Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Bài 22B: Cuộc sống, khởi nguồn sáng tạo

docx 3 trang Diệp Đức 03/08/2023 590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Bài 22B: Cuộc sống, khởi nguồn sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_bai_22b_cuoc_song_khoi_nguon_sang_t.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Bài 22B: Cuộc sống, khởi nguồn sáng tạo

  1. Bài 22B: Cuộc sống, khởi nguồn sáng tạo.( tiết 1 ) I. Mục tiêu - Kể được câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Việc 1: Em đọc mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Mỗi bạn nói một lợi ích khoa học mang lại cho con người Việc 1: Em đọc yêu cầu bài. Việc 2: Em nói một lợi ích mà khoa học mang lại cho con người. Việc 3: Em chia sẻ kết quả với người thân. Nhiệm vụ 2:Kể chuyện Việc 1:HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. a) Mỗi bạn kể 1 đoạn, tiếp nối nhau đến hết câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Gợi ý: Đoạn 1: Khi đến xem đèn điện do Ê – đi –xơn chế tạo, một bà cụ bị làm sao? Đoạn 2: Bà cụ đã nói gì với Ê- đi – xơn ? Đoạn 3: Ê – đi – xơn đã hứa gì với bà cụ? Đoạn 4: Ê – đi – xơn đã làm việc thế nào để tạo ra xe điện? Việc 2: HS trả lời phần gơi ý. Đoạn 1: Khi đến xem đèn điện do Ê – đi –xơn chế tạo, một bà cụ bị làm sao? Đoạn 2: Bà cụ đã nói gì với Ê- đi – xơn ? Đoạn 3: Ê – đi – xơn đã hứa gì với bà cụ? Đoạn 4: Ê – đi – xơn đã làm việc thế nào để tạo ra xe điện? Nhiệm vụ 3: Kể chuyện Việc 1: Em kể lại câu chuyện. Việc 2: Em kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
  2. Bài 22B: Cuộc sống, khởi nguồn sáng tạo.( tiết 2,3 ) I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về chủ điểm sáng tạo. - Củng cố cách viết chữ hoa P. Viết đúng từ ngữ chưa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. Nghe viết đúng đoạn văn về Ê – đi – xơn. - Biết dùng dấu phẩy trong câu. * Em đọc mục tiêu và chia sẻ với người thân. Nhiệm vụ 4: Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B. Người lao động trí óc và công việc của họ Việc 1: Em đọc yêu cầu bài Việc 2: Em nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tạo một cặp từ tương ứng: Người lao động trí óc và công việc của họ A B B. Hoạt động thực hành Nhiệm vụ 1: Viết vào vở theo mẫu ( Các em nghe cô hướng dẫn sau ). Nhiệm vụ 2: Viết đúng từ. Việc 1: Em đọc đề bài. Việc 2: Em điền vào chỗ chấm trong sách HDH Việc 3: Em chia sẻ kết quả với người thân. a. Chọn ch hay tr điền vào chỗ trống? Giải câu đố Mặt òn mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng ên cao Đêm về đi ngủ, ui vào nơi đâu? (Là gì?) Trần Liên Nguyễn Nhiệm vụ 3: Nghe - viết đoạn văn: Ê-đi-xơn. Việc 1: Em đọc yêu cầu đề bài và chú ý. Việc 2: Em gạch chân dưới từ mình viết còn sai.
  3. Việc 3: Em nhờ người thân đọc lại những từ em vừa gạch chân viết ra vở. Việc 4: Em nhờ người thân đọc cả bài cho em viết vào vở. Nhiệm vụ 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ phù hợp trong mỗi câu sau: Việc 1: Em đọc đề bài. Việc 2: Em điền dấu phẩy vào câu cho phù hợp. Việc 3: Em chia sẻ kết quả với người thân. Bài tập 1: Ở nhà em thường giúp bà xâu kim. Bài tập 2: Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. Bài tập 3: Hai bên bờ sông nhừng bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Bài tập 4: Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.