Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8: Tế bào nhân thực - Trường THCS Trần Quang Khải
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8: Tế bào nhân thực - Trường THCS Trần Quang Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_8_te_bao_nhan_thuc_truong_thcs.pdf
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8: Tế bào nhân thực - Trường THCS Trần Quang Khải
- Ngày soạn: 03/10/2014 Ngày dạy: Tiết 8 - Bài 8, 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực. - HS mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, hệ thống lưới nội chất, bộ máy gôn-gi, riboxom, ti thể. 2. Kĩ năng: - HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. 3. Thái độ: - HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực. II. Phương tiện dạy học: Các tranh cấu tạo tế bào nhân thực. III.Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Thảo luận nhóm IV. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân, bộ máy Gôngi và ti thể. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5' (?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân? 3. Bài mới: Hôm trước các em đã được học bài tế bào nhân sơ, đó là cấu tạo tế bào chung của vi khuẩn, trực khuẩn và một số vi sinh vật nhỏ bé khác (Giới khởi sinh). Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về cấu tạo tế bào của các loài thuộc các giới còn lại thông qua bài học “Tế bào nhân thực”. Hoặc: Cơ thể con người cũng như các loài động thực vật khác đều được cấu tạo từ các Tế bào mô cơ quan hệ cơ quan. Vậy tế bào của chúng ta có đặc điểm cấu tạo như thế nào để có thể hình thành nên các cơ quan bộ phận và thực hiện được các chức năng của mình? Hôm nay, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu vấn đề này thông qua bài học “Tế bào nhân thực”.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 I. Đặc điêm chung của tế bào GV: Tế bào nhân thực là nhân thực: loại tế bào có nhân chính - Kích thước lớn, cấu trúc phức thức và vật chất di truyền tạp. được bao bọc bởi màng - Cấu tạo gồm 3 thành phần: nhân. + Màng sinh chất. - Hãy quan sát hình vẽ HS quan sát hình + Tế bào chất chứa nhiều bào 8.1/sgk và so sánh đặc vẽ, so sánh và trả quan phức tạp. điểm cấu tạo tế bào nhân lời + Nhân có màng bao bọc, chứa vật thực và tế bào nhân sơ, chất di truyền. nêu đặc điểm chung của tb nhân thực? - GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2 II. Nhân tế bào Nhìn hình vẽ, em hãy Con ếch con mang 1. Cấu trúc: cho biết cấu tạo của nhân đặc điểm của loài B, - Cấu trúc hình cầu, được bao bọc tế bào? chứng tỏ nhân là bởi 2 lớp màng. GV yêu cầu HS làm việc nơi chứa đựng - Bên trong là dịch nhân chứa chất theo nhóm trả lời lệnh thông tin di truyền. nhiễm sắc (ADN liên kết với trong sgk. HS thảo luận nhóm prôtein) và nhân con. Con ếch mang đặc điểm và trình bày. b. Chức năng: loài B – loài đã cho - Là nơi chứa đựng thông tin di nhân. HS trả lời truyền. Vậy nhân có vai trò gì? - Điều khiển mọi hoạt động của tế bào. GV yêu cầu HS làm việc HS: làm việc theo III. Lưới nội chất: nhóm: lưới nội chất là gì, nhóm và trả lời. - Là bào quan có màng đơn, gồm có mấy loại, cấu trúc và hệ thống ống và xoang dẹp thông chức năng các loại lưới với nhau chia tế bào chất thành nội chất? nhiều xoang chức năng. GV hỏi thêm về những tế HS suy nghĩ trả lời: - Bao gồm: lưới nội chất hạt và bào nào trong cơ thể tế bào gan, tế bào lưới nội chất trơn: người có mạng lưới nội bạch cầu + Lưới nội chất hạt: trên màng có chất hạt/ trơn phát triển? đính nhiều hạt riboxom tham gia GV tổng kết: tế bào TK, tổng hợp protein. tế bào bạch cầu có lưới + Lưới nội chất trơn: trên màng nội chất hạt phát triển không đính riboxom, vai trò tổng
