Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
- TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 70: ôn – ôt (tiết 2) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài tập đọc: Nụ hôn của mẹ. Cách nhận biết nụ hôn ấm áp của mẹ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học( học sinh biết tự hoàn thành nội dung học tập) giao tiếp hợp tác.( học sinh biết thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . b.Phẩm chất: Tình yêu thương giữa mẹ và con. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, VBT. - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Khởi động: - Lớp trưởng điều khiển. - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở - HS thực hiện: trường cô dạy em thế theo video - Lớp trưởng nhận xét. 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30’) Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS lắng nghe. a.GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: b.GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết - HS tìm các tiếng khó đọc: CN, Đồng gì). thanh. c.Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. - Học sinh cá nhân tìm bài đọc có mấy câu. d. Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng - GV: Bài có 10 câu. cặp). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: cả lớp).
- 6 câu / 4 câu). - Lăng nghe. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nối tiếp. - Yc HS đọc nối tiếp( theo nội dung bài đọc để hoàn thành câu. - HS trả lời/ - Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - GV hướng dẫn học sinh nhận xét.khen - 4. Hoạt động vận dụng trải - HS chia sẻ với bạn khi mình bị ốm thì nghiệm:( 5’) chăm sóc như thế nào? - YC về nhà đọc bài cho người thân nghe - GV cho HS đọc lại 1 số từ ngữ. - Tuyên dương những HS tích cực. - Chuẩn bị bài tiếp theo. nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê) ĐIÊU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt Bài 71: ơn, ơt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Viết đúng các vần ơn, ơt; các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Hiểu được sự phong phú của Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ
- được vần ơn, ơt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ơn, ơt, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trung thực: Giáo dục tính trung thực trong học tập . Trách nhiệm: Tự giác làm làm bài. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: cà rốt, thốt nốt bảng con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ơn, ơt - GV ghi bảng Bài 71: ơn, ơt và nói: - - - Hôm nay ta học hai vần mới, - Học sinh đọc.ơn, ơt. em nào có thể đọc được? - GV đọc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần ơn - HS đọc từng chữ ơ, n / ơn / Phân GV chỉ vần ơn (từng chữ ơ, n). tích vần ơn. / Đánh vần và đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - GV chỉ hình, hỏi: Đây là con gì? - HS nêu từ ngữ: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ Bước 2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - ơn - sơn / sơn ca. Bước 3. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới? - HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng - GV chỉ vần, tiếng, cả lớp đánh mới học: sơn, vợt. vần, đọc trơn. - HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau vần ơn, ơt. - So sánh hai vần: ơn, ơt. - HS cài ơn, ơt, sơn, vợt
- 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng bài Tập đọc Sơn và Hà; - Viết đúng các vần ơn, ơt; các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). b) Cách tiến hành Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt - HS đọc tên sự vật, hành động. / Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / - GV dùng học liệu điện tử để (Thảo luận cặp đôi, nói cho nhau chữa bài và củng cố nghe) HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài vần ơn (đơn, hơn, lớn, mơn mởm, bài có vần ơn, ơt trơn...); có vần ơt ( bớt, hớt, vớt,...). Bước 2. Tập viết (bảng con - BT - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa 4) học. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết: ơn, ơt (2 lần). Sau đó viết: quy trình viết sơn ca, vợt, 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 5’) - YC về nhà đọc bài cho người thân nghe - GV cho HS đọc lại 1 số từ ngữ. - Tuyên dương những HS tích cực. - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy thanh? - Chuẩn bị tiết 2. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ____________________________ TOÁN Bài 29: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực:
- a. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phát triển năng lực chung - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành các nhiệm vụ được giao). - Giao tiếp, hợp tác (Biết cách đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình, biết hợp tác khi hoạt động nhóm, biết thảo luận nhóm, nêu ý kiến). - Giải quyết vấn đề và sáng tạo( Giải quyết các vấn đề toán học.) 2. Về phẩm chất: - Yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - Yêu cầu hs thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các hoạt động hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành phép tính - Gv hướng dẫn hs sử dụng các chấm - Hs thực hành trên bộ đồ dùng học tròn để tìm kết quả phép trừ: Toán và nêu kết quả. 7 - 1 = 6. - Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ
- còn lại: 7 - 2; 8 - l; 9 - 6. -Hs lắng nghe và nhắc lại. * GV chốt lại cách tìm kết quả một phép - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các trừ. phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng 2. Hoạt động cả lớp: các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các tìm kết quả phép tính). thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm hiện ở trên. tra các phép tính đã thực hiện. 3. Củng cố kiến thức mới: Bài 2 (Hướng dẫn hs tự học ở nhà) - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS Bài 3 tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và rồi gài kết quả vào thanh gài. tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố ra trong tranh rồi đọc phép tính tương nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm ứng. Chia sẻ trước lớp. bàn). Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ tròn HS có thế dùng ngón tay, que tính chưa sơn? hoặc đồ vật khác để hỗ trợ các em tính Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. ra kết quả. Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm - kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. -HS có thể xem lại bức tranh khởi động C. Hoạt động thực hành, luyện tập trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ Bài 1 tưong úng. - GV có thể nêu ra một vài phép tính để - Về nhà, hs tìm tình huống thực tế liên HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép hôm sau chia sẻ với các bạn. tính. -Gv nhận xét chung. Bài 2 - Gv hướng dẫn: Bài 3
- D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Thứ Ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 71: ơn, ơt (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn : ơn, ơt ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần : ơn, ơt . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà . b. Năng lực văn học: Đọc và hiểu đúng bài Sơn và Hà 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 4 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ơn, ơt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ơn, ơt, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trung thực: Giáo dục tính trung thực trong học tập . Trách nhiệm: Tự giác làm làm bài. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1.Khởi động: - Lớp trưởng điều khiển. - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: -HS thể hiện theo nhac em thế theo video 33. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu. + GV gạch chân dưới các từ đó -HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - HS đọc thầm theo - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó. - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, + GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối đồng thanh HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy câu? (13 câu) - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). + GV chia đoạn - HS đọc ở SGK - Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, - Tìm hiểu bài đọc cả lớp đọc cả bài GV nêu YC: Ý nào đúng? - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 6câu /7 câu). - HS nghe GV nêu Y/C - HS đọc thầm các câu - Để bạn Sơn tự làm. Qua bài đọc, em biết điều gì? - Giúp bạn Sơn. GV chốt lại ý đúng - HS làm ở VBT- Kiểm tra bài lẫn nhau - Một vài HS nói câu đúng - HS nói theo sự hiểu biết của mình - VD: Phải tự mình làm bài - Không nhắc bài cho bạn * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 72; đọc 4 vầvừa học trong tuần, chân trang 128. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Trong các giờ học các con phải để bạn tự làm bài, không nhắc bài cho bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ____________________________ Tiếng Việt Tập viết:( Sau bài 70, 71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ, ơn, sơn ca, ơt, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động - GV đoc: yên ngựa, yết kiến - HS viết bảng con - GV nhận xét - Nhận xét bạn - GV nêu MĐYC của bài học mới. Khám phá: (23 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Viết đúng ôn, ôt, ơn ,ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt -
- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: Bước 1. GV viết sẵn trên bảng các Bước 2. HS đọc trên bảng các chữ, chữ cần luyện viết tiếng cần luyện viết. GV viết sẵn lên bảng: ôn, ôt, ơn Cả lớp đọc: cá nhân, đồng thanh ,ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt, un, ut, uôn, uôt, phun, bút, chuồn chuồn, chuột Bước 3. GV vừa viết mẫu vừa HS chú ý lắng nghe và xem GV hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các viết mẫu con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách vị trí đặt dấu thanh (chuồn chuồn, viết, độ cao các con chữ. chuột) Luyện tập ( Hướng dẫn tự học ở * HS tô, viết các chữ, tiếng ôn, ôt, nhà) (5 phút) ơn ,ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt trong vở Luyện viết 1, tập một. * HS tô, viết: un, ut, uôn, uôt, phun, bút, chuồn chuồn, chuột trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết trên Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
- NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3; ( bài 4 và HĐ vận dụng HDHS tự học ở nhà.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. HS: Que tính, chấm tròn, bông hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chia sẻ các tình huống có phép trừ - Nhận xét. trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.
- B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép - Tự tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu tính trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ phép tính). - Chơi trò chơi theo cặp hoặc theo - GV nhận xét, tuyên dương hs. nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và nguợc lại. - HS chia sẻ trước lớp. Bài 2 - HS làm việc (cá nhân) thực hiện các GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ phép tính - GV nêu thêm một vài phép tính - HS đổi vỡ chữa bài khác để HS cúng cố kĩ năng - Chia sẻ truớc lớp. - GV chốt kiến thức. Bài 3: Nêu các phép tính thích - HS quan sát mẫu trong sgk hợp ( theo mẫu ) - 1 hs đọc mẫu - Gv phân công nhiệm vụ cho từng - Các nhóm chia sẻ trước lớp nhóm - Gv phân tích mẫu - Gv yc hs thảo luận nhóm 4 suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. - GV nhận xét. Bài 4: Số ? HDHS tự học ở nhà. - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bố, mẹ nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng Bài 5: Yêu cầu HS nêu các phép - CN quan sát, suy nghĩ trình bày tình tính trừ thích hợp. huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 72: un, ut, ưt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Làm mứt . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 (tìm được tiếng ngoài bài có vần un, ut, ưt, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: cà rốt, thốt nốt bảng con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: un, ut, GV ghi bảng Bài 71: un, ut, ưt và ưt nói: Đây là 3 vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. b) Cách tiến hành:
- Bước 1. Dạy vần un HS đọc từng chữ u, n / un / Phân tích GV chỉ vần un (từng chữ u, n). vần ên. / Đánh vần và đọc: u - nờ - un / GV chỉ hình, hỏi: Đây là gì? un. - HS nêu từ ngữ: phun / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - Bước 2. Dạy vần ut, ưt (như vần phun / phun. / Đánh vần, đọc trơn: u - nờ un) - un / phờ - un - phun / phun. Bước 3. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học ba vần mới, tiếng mới nào? HS nói 2 vần mới học: un, ut, ưt, 3 GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, tiếng mới học: phun, bút, mứt cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS cài un, ut, ưt, phun, bút, mứt 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. Đọc đúng bài Tập đọc Làm mứt. Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). b) Cách tiến hành Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?) - HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm - GV dùng học liệu điện tử để chữa bài bụt,... / Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần và củng cố ưt; làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả. Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài / Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn bài có vần ơn, ơt có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ưt,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần un (đun, vun, thun ); có vần ut ( bụt, hụt, vụt,...).có vần ưt ( sứt, nứt Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa học. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: quy trình viết phun, bút, mứt 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .
- Tiếng Việt Bài 72: un, ut, ưt (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. Đọc đúng bài Tập đọc Làm mứt. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Làm mứt . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 4 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần un, ut, ưt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi: Quả - HS chơi. táo bí mật. -HS nhận xét. -GV hướng dẫn HS cách -GV nhận xét - GV nêu êu cầu bài học và ghi mục bài 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 3.3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc -HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo + GV gạch chân dưới các từ đó - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó. - GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn đồng thanh (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), - HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy câu?
- nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). (11 câu) + GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). - HS đọc ở SGK - Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài + GV chia đoạn - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 5/6 câu). - Tìm hiểu bài đọc - HS nghe GV nêu Y/C - GV nêu YC: Nối đúng? - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) - GV chỉ từng vế câu cho HS đọc làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT. / HS báo cáo kết quả. / Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. / c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. - Qua bài đọc, em biết điều gì? - GV chốt lại ý đúng * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 72; đọc 7, vần vừa học trong tuần, chân trang 130. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Khi làm việc gì chú ý cẩn thận. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________ Tiếng Việt Bài 73: uôn, uôt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). b) Năng lực văn học: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uôn, uôt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uôt ) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính
- HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc GV đọc cho HS nghe viết vào bảng -HS viết bảng con: làm mứt, bút chì con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: uôn, GV ghi bảng Bài 71: uôn, uôt và uôt nói: Đây là 2 vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? GV đọc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần uôn: GV chỉ vào vần uôn nói: bây giờ ta học vần uôn GV cho HS xem tranh con chuồn HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn, hỏi: Đây là con gì? chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn. GV kí hiệu cho HS phân tích, đánh HS: Phân tích vần uôn: có âm uô - âm vần vần uôn n. / Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. HS đọc: uôn, chuồn chuồn B2. Dạy vần uôt (như vần uôn) -Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. So sánh vần uôn, uôt HS cài: uôn, uôt, chuồn, chuột * Củng cố: GV hỏi hai vần và 2 HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng tiếng mới vừa học mới học: chuồn, chuột.
