Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)
- TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 61: Ôn - ôt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. b. Góp phần phát triển các năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn) - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ên, êt, làm được các bài tập MRVT). - Sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần ôn, ôt đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu gia đình (yêu quý bà). Cảm nhận được tình yêu thương của mẹ dành cho con cái. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Smas ti vi, hộp đồ dùng GV- Hs III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 A. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài : Cô giáo em - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Mẹ con cá rô1. - 3 Hs đọc bài. 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - 1 học sinh trả lời câu hỏi.
- - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá 3. 3Tập đọc (BT3) -Học sinh quan sát bức tranh cảnh a. Giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ. mẹ và Chi. (Trong SGK) - Thảo luận nhóm đôi nêu hiểu biết của mình về bức tranh. - Các nhóm trao đổi trước lớp: “Bức tranh vẽ cảnh hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng.” b. Đọc mẫu. - Gv đọc mẫu bài với giọng tình cảm, xúc -Học sinh lắng nghe, theo dõi động. trong SGK. Nói thêm: Bạn Chi bị ốm, mẹ rất lo lắng và đã dành cho bạn một nụ hôn lên trán mong bạn nhanh khỏe lại. -Cả lớp đọc thầm (cá nhân), tìm từ c. Luyện đọc từ ngữ: khó trong bài. - Một số học sinh nêu các từ khó đọc. Ví dụ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. -Gv gọi học sinh đọc cá nhân, đọc đồng -(Lưu ý một số em đọc chưa tốt: thanh. Khánh Ngọc, Thiện Nhân, Công - Gv giải thích một số từ ngữ, ví dụ: Giải Linh, Bảo Hân...) nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). d. Luyện đọc câu: GV: - Bài có mấy câu? -Học sinh tìm số câu của bài đọc. - GV chỉ chậm từng câu. Bài có 10 câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: - HS đọc vỡ. e. Thi đọc đoạn Gv: chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu. - Đọc tiếp nối từng câu. - Nhận xét bạn đọc bài. -Học sinh xác định các đoạn trong bài. -Hoạt động nhóm đôi đọc bài. -Lớp trưởng điều hành các nhóm báo cáo.
- -Gv nhận xét các nhóm hoạt động, động viên -Học sinh nhận xét nhóm bạn. khuyến khích các học sinh đọc còn yếu. g) Tìm hiểu bài đọc -GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội dung bài đọc) để hoàn chỉnh câu. -Một vài HS nói tiếp câu. - Cả lớp nhắc lại: - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã - Qua bài đọc, em biết điều gì? hạ sốt. - Gv nhận xét chốt ý đúng. -Học sinh nêu ý hiểu của mình về nội dung bài tập đọc. - Học sinh đọc lại toàn bài. C. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu tìm tiếng ngoài bài có vần ôn – ôt. -Học sinh chơi trò chơi “Chèo thuyền” tìm các tiếng có chứa hai vần mới học. - Gv nhận xét. - Gv nhận xét tuyên dương, động viên học sinh và dặn về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học TIẾNG VIỆT Bài 64: ơn – ơt (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Hiểu được sự phong phú của Tiếng Việt. b. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 2. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt, Sách giáo khoa, vợt cầu lông, ti vi, máy tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - Cho cả lớpchơi trò chơi: Chèo thuyền - Lớp trưởng điều hành. (Ôn lại vần đã học) - Hs hát vận động theo nhạc và chơi - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được tiếng, từ đúng yêu cầu và hay. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 1. Dạy vần ơn, - Gv trình chiếu tranh chim Sơn ca, hỏi: + Đây là con gì? - HS nói: sơn ca - Nhiều học sinh nhắn lại. + Tiếng nào chứa vần chúng ta chưa - Sơn. học? - 1 hs đọc mẫu, cả lớp đọc nối tiếp. - Phân tích tiếng sơn. - Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. + Trong tiếng Sơn có vần nào chúng ta - Vần “ơn” chưa học? - Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn. -HĐ nhóm đôi phân tích vần “ơn” -Hoạt động nhóm đôi phân tích vần ơn. -Lớp trưởng điều hành, các nhóm báo cáo, lớp nhận xét nhóm bạn báo cáo. 2. Dạy vần ơt (như vần ơn). - Giáo viên sử dụng vật thật để giới -Như vần ơn thiệu vào vần mới (Vợt cầu lông) * Củng cố: Chúng ta vừa học hai vần gì? - HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. - So sánh ơn – ơt. -Hs so sánh hai vần mới học. * Bảng cài: -Học sinh cài vào bảng cài: Ơn – sơn ca; ơt – vợt
- -Gv nhận xét. 3. Luyện tập - Hs so sánh 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: lợn, -HS làm BT nhóm 2 thớt, sơn nhà,.... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (lợn, thớt, sơn -HS nói kết quả nhà,.... -HS lắng nghe, nhận xét - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng Lợn có vần ơn... Tiếng thớt có vần ơt,... - Tìm tiếng có vần ơn – ơt ngoài bài. -Học sinh thi tìm qua trò chơi “Truyền điện” - Gv nhận xét chung. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) * GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. - Vần ơt: viết ơ trước, t sau. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. -HS viết: HS viết vào bảng con mối chữ hai lần: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. HS tham gia nhận xét 4. Vận dụng: - Vần có âm cuối t kết hợp được mấy -Hs nêu. thanh? - Chuẩn bị tiết 2. TOÁN Bài 29: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phát triển năng lực chung
- - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành các nhiệm vụ được giao). - Giao tiếp, hợp tác (Biết cách đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình, biết hợp tác khi hoạt động nhóm, biết thảo luận nhóm, nêu ý kiến). - Giải quyết vấn đề và sáng tạo( Giải quyết các vấn đề toán học.) 2. Về phẩm chất: - Yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - Yêu cầu hs thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các hoạt động hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành phép tính - Gv hướng dẫn hs sử dụng các chấm - Hs thực hành trên bộ đồ dùng học tròn để tìm kết quả phép trừ: Toán và nêu kết quả. 7-1=6. - Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6. -Hs lắng nghe và nhắc lại. * GV chốt lại cách tìm kết quả một phép - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các trừ.
- 2. Hoạt động cả lớp: phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực tìm kết quả phép tính). hiện ở trên. - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm 3. Củng cố kiến thức mới: tra các phép tính đã thực hiện. - GV nêu một số tình huống. HS đặt Bài 2 (Hướng dẫn hs tự học ở nhà) phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học Bài 3 rồi gài kết quả vào thanh gài. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm ra trong tranh rồi đọc phép tính tương bàn). ứng. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn tròn HS có thế dùng ngón tay, que tính được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ hoặc đồ vật khác để hỗ trợ các em tính chưa sơn? ra kết quả. Tùy theo đối tượng HS và Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm - tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. C. Hoạt động thực hành, luyện tập -HS có thể xem lại bức tranh khởi động Bài 1 trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ - GV có thể nêu ra một vài phép tính để tưong úng. HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu - Về nhà, hs tìm tình huống thực tế liên phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để tính. hôm sau chia sẻ với các bạn. -Gv nhận xét chung. Bài 2 - Gv hướng dẫn: Bài 3
- D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì?



