Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 21 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. Tuần 1 Thứ Tư ngày 15 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT EM LÀ HỌC SINH ( 2T) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 2. Về năng lực, phẩm chất. - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC : 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động ( 5p) - Lớp phó văn nghệ điều hành - Học sinh múa bài : Năm ngón tay ngoan, Hai bàn tay em Hoạt động 2: Giới thiệu cô và em (30p) 1.Thầy cô tự giới thiệu về mình.( 5P) - Cô tên là : Đinh Thị Thúy Hương - GVCN - Năm nay cô trên 51 tuổi - Địa chỉ: Thôn Kim Cương 2- xã Sơn Kim1 – huyện Hương Sơn tỉnh Hầ Tĩnh - SĐT: 0975555673 2. HS tự giới thiệu bản thân: (HS tự làm quen với nhau trong những tiết sinh hoạt 15 phút ) * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng. 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1( 5p)
  2. - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các ký hiệu trong sách. 4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập: GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp Một. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh). a) Kỹ thuật viết ( 8p) - HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở. * Yêu cầu học sinh đọc thuộc : Tay phải cầm bút Tay trái giữ vở Mắt cách vở 25-30 cm Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn Hai chân đặt song song - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái. - GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ. - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô. b. Viết bảng con: ( 15P) - Hướng dẫn học sinh viết bảng con các nét cơ bản - Nét thẳng :( Thẳng đứng, thẳng ngang, thẳng xiên) - Nét cong: ( Cong kín, cong hở - phải, trái) - Nét móc: Móc xuôi (móc trái), móc ngược ( móc phải), móc hai đầu. - Nét khuyết: Khuyết xuôi, khuyết ngược - Nét hất - Nét cong trên, nét thắt, nét râu. c. Luyện viết vở Luyện viết 1: ( 10p) - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần. - GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS. TIẾT 2 b) Kỹ thuật đọc (5p)
  3. HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị. c) Hoạt động nhóm(5p) - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều hơn. - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 ( ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. d) Nói – phát biểu ý kiến( 5p) - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. - HS thực hành luyện nói trước lớp. e) Học với người thân (5p) - HS nhìn hình 5: Em học ở nh. GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùn bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan( 5p) - HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy cô. h) Đồ dùng học tập của em (5p)
  4. - HS nhìn các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). GV chỉ từng hình để giới thiệu. - HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra. - GV: DDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hàng ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở. 5. Nghe GV giới thiệu những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập.(5p) 6. Cùng học bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một” a) Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1. - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt. - Giúp HS bước đầu làm quen với các ký hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt nhạc, ký hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết). b) Dạy hát ( 30p) - HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát. - Gv tập lần lượt từng câu - Hs hát theo nhóm, cá nhân c) Trao đổi cuối tiết học( 5p) - Hỏi HS cảm nhận về TV: TV có hay không? - Em có thích được học lớp 1 không? - Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế nào? TIẾNG VIỆT BÀI 1: a- c ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh
  5. - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu tên bài: (5p) - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a - GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c 2. Chia sẻ (BT1: Làm quen) (10p) - GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca) - GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca. 3. Khám phá ( BT 2: đánh vần) (20p) a) Phân tích - Gv chiếu học liệu để học sinh quan sát. - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, nói: Tiếng ca gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau. Gv theo dõi sửa sai. b) Đánh vần - GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca - GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa phân tích tay), với tốc độ nhanh hơn. * Gv hướng dẫn học sinh đánh vần: - Gv làm mẫu - Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca. - Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca. * Củng cố: GV: Các em vừa học 2 âm mới là âm gì? Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn: cờ - a – ca / ca. Toán BÀI 1: TRÊN - DƯỚI, PHẢI - TRÁI TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I. MỤC TIÊU
  6. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5p) - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,... - HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 10P) - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so với đối tượng nào. C. Hoạt động thực hành, luyện tập( 13P) Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2 . - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ... - GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
  7. - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3 a) HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV. b) HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai làm sai thì bị phạt. D. Hoạt động vận dụng (5p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? E. Củng cố, dặn dò( 2P) - Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...; liên hệ những quy tắc trong cuộc sông liên quan đến “phải - trái”,..., HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
  8. Thứ Năm ngày 16 tháng 09 năm 2021 Tiếng việt BÀI 1: a- c ( Tiết 2,3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 4. Luyện tập: ( 4.1 Mở rộng vốn từ ( 10p) a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/6 - HS nhìn vào tràn 6 nghe GV đọc yc của bài. - Gv mở học liệu cho học sinh quan sát - Cho học sinh thực hiện nhóm 2 b) Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật. - HS làm việc nhóm 2, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT. c) Tìm tiếng có âm a: - GV làm mẫu: cha,la .1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo dãy bàn. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. - Chốt lại: GV chỉ từng hình trình chiếu học liệu, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a. * GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả, na, )
  9. 4.2 Mở rộng vốn từ ( 10p)(BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh). a) Xác định yêu cầu đề bài. - GV đọc yêu cầu đề bài cho HS nghe b) Nói tên sự vật - GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.) - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT. c) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả. + GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay + GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay. - GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có âm c. * Có thể yêu cầu HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm c. 4.3 Tìm chữ a, chữ c ( 10P) a) Giới thiệu chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ - GV chiếu hình minh họa BT 5; giới thiệu tình huống trong SGK: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c. - HS tìm chữ a trong bộ chữ: + HS tìm chữ a, cài lên bảng. + Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết quả: a. + GV kiểm tra, khen thưởng HS làm đúng. + Cả lớp nhắc lại: a. - HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự. - Có thể tổ chức hoạt động theo hình thức khác: HS làm việc độc lập, khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT. Tiết 3 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, đọc trơn: cờ - a – ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3,4). 4.4 Tập viết (bảng con – BT 6) a) Chuẩn bị( 5P) - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết. - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ấm để tránh bụi. b) Làm mẫu( 10p) - Cho học sinh xem video hướng dẫn viết trên phần mề học liệu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc.
  10. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a. + Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm dừng bút. + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc ngược). + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ a. c) Thực hành viết( 10p) - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần). d) Báo cáo kết quả( 5p) - HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò( 5P) - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm bài tập 5 cùng người thân; xem trước bà 2 (cà, cá). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TẬP VIẾT SAU BÀI 1 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca – chữ viết thường, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 5p) GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ cái a, c và tiếng ca; hiểu yêu cầu của bài học; tập tô, tập viết vào vở Luyện viết các chữ a, c và tiếng ca cỡ to. 2. Khám phá( 15p) - GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a , ca. - Gv chiếu học liệu - Cả lớp nhìn bảng, đọc. - GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết): + Chữ c: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly. + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly.
  11. + Tiếng ca: chữ c viết trước, chữ a viết sau. Chú ý không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a. 3. Luyện tập ( 13p) - HS mở vở Luyện viết và tô các chữ cái đã hướng dẫn. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, viết nhanh, dãn cách hợp lý giữa các con chữ. * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy cô hướng dẫn, tập tô, tập viết các chữ c, a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca, viết phần Luyện tập thêm. 4. Củng cố, dặn dò( 2p) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết. TOÁN BÀI 2: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:( 5p) - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”. - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”. - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
  12. 2. HS thảo luận nhóm: ( 5p) Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập( 15p) Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2. HS thực hiện theo cặp: - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ... - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng Bài 3. HS thực hiện theo nhóm: - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng (5p) Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. Thứ Sáu ngày 17 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 2: cà – cá ( t1,2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
  13. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - 2 bộ thẻ chữ. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, giơ bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài( 5p) - GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc: cà, cá. - GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá. 2. Chia sẻ và khám phá (Dạy kỹ, chắc chắn) ( 20p) 2.1 Dạy tiếng cà a) Chia sẻ (BT 1: Làm quen) - GV đưa lên bảng lớp hình quả cà: chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà). - GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà. b) Khám phá - Phân tích tiếng cà + GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. Cả lớp: ca. + GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là 1 tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học, tiếng này có gì khác? ( Tiếng này có thêm dấu). + GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS ( cá nhân, cả lớp): cà. + GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS: Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên chữ a. 1 -2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại. - Đánh vần tiếng cà.
  14. + GV: Hôm trước, các em đã biết đánh vần tiếng ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? HS: ca – huyền – cà. + GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay ( cà – ca – huyền – cà). + GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại – vừa đánh vần, vừa vỗ tay. + GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với tiếng cà làm 1 cho gọn. GV giới thiệu mô hình tiếng cà; chỉ từng ký hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng: cờ - a – ca – huyền – cà. + HS ( cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a – ca – huyền – cà. 2.2 Dạy tiếng cá ( tương tự tiếng cà) - GV chỉ hình con cá hỏi: Đây là con gì? (con cá) - GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá. - GV giới thiệu tiếng cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá. - Phân tích: + GV: Tiếng cá gồm những âm nào? Thanh nào? HS (cá nhân, lớp): Tiếng cá gồm có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ a. + GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? (Tiếng cá có thanh sắc. Tiếng cà có thanh huyền). GV đọc: cà, cá. HS (cá nhân, lớp): cà, cá. - GV cùng HS cả lớp đánh vần đầy đủ (cờ - a – ca – sắc – cá), sau đó đánh vần nhanh: ca – sắc – cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách làm đối với tiếng cà). - GV đưa lên bảng mô hình tiếng cá; hướng dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a – ca – sắc – cá. 3. Luyện tập ( 10p) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?) a) Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu YC) b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật: cỏ, bò, nhà, thỏ, nho, gà. c) Tìm tiếng có thanh huyền - GV chỉ hình (1) cò, mời 1 HS làm mẫu, nói to: cò (vì cò có thanh huyền). ( làm tương tự với các hình còn lại) - HS nối dấu huyền với các hình chứa thanh huyền trong VBT. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả: + GV chỉ hình 1,2,3,6 HS nói to: cò, bò, nhà, gà. + GV chỉ hình 4, 5 HS nói thầm: thỏ, nho. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh huyền, tiếng bò có thanh huyền, tiếng thỏ không có thanh huyền, * GV có thể đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) (Làm nhanh).
  15. a) GV nêu yêu cầu của bài. b)Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, 1 HS nói sau đó cả lớp nói tên từng sự vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó. - HS nối dấu sắc với hình chứa tiếng có thanh sắc trong VBT. c) Tìm tiếng có thanh sắc - GV chỉ hình 1, mời 2 HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo. + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 HS nói và vỗ tay 1 cái + GV chỉ hình 4 HS nói thầm và không vỗ tay. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay). * Có thể yêu cầu HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh sắc. 3.3 Ghép chữ - GV nêu yc: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học là cá, cà. - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; HS giơ bảng cài. - GV và cả lớp nhận xét. - GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo. + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 HS nói và vỗ tay 1 cái + GV chỉ hình 4 HS nói thầm và không vỗ tay. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay). * Có thể yêu cầu HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh sắc. 3.3 Ghép chữ - GV nêu yc: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học là cá, cà. - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; HS giơ bảng cài. - GV và cả lớp nhận xét. TIẾT 2 3.4 Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5) (10p) a) Xác định yc của bài tập: GV đưa lên máy chiếu hình minh họa BT 5 và 3 thẻ chữ xếp theo thứ tự đảo lộn (như SGK). Mời 1 HS đọc: cà, cá, ca. b) Thực hiện yêu cầu - GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: Cà, cá, ca. - GV chỉ từng chữ, cả lớp đọc. - HS làm vào VBT ( nối hình với tiếng tương ứng). c) Báo cáo kết quả - GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời 2 HS lên bảng thi gắn (nối) nhanh chữ với hình.