- còn tế bào gan, tế bào hợp lipit và đường, phân hủy chất ruột non có lưới nội chất độc. trơn phát triển. -GV chiếu hình vẽ HS phát biểu IV. Ribôxôm: riboxom lên bảng và yêu a. Cấu trúc: cầu HS nghiên cứu về - Ribôxôm không có màng bao cấu trúc và chức năng bọc. của riboxom? - Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều. b. Chức năng: - Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào. - GV: Sau khi protein HS suy nghĩ, vận IV. Bộ máy Gôngi: được tổng hợp xong ở dụng bài học trả lời: 1. Cấu trúc: Là một chồng túi lưới nội chất hạt, chúng bộ máy gongi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng sẽ được tách ra bằng túi tách biệt nhau. tiết và được vận chuyển 2. Chức năng: đến đâu? - Là hệ thống phân phối các sản Cấu tạo của bộ máy HS trả lời như ý phẩm của tế bào. gongi? trong sgk - Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi Vậy, chức năng của bộ HS trả lời mang mới. máy gongi là gì? - Thu nhận một số chất mới được Tại bộ máy Gôn-Gi, kết tổng hợp (prôtein, lipit. gluxit ), hợp cùng lipti hoặc lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh đường để tạo các rồi đóng gói và chuyển đến các lipoprotein hoặc nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra glycoprotein, tiếp tục ngoài tế bào. được đóng gói trong túi - ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tiết và chuyển đến màng tổng hợp các phân tử pôlisâccrit tế bào để vận chuyển đến cấu trúc nên thành tế bào. nơi khác trong tế bào hoặc giải phóng ra khỏi tế bào. GV chốt lại: Những bộ HS: hệ thống lưới phận nào của tế bào tham nội chất hạt, túi tiết, gia vào việc vận chuyển bộ máy gôn-gi và 1 protein ra khỏi tế bào? màng sinh chất hoạt Như vậy, để vận chuyển động phối hợp cùng một protein ra khỏi tế nhau để vận chuyển bào thì cần có các bộ protein ra khỏi tế
- phận : hệ thống lưới nội bào. chất hạt, túi tiết, bộ máy gôn-gi và màng sinh chất hoạt động phối hợp cùng nhau. Hoạt động 3 V. Ti thể: GV cho HS quan sát HS: quan sát, kết 1. Câu trúc: tranh cấu tạo tế bào động hợp SGK, trả lời. Ti thể có cấu trúc màng kép: vật. HS thảo luận nhóm - Màng ngoài trơn không gấp - Hãy mô tả cấu trúc của và trình bày. khúc. ti thể ? - Màng trong gấp nếp tạo thành - Diện tích bề mặt của 2 Màng trong có các mào, trên đó có các enzim hô lớp màng ti thể có đặc diện tích lớn hơn vì hấp. điểm gì khác nhau ? có enzim liên quan - Chất nền có chứa ADN và -Sự gấp nếp màng trong đến các phản ứng ribôxôm. ti thể có ý nghĩa gì? sinh hoá của tế bào 2. Chức năng: - GV: Tế bào gan ở HS: suy nghĩ, trả Cung cấp năng lượng chủ yếu của người có khoảng 2500 ti lời. tế bào dưới dạng ATP. thể, tế bào cơ ngực của HS suy nghĩ, trả lời các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể. Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều? Ti thể có chức năng gì ? - Thực hiện lệnh trang 40. ĐA: C Giải thích: ở đâu tế bào hoạt động mạnh, cần nhiều năng lượng thì ở đó tế bào có nhiều ti thể, vì ti thể hoạt động nhu một nhà máy chuyển hóa năng lượng hóa học (glucozo) thành dạng năng lượng ATP cho tế bào sử dụng. (tế bào cơ tim, tế bào gan, thận )
- 4. Củng cố: 3' 5. Hướng dẫn HS về nhà: 2' - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk. VI. Rút kinh nghiệm: