hoạt động 1: Nhận xét: I. Quan sát, nhận xét. Phút Vào những ngày nào thì gia đình các em sẽ có lọ hoa. Những ngày vui như: Sinh nhật, ngày lễ, ngày họp mặt, mừng thọ Theo em lọ hoa được đặt như thế nào sẽ đẹp? (Phải được đặt trên một chiếc khăn có họa tiết trang trí). GV: đặt một lọ hoa lên bàn không phủ khăn một lọ có phủ khăn, cho học sinh quan sát, nhận xét theo sự gợi ý của giáo viên. Quan sát kĩ 2 lọ hoa cô vừa đặt thì em có nhận xét gì? (Lọ hoa có phủ khăn ở bàn đẹp hơn lọ hoa không phủ khăn). => Kết luận: Lọ hoa có phủ khăn ở bàn sẽ thu hút sự chú ý của mọi người, vì nó vừa đẹp vừa trang trọng. 15 II. Cách vẽ.
  23. Phút II. Hoạt động 2: - Chọn khổ giấy để làm hình Muốn trang trí được một chiếc khăn để trang trí cho vừa với đáy lọ đặt lọ hoa ta làm như thế nào? (không to, không nhỏ). Chọn khổ giấy để làm hình trang trí - Chọn hình dáng của chiếc cho vừa với đáy lọ (không to, không khăn: Vuông, tròn, hoặc chữ nhỏ). nhật. Chọn hình dáng của chiếc khăn: - Vẽ hình, vẽ các mảng lớn, vẽ Vuông, tròn, hoặc chữ nhật. họa tiết sao cho phù hợp với hình Vẽ hình, vẽ các mảng lớn, vẽ họa tiết dáng khăn. sao cho phù hợp với hình dáng khăn. - Tìm và vẽ màu cho phù hợp với Tìm và vẽ màu cho phù hợp với lọ hoa 10 lọ hoa và khăn trải bàn. và khăn trải bàn. Phút III. Bài tập. Hoạt động 3: - Vẽ hoặc cắt dán chiếc khăn để GVgiao bài tập cho học sinh. đặt lọ hoa. Học sinh có thể tự chọn cách làm: Vẽ hoặc cắt dán giấy màu (tự chọn hình dáng khăn). + Khăn hình chữ nhật: 12 x 20 cm + Khăn hình vuông: Cạnh 12 cm + Khăn hình tròn: Đường kính 16 cm. GV: Hướng dẫn học sinh: Kẻ trục, tìm bố cục, mảng hình để vẽ hoạ tiết, sau đó cắt hoặc vẽ màu. 4. Củng cố: (2 Phút) - GV cho một số học sinh tự dán bài lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét về. + Hình dáng chung. + Hình vẽ. + Màu sắc. - Học sinh tự đánh giá, xếp loại theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị thi học kì II.
  24. Tuần 34+35 Tiết 34+35 Ngày soạn:11/10/2018 KIỂM TRA HỌC KÌ II VẼ TRANH ĐỀ TÀI: QUÊ HƯƠNG EM (Thời gian: 90 phút) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo qua cách tìm nội dung, bố cục hình mảng, cách xây dựng thể hiện 2. Kỹ năng: -Học sinh vẽ được tranh theo ý thích bằng các chất liệu khác nhau 3. Thái độ: - Làm bài nghiêm túc. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Tranh ảnh về các đề tài khác nhau. - Bộ tranh về đề tài tự do (ĐDDH lớp 6). Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm,bút màu, bút chỡ, tẩy - Thống nhất về qui chế
  25. 3. Nội dung bài mới: (84 phút) a/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (2 phút) - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình thực hiện - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (2 phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà tập luyện thêm. A. ĐỀ TÀI: Vẽ tranh: Quê hương em B. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC VÀ CÁCH CHO ĐIỂM. I. Phương pháp tổ chức. - Kiểm tra theo đề tài II. Cách cho điểm. Maihoa131@gmail.com