  16. - HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả. * Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách. 3.5 Tập viết (bảng con – BT 6) (20p) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn để tập viết. b) Làm mẫu - GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng đọc. - GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp vừa hướng dẫn cách viết: + Dấu huyền: viết nét xiên trái ngắn. Dấu sắc: viết nét xiên phải ngắn. Độ nghiêng của các dấu khoảng 45 độ; vị trí 2 dấu đều nằm trong khoảng cách nhất định. + Tiếng cà: Viết chữ c sau đó viết chữ a; đánh dấu huyền trên chữ a. Chú ý nét nối giữa c và a. + Tiếng cá: Viết chữ c sau đó viết chữ a; đánh dấu sắc trên chữ a. Chú ý nét nối giữa c và a. c) Thực hành viết - HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS tập viết trên bảng con: cà, cá (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng. GV mời 4 – 5 em viết đúng, đẹp giơ bảng trước lớp cho các bạn xem. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò( 5p) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5 tiếng có thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết Kể chuyện (KC) Hai con dê. TẬP VIẾT SAU BÀI 2 I. MỤC TIÊU - Tô đúng, viết đúng các tiếng cà, cá chữ thường, đúng kiểu, đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1Giới thiệu bài: (2p)
  17. GV hướng dẫn HS nhận diện các tiếng cà, cá; hiểu mục đích yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các tiếng cà, cá; ôn lại cách viết các chữ c, a và tiếng ca – kiểu chữ thường. 2. Khám phá( 15p) - GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học: c, a, ca, cà, cá. - Cả lớp nhìn, đọc. - 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng tiếng. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. Nhắc HS chú ý nối giữa nét c và a. - Hs luyện viết bảng con mỗi chữ hai lần 3. Luyện tập(15p) - Nêu tư thế viết - HS mở vở Luyện viết 1 tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng; Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. - Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết. TOÁN BÀI 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1). - Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động (5p) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức (10p) 1.Hình thành các số 1, 2, 3
  18. a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng. - HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”. GV: Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn đều có số lượng là 1 nên số 1 chỉ chung cho nhóm đồ vật có số lượng là 1. Hs đọc lại nhiều lần Hs sử dụng bộ đồ dùng Toán ( Hướng dẫn cách sử dụng) Tương tự với các số 2, 3. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS lấy thẻ số 3). 2. Viết các số 1, 2, 3 - Tương tự với các số 2, 3. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập( 10p) Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1. - Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp. - Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3 - HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng. - HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1. D. Hoạt động vận dụng (8p) -tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở. - GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở? E. Củng cố, dặn dò( 2p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
  19. Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tưcmg ứng; đọc sổ, xác định số lượng hình cần lấy, HS có cơ hội được phát triển một số NL: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống, HS có cơ hội được phát triên NL giao tiếp toán học. KỂ CHUYỆN: ( Dạy trực tuyến vào tối thứ 6) BÀI 3: HAI CON DÊ ( 1 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nghe, hiểu và nhớ câu chuyện. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện. -Nhận biết và đánh giá được tính cách của 2 nhân vật dê đen và dê trắng. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1 Quan sát và phỏng đoán - GV chiếu lên màn chiếu 4 bức tranh minh họa. Yêu cầu HS xem tranh, đoán nội dung câu chuyện. - HS nói điều mình đoán. 1.2 Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai bạn dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một dòng suối nhỏ. Điều gì sẽ xảy ra với chúng? 2. Khám phá và luyện tập 2.1 Nghe kể chuyện - GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: Đoạn 1 kể với giọng khoan thai. Đoạn 2,3: Giọng căng thẳng. Đoạn 4: Thể hiện sự đáng tiếc vì 1 kết thúc không tốt đẹp. Lời khuyên kể với giọng thấm thía.
  20. - GV kể 3 lần: + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh; HS nghe toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: Vừa chỉ tranh, vừa kể thật chậm; HS nghe và quan sát tranh. + Kể lần 3 như kể lần 2 để HS 1 lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện. Hai con dê (1) Có hai con dê cùng muốn đi qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang qua một dòng suối nhỏ. Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang. (2) Cả hai con đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào. (3) Đến giữa cầu, chúng cãi nhau rồi húc nhau. (4) Cả hai cùng lăn tùm xuống nước. Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối. 2.2 Trả lời câu hỏi theo tranh a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV hỏi 1 vài HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối. * GV hướng dẫn HS hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, nói thành câu. b) Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau. - GV hỏi 1 vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh - Gv hỏi 1 vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh. 2.3 Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) - Một vài HS dựa vào 1 tranh minh họa, kể chuyện - Một vài HS dựa vào 2 tranh minh họa, kể chuyện. - Một vài HS kể chuyện theo bất kỳ tranh nào bằng trò chơi “Ô cửa sổ”: GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số thứ tự hình minh họa câu chuyện . HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kỳ. GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh họa 1 đoạn truyện. HS kể lại đoạn truyện theo tranh. GV mời Hs khác với cách làm tương tự. - Một vài HS giỏi dựa vào tranh kể toàn bộ câu chuyện. 2.4 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? - Cả lớp bình chọn HS hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai con dê không biết nhường nhịn nhau.