- 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt. Đọc đúng bài Tập đọc Chuột út (1). Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ HS nghe GV nêu yêu cầu BT GV nêu yêu cầu BT Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt? HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. GV sử dụng học liệu cho HS làm BT để củng cố bài tập HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói cho nhau nghe theo cặp tiếng có vần uôn, tiếng có vần uôt. HS chia sẻ trước lớp: Từng cặp đố nhau: HS1 nói đố bạn tiếng chuồn có vần gì? GV yêu cầu HS: Tìm tiếng ngoài HS2: chuồn có vần uôn . bài có vần uôn, uôt HS: Tìm tiếng ngoài bài có vần B2. Tập viết (bảng con - BT 4) uôn, uôt GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết: HS chú ý xem và lắng nghe uôn, uôt, chuồn chuồn, chuột HS viết: uôn, uôt (2 lần). / Viết: chuồn chuồn, chuột. GV nhận xét, sửa sai cho HS Nhận xét bạn 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Tìm thêm tiếng có vần uôn ,uôt - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________ Tự nhiên và xã hội
- BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 2 + 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn giao thông. - Biết quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, biển báo và đèn tín hiệu giao thông, - Nêu được cách qua đường an toàn và vận dụng thực hành an toàn trên đường. - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông.); phẩm chất Trách nhiệm (giữ an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Tranh 1, 2 SGK tranh trang 62-SGK 2. Học sinh: - SGK; hình ảnh biển báo, đèn tín hiệu giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: + Em thường đến trường bằng phương tiện - Chia sẻ trước lớp: ( xe đạp, xe máy, đi gì? bộ, ) * GV liên hệ giới thiệu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1. Tìm hiểu một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông (15 phút) * Mục tiêu: Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn giao thông phù hợp thực tế địa phương. Bước 1: Yêu cầu HS:Chia sẻ, thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Nêu tên biển báo và ý nghĩa của mỗi biển - Làm việc nhóm 4. báo? - HS đưa các biển báo đã chuẩn bị để + Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu trao đổi trong nhóm. giao thông đó, em phải làm gì? Bước 2: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhận xét và kết luận (theo nhóm các biển báo) Hoạt động 2. Tìm hiểu các yêu cầu khi đi bộ qua đường (7 phút) * Mục tiêu: Nêu được các yêu cầu khi đi bộ qua đường. Bước 1: Yêu cầu HS chia sẻ khi đi bộ qua - HS chia sẻ trước lớp cách đi bộ qua đường không có đèn tín hiệu dành cho đường không có tín hiệu đèn. người đi bộ.
- -Trình chiếu tranh trang 62- SGK - HS quan sát, nêu các bước qua đường không có tín hiệu đèn giao thông. - GV thực hành Bước 2: Yêu cầu HS liên hệ thực tế - HS liên hệ, trả lời theo thực tế việc đi bộ qua đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu dành cho người đi bộ. - GV trình chiếu Video - HS quan sát Video cách đi bộ qua đường có tín hiệu đèn và nêu cách qua đường có tín hiệu đèn giao thông. GV kết luận, nêu thông điệp: “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”. C. Hoạt động thực hành (5 phút) Chơi trò chơi: Đèn xanh- đèn đỏ * Mục tiêu: Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS tham gia chơi, nhận xét các bạn - Tổ chức cho HS chơi. chơi. - Nhận xét. D. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? -HS nêu - Tìm hiểu thêm tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, an toàn khi tham gia giao thông. - Thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. (Trước cổng trường và tham gia an toàn trên đường) - Các nhóm sẽ theo dõi và báo cáo trước lớp cuối mỗi tuần. - Hướng dẫn Tự học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________ Thứ Năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 73: uôn, uôt (Tiết 2)