Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)

docx 30 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài : 72,73, 76, 77) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển. bài: Cô giáo em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
  2. Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt cao các con chữ. ván, thang vạc. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng : yên,yêt, yên ngựa, Nam Yết - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập - Gv theo dõi , uốn nắn những em một. viết chưa đúng nét . - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
  3. 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Hs luyện vở ô li ở nhà - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT: Bài 78: ăng - ăc ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc kè (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu một số từ ngữ ở BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăng, ăc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
  4. Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : mẹ và cô - Hs vận động theo nhạc - GV đọc : bác sĩ, cá vàng , con hạc, - HS viết vào bảng con: mỗi tổ 1 bản nhạc. từ. - 3 Hs đọc lại các từ trên. - Gv nhận xét. -GV giới thiệu bài mới : ăng, ắc - một số HS nhắc lại : ăng, ăc B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ăng, ăc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ăng -HS đọc - HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích -HS phân tích vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / -HS đánh vần ăng. - Thực hiện theo nhóm - HS nói: măng. / Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. Bước 2: Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - -HS nêu sắc - tắc / tắc kè. -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơ Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, -HS thực hiện ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. -HS nói - So sánh ăng, ăc - So sánh ăng, ăc Giống: Đều có ă - Cho học sinh cài ăng, ăc
  5. 2 tiếng mới học Khác: Âm cuối ng , c. GV nhận xét. - Hs cài ăng, ăc, măng, tắc kè. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ. Viết đúng các vần ăng; các tiếng măng, ăc, tắc kè (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?) - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có - Báo cáo theo tổ vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,.. - Lớp trưởng điều hành -HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có vần - Nói tiếng trong bài có vần ăng , ăng, vần ăc. ăc. -GV chỉ từng từ, cả lớp Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình - Hs quan sát viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ăc. - Hs viết vào bảng con Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. Gv theo dõi nhận xét. - Hoạt động vận dụng: Hướng dẫn HS về tìm thêm tiếng , từ có chứa vần vừa học.
  6. TOÁN: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2,3; 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. HS: Hộp đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Gv lấy BT1 tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” -GV nêu cách chơi : bạn đầu tiên nêu -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” phép tính sau đó mời 1 bạn khác trả lời kết quả , tiếp tục bạn đó lại nêu phép tính rồi mời bạn khác trả lời . -Nếu bạn nào trả lời sai người quản trò sẽ mời bạn đó lên hát 1 bài . - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Bảng con bài a a)Ngầm giới thiệu “Tính chất giao 6+4= 5+4= 8+2= 1+6= 4+5= 2+8= hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ
  7. cụ thể. b) GV cho HS làm vào VBT -HS làm bài vào VBT. Ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết Chia sẻ truớc lớp. GV cũng có thể quả bài làm của nhau. nêu thêm một vài phép tính khác để HS -2 em báo cáo kết quả bài làm của cúng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép mình trước lớp . tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3: GV trình chiếu bài mẫu , hướng -HS làm vào VBT. dẫn cách làm. - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả bài làm của nhau. -2 em báo cáo kết quả bài làm của mình trước lớp .( mỗi em 1 ngôi nhà) -GV nhận xét , khen ngợi. Bài 4: Gv trình chiếu bài tập 4a -HS thảo luận với bạn cách làm bài. -Hs làm bài váo VBT. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Một số HS báo cáo trước lớp . Bài 4b: Tương tự với bài 4a C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . . Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 78: ăng - ăc ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù:
  8. * Năng lực ngôn ngữ: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc kè (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu một số từ ngữ ở BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăng, ăc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 1) Bước 3: Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá -HS lắng nghe mập hung dữ xuất hiện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, -HS luyện đọc từ ngữ cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa
  9. từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). -HS luyện đọc câu d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). -HS thi đọc bài e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiếu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS -HS thực hiện làm bài trong vở đọc. / HS làm bài trong VBT. BT -1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. -HS đọc Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - Nhận xét giờ học Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn nạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . Tiếng Việt Bài 78: âng - âc ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng tầng, gấc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu một số từ ở BT 2
  10. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần âng, âc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên - 3 Hs đọc bài cá. ( 1) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần âng, âc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần âng: -HS đọc - HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích -HS phân tích vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng / -HS đánh vần âng. - Thực hiện theo nhóm - HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích
  11. tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng. - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. Bước 2: Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc -HS nêu - sắc - gấc / quả gấc. Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS đánh vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. -HS đánh vần, đọc trơ -HS thực hiện - So sánh âng, âc -HS nói - So sánh âng, âc - Cho học sinh cài âng, âc Giống: Đều có â 2 tiếng mới học GV nhận xét. Khác: Âm cuối ng , c. - Hs cài âng, âc, tầng, gấc C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2 Viết đúng các vần âng; các tiếng măng âc, tầng, gấc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có - Lớp trưởng điều hành vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... - Nói tiếng trong bài có vần ăng , -GV chỉ từng từ, cả lớp ăc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
  12. -Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần - Hs viết vào bảng con âc. -Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b)HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . TOÁN: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2,3; 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. HS: Hộp đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HSChơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’
  13. *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên Bài 1 Cá nhân HS làm bài 1: -HS làm vào VBT. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . -HS chia sẻ: Cách thực hiện phép tính -GV nhận xét của mình; Để có thể tính nhanh, chính - GV nhận xét, tuyên dương hs. xác . Bài 2: GV trình chiếu bài tập lên bảng .Hướng dẫn HS quan sát , nêu tình huống.VD: Có 8 cái móc, người ta treo -Hs lắng nghe. cặp vào 5 cái móc , còn lại mấy cái móc - HS suy nghĩ tìm số cần điền vào ô chưa treo cặp? trống. 8 - 3 = 5 -Tương tự với 3 tranh còn lại. -HS thảo luận với bạn về cách làm bài . -HS làm vào VBT. -HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả bài làm của bạn. -Gv nhận xét , chốt kết quả đúng. - 2 HS chia sẻ trước lớp. Bài 3: ( Cách làm tương tự bài 2) -GV nhận xét , chốt kết quả đúng. - HS làm bài rồi chia sẻ trước lớp. Bài 4: GV trình chiếu bài tập , yêu cầu - CN quan sát, suy nghĩ trình bày tình HS quan sát , nêu tình huống . huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 2 + 4 = 6 Bài 5: GV hướng dẫn HS làm ở nhà . - HS về nhà hoàn thành BT5 vào VBT. C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 21 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT:
  14. Bài 78: âng - âc ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng tầng, gấc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần âng, âc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - Lớp trưởng HT lên điều khiển Gọi thuyền” Tìm tiếng có chứa vần âng, âc.
  15. - Gv nhận xét. Giới thiệu bài mới. Tiếng Việt Tập viết: (sau bài : 78,79) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng : ăng, ăc,âng, âc, măng , tắc kè, nhà tầng , quả gấc - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển. bài: Cô giáo em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : ăng, ăc,âng, âc, măng , tắc kè, nhà tầng , quả gấc - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
  16. Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: Viết đúng : : ăng, ăc,âng, âc, măng , tắc kè, nhà tầng , - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ quả gấc cao các con chữ. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng : măng , tắc kè, nhà tầng , quả gấc - Viết đúng ăng, ăc,âng, âc, măng , tắc kè, nhà tầng , quả gấc 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng , tắc kè, nhà tầng , quả gấc vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập - Gv theo dõi , uốn nắn những em một. viết chưa đúng nét . - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Hs luyện vở ô li ở nhà - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
  17. TIẾNG VIỆT: Bài 82: eng - ec ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng - ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng - ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Viết đúng các vần eng - ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân laoij rác thải, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên
  18. cá. ( 2) - 3 Hs đọc bài - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần eng, ec ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần eng: -HS đọc - HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích -HS phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng. -HS đánh vần - HS nói: xà beng / beng. / Phân tích - Thực hiện theo nhóm tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng - beng / beng. - Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / -HS nêu bờ - eng - beng / xà beng. -HS đánh vần Bước 2: Dạy vần ec (như vần âng) -HS đánh vần, đọc trơ Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - -HS thực hiện bec - sắc - béc / béc giê. Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc. lớp. - So sánh eng, ec - So sánh eng, ec Giống: Đều có â - Cho học sinh cài eng, ec Khác: Âm cuối ng , c. 2 tiếng mới học - Hs cài eng, ec, beng, béc. GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2 Viết đúng các vần eng; các tiếng măng ec, beng, béc trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng
  19. xẻng có vần eng,... - Báo cáo theo tổ - Lớp trưởng điều hành -GV chỉ từng từ, cả lớp - Nói tiếng trong bài có vần ăng , ăc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e - Hs viết vào bảng con gần vói c). beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ TN-XH: BÀI 9: Cây xanh và con vật quanh em (Số tiết: 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây . - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả , cây hoa , ... . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh. - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết phân biệt một số các loại cây trồng ); phẩm chất Trách nhiệm (biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây trồng xung quanh em).
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, hình ảnh các loại cây trồng phổ biến ở địa phương ( gần gũi với học sinh ) bài hát Lí cây xanh. - Tranh 1 SGK trang 68; tranh 1, 2 trang 74,75-SGK; video. 2. Học sinh: SGK - Một số cây xanh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Lí cây xanh. Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến các loài cây nào? - Chia sẻ trước lớp: ( các loài cây * GV liên hệ giới thiệu bài học. xanh, ) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút) Hoạt động 1. Nhận biết một số loài cây (8 phút) * Mục tiêu:Nhận biết được một số loài cây xung quanh em. Biết được hình dáng, kích thước của các loài cây . Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh1 trang - HS hoạt động cặp đôi 68 SGK, tranh 1, 2 trang 74, 75 SGK chia - Các nhóm quan sát tranh, chia sẻ. sẻ trong nhóm theo câu hỏi trong SGK trang 69; trang 75. Bước 2: Yêu cầu HS chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp về những loài cây em quan sát được. * Liên hệ: Em rút ra được điều gì sau khi - HS trả lời: Trong tự nhiên , có rất khi tìm hiểu một số loài cây ? nhiều cây xung quanh ta , có nhiều - Nhận xét, kết luận. loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của cây (10 phút) * Mục tiêu: Nói được tên và tác dụng của các bộ phận của cây . Bước 1: Yêu cầu HS:Chia sẻ, thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Qua sát tranh trang 70,76 SGK đặt câu hỏi - Làm việc nhóm 4. và trả lời về các bộ phận của cây tranh? - HS quan sát và thảo luận Bước 2: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và kết luận (theo nhóm cây và - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả loài vật) lời. * Liên hệ: Em có nhận xét gì về đặc điểm - HS nhận xét: xung quanh ta có rất