Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
- TUẦN 12 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT; Bài 84. ong, oc (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết vần ong, oc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ong, oc. b. Năng lự văn học:Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết chơi trò chơi để tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ong, oc , làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ong, oc ) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Nhân ái: Lòng nhân hậu, thích ca hát của nàng tiên cá. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành GV Chơi trò chơi : Gọi thuyền -Lớp trưởng lên điều khiểncho cả - GV nhận xét, giới thiệu bài đọc. lớp chơi trò chơi. 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá 2.1. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu.Giải nghĩa từ ngân nga -HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc + GV gạch chân dưới các từ đó - HS đọc thầm theo - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó.
- - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, đồng thanh GV hỏi: Bài đọc có máy khổ thơ? -HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có 3 khổ thơ. + GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi (12 câu) học, giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. Gv giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ HS đọc ở SGK (cá nhân, từng cặp). Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả lớp đọc cả bài cả bài thơ. Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn: -HS đọc nối tiếp nhaug) Tìm hiểu bài 4 câu. đọc - HS nghe GV nêu Y/C - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. - HS đọc từng vế câu. - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. /1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏhọc lớp cô sơn ca. / - Từng cặp HS làm bài; nói kết quả b) Bác ngựa đưa cả ba - Cả lớp đồng thanh: bạn đi học. / - HS đọc từng câu. Theo tổ
- c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. - GV nối từng vế câu trên bảng lớp. Đọc nối tiếp - Qua bài đọc, em biết điều gì? - VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại ý đúng - HS nói theo sự hiểu biết của mình - Bài đọc kể về nàng tiên cá: hình * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 151. dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, Em thấy được mặc dầu là các con vật thích ca hát). nhưng có một lớp học rất nghiêm túc. Chúng em học tập. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe Tim đọc các câu chuyện có các con vật. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........ ______________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 85: ông - ôc ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông , ôc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng sông, góc (đa) (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Hiểu được sự phong phú của Tiếng Việt b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các vần đó)
- 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm * LỒNG GHÉP GDĐP: Quê hương em ( BT2) II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính, tranh dòng sông, gốc đa. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Con công - Hs hát và vận động theo nhạc - GV Bài hát về con gì? - HS trả lời : Con công. - Gv nhận xét, Giới thiệu bài mới. -HS nối tiếp phát âm. - GV phát âm : ông , ôc B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ông, ôc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc.. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ông: GV : Tranh vẽ gì? -HS trả lời: dòng sông. -GV ghi bảng từ :dòng sông -HS đọc: dòng sông theo: cá nhân, nhóm cả lớp. -HS tìm tiếng mới : sông -GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích tiếng -HS đánh vần , phân tích tiếng: : sông sông -HS tìm vần mới: ông -GV yêu cầu HS đánh vần , phân tích vần -HS đọc: ô - ngờ - ông. / Phân tích ông. vần ông. / Đánh vần và đọc: ô- ngờ - ông / ông. -Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - Bước 2: Dạy vần ôc (như vần ông)
- Đánh vần, đọc tron: ô - cờ - ôc / gờ - ôc - ông / sờ - ông - sông / sông. gôc - sắc - gốc / góc đa. - Thực hiện theo nhóm Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc. - So sánh ông, ôc - So sánh ông/ ôc - Cho học sinh cài ông, ôc Giống: Đều có ô Khác: Âm cuối ng , c. GV nhận xét. - Hs cài ông, oc, sông, gốc C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. Viết đúng các vần ông; các tiếng sông , ôc, gốc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) LỒNG GHÉP GDĐP: Quê hương em -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào bài tập để thực hiện. có vần ôc?) -HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -GV chỉ từng từ, cả lớp Từng cặp HS tìm tiếng có vần ông , ôc, nói kết quả. - Báo cáo theo nhóm - Lớp trưởng điều hành Cả lớp nhắc lại:Tiếng dòng sông, có vần ông. Tiếng gốc (đa ) có vần ôc.... - Nói tiếng trong bài có vần ông ,ôc Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs viết vào bảng con -Vần ông: viết ô trước, ng sau; chú ý
- nối nét giữa ô và ng. / Làm tương tự với vần ôc. b)HS viết: ông, ôc (2 lần). -Tiếng sông: viết s trước,ông sau, / Sau đó viết: (dòng )sông, gốc Làm tương tự với tiếng gốc, dấu sