Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
- TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài : 76, 77) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng : ươn,ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển. bài: Cô giáo em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng ươn,ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: Viết đúng : ươn,ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ thang vạc. cao các con chữ. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: ươn,ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Viết đúng : ươn,ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang vạc. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng : ươn,ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang vạc. vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Hs luyện vở ô li ở nhà - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................
- Tiếng Việt Bài 78: ăng - ăc ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc kè (trên bảng con). b. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn) - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c,). - Sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăng, ăc, ) 2. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : mẹ và cô - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên cá. - 2 Hs đọc bài - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ăng, ăc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần
- ăng, ăc. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ăng - GV : Tranh vẽ gì? -HS trả lời - HS nói: măng. / Phân tích tiếng -HS đọc măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / -HS phân tích măng. - HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích -HS đánh vần vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / - Thực hiện theo nhóm ăng. - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. Bước 2: Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè. -HS nêu -HS đánh vần Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: -HS đánh vần, đọc trơn ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. -HS thực hiện - So sánh ăng, ăc -HS nói - So sánh ăng, ăc - Cho học sinh cài ăng, ăc 2 tiếng mới học Giống: Đều có ă đứng trước GV nhận xét. Khác: Âm cuối ng , c. - Hs cài ăng, ăc, măng, tắc kè. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. Viết đúng các vần ăng; các tiếng măng, ăc, tắc kè (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?) - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có - Báo cáo theo tổ
- vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,.. - Lớp trưởng điều hành - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có - Nói tiếng trong bài có vần ăng , vần ăng, vần ăc. ăc. -GV chỉ từng từ, cả lớp Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ăc. - Hs viết vào bảng con Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). HS viết: ăng , ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc Gv theo dõi nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - GV cho HS tìm tiếng chứa vần mới học . - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc bài để tiết sau học. giỏi, dặn về nhà đọc lại bài - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Toán Luyện tập (Tiết 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
- - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học * Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Về phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. HS: Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. Hộp đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Gv lấy BT1 tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” -GV nêu cách chơi : bạn đầu tiên nêu -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” phép tính sau đó mời 1 bạn khác trả lời kết quả , tiếp tục bạn đó lại nêu phép tính rồi mời bạn khác trả lời . -Nếu bạn nào trả lời sai người quản trò sẽ mời bạn đó lên hát 1 bài . - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Bảng con bài a a)Ngầm giới thiệu “Tính chất giao 6+4= 5+4= 1+6= 4+5= hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể. -HS làm bài vào VBT cá nhân. b) GV cho HS làm vào VBT - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết Ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. quả bài làm của nhau. Chia sẻ trước lớp. GV cũng có thể -2 em báo cáo kết quả bài làm của nêu thêm một vài phép tính khác để HS mình trước lớp . cúng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
- -HS làm vào VBT. Bài 3: GV trình chiếu bài mẫu , hướng - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết dẫn cách làm. quả bài làm của nhau. -2 em báo cáo kết quả bài làm của mình trước lớp .( mỗi em 1 ngôi nhà) -GV nhận xét , khen ngợi. -HS thảo luận với bạn cách làm bài. Bài 4: Gv trình chiếu bài tập 4a -Hs làm bài váo VBT. - Một số HS báo cáo trước lớp . GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4b: Tương tự với bài 4a C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . . ____________________________ Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 78: ăng - ăc ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).
- b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăng, ăc, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Trò chơi : Quả táo bí mật - Hs chơi - GV cho cả lớp đọc lại các từ có chứa vần ăng, ăc - Gv nhận xét. B.Hoạt động khám phá 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 1) -HS lắng nghe -HS luyện đọc từ ngữ
- -HS luyện đọc câu -HS thi đọc bài -HS thực hiện làm bài trong vở BT -HS đọc Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - Nhận xét giờ học Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn nạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 79: âng - âc ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng tầng, gấc (trên bảng con).
- * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần âng, âc, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính, quả gấc HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Tập thể dục buổi - Hs vận động theo nhạc sáng. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên cá. ( 1) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần âng, âc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần âng: GV : Tranh vẽ gì? -HS trả lời - HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích -HS phân tích
- tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng -HS đánh vần - huyền - tầng / tầng. - Thực hiện theo nhóm - HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng / âng. - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. Bước 2: Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc -HS nêu - sắc - gấc / quả gấc. -HS đánh vần Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS đánh vần, đọc trơn mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. -HS thực hiện -HS nói - So sánh âng, âc - So sánh âng, âc - Cho học sinh cài âng, âc Giống: Đều có â 2 tiếng mới học Khác: Âm cuối ng , c. GV nhận xét. - Hs cài âng, âc, tầng, gấc C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2 Viết đúng các vần âng; các tiếng măng âc, tầng, gấc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có - Lớp trưởng điều hành vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... - Nói tiếng trong bài có vần ăng , -GV chỉ từng từ, cả lớp ăc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát
- trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc. -Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu - Hs viết vào bảng con huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b)HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3.Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 2) Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào -HS lắng nghe mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân tr ên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. c) Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám -HS luyện đọc từ ngữ chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ, cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). -HS luyện đọc câu d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng -HS thi đọc bài cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 câu / 2 câu / 3 câu.
- g) Tìm hiểu bài đọc -HS đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống. HS thực hiện làm bài trong vở BT - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả - Cá măng nhỏ rất thông minh, đã lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh. tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị măng nhỏ? lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết nạn. tự cứu mình thoát khỏi cá mập. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: Cây xanh quanh em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây . - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả , cây hoa , ... .
- - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh. - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết phân biệt một số các loại cây trồng ); phẩm chất Trách nhiệm (biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây trồng xung quanh em). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, hình ảnh các loại cây trồng phổ biến ở địa phương ( gần gũi với học sinh ), video bài hát em yêu cây xanh. - Tranh 1 SGK trang 68; tranh 1, 2 trang 74,75-SGK; video. 2. Học sinh: SGK - Một số cây xanh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Em yêu cây xanh. Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến các loài cây nào? - Chia sẻ trước lớp: ( các loài cây * GV liên hệ giới thiệu bài học. xanh, ) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút) Hoạt động 1. Nhận biết một số loài cây (8 phút) * Mục tiêu:Nhận biết được một số loài cây xung quanh em. Biết được hình dáng, kích thước của các loài cây . Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh1 trang - HS hoạt động cặp đôi 68 SGK, tranh 1, 2 trang 74, 75 SGK chia - Các nhóm quan sát tranh, chia sẻ. sẻ trong nhóm theo câu hỏi trong SGK trang 69; trang 75. Bước 2: Yêu cầu HS chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp về những loài cây em quan sát được. * Liên hệ: Em rút ra được điều gì sau khi - HS trả lời: Trong tự nhiên , có rất khi tìm hiểu một số loài cây ? nhiều cây xung quanh ta , có nhiều - Nhận xét, kết luận. loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của cây (10 phút) * Mục tiêu: Nói được tên và tác dụng của các bộ phận của cây . Bước 1: Yêu cầu HS:Chia sẻ, thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Qua sát tranh trang 70,76 SGK đặt câu hỏi - Làm việc nhóm 4.
- và trả lời về các bộ phận của cây tranh? - HS quan sát và thảo luận Bước 2: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét và kết luận (theo nhóm cây và - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả loài vật) lời. * Liên hệ: Em có nhận xét gì về đặc điểm - HS nhận xét: xung quanh ta có rất của các loài cây ? nhiều loài cây . Mỗi cây đều có hình dáng và kích thước khác nhau. đa số các cây đều có: rễ thân, lá, hoa, quả. GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3. Tìm hiểu lợi ích và tác hại của các loài cây đối với con người (7 phút) * Mục tiêu: Nêu được các lợi ích, tác hại của cây đối với con người. Bước 1: Yêu cầu HS chia sẻ các lợi ích của - HS chia sẻ trước lớp ( cây cho cây mà em biết (HS tự nói theo suy nghĩ và bóng mát, cho trái cây để ăn, cung hiểu biết của các em) cấp lúa gạo, ngô sắn...) - HS quan sát, nêu các lợi ích, tác hại -Trình chiếu tranh trang 71, 78- SGK của cây . - GV thực hành - HS liên hệ, trả lời theo thực tế cách Bước 2: Yêu cầu HS liên hệ thực tế chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi “ Chúng ta cần phải chăm sóc, bảo GV kết luận, nêu thông điệp: vệ các loài cây trồng vì chúng đem lại rất nhiều lợi ích cho con người chúng ta. C. Hoạt động thực hành (3 phút) Chơi trò chơi: Nhìn hình đoán cây, đoán con * Mục tiêu: Nhớ được tên loài cây, tác dụng của chúng. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Chia lớp - HS tham gia chơi, nhận xét các bạn thành 2 đội: Đội xanh, đội đỏ chơi. + Đội xanh: đưa tranh về các loài cây đã chuẩn bị ở nhà đố đội đỏ tên và tác dụng của các cây đó. + Đội đỏ: đưa tranh về các loài cây đã chuẩn bị ở nhà đố đội đỏ tên và tác dụng của các cây đó. Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét.
- D. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? -HS nêu: Tìm hiểu thêm được các loài cây xung quanh em. Lợi ích và tác dụng của các loài cây đó. Biết cách bảo vệ và chăm sóc các loài cây . - Hướng dẫn Tự học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài: 78,79) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng : âng, âc, nhà tầng, quả gấc chữ thường. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển. bài: Ở trường cô dạy em thế. - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : âng, âc, nhà tầng, quả gấc chữ thường. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Bước 1: Luyện đọc: - Cả lớp đọc: Viết đúng : âng, âc, nhà tầng, quả gấc chữ thường. - Hs đọc bài. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng : âng, âc, nhà tầng, quả cao các con chữ. gấc chữ thường. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng : âng, âc, nhà tầng, quả gấc vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). viết, độ cao các con chữ. - HS viết các vần, tiếng; hoàn thành - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn phần Luyện tập thêm. cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Hs luyện vở ô li ở nhà - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Bài 82: eng - ec ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng - ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng - ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Viết đúng các vần eng - ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con). b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần eng, ec) 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới -Cả lớp nghe bài hát - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên cá.( 1) -2 Hs đọc bài - Gv nhận xét. -HS nhận xét bạn. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần eng, ec ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần eng: GV ; Tranh vẽ gì? -HS trả lời - HS nói: xà beng / beng. / Phân tích
- tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng - -HS phân tích beng / beng. -HS đánh vần - HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích - Thực hiện theo nhóm vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng. - Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng. Bước 2: Dạy vần ec (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê. Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nêu mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc. -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơn -HS thực hiện - So sánh eng, ec -HS nói - So sánh eng, ec Giống: Đều có e Khác: Âm cuối ng , c. - Cho học sinh cài eng, ec, beng, béc - Hs cài eng, ec ,beng, béc GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. Viết đúng các vần eng,ec; các tiếng beng, béc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng nào -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, - Báo cáo theo tổ vần ec, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng eng có - Lớp trưởng điều hành vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,... - Nói tiếng trong bài có vần eng , ec. -GV chỉ từng từ, cả lớp -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần vói c). beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. - Hs viết vào bảng con HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc Gv theo dõi nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. . Yêu cầu HS về nhà tìm các tiếng , từ có vần eng, ec - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Toán Luyện tập (Tiết 4+5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: a, Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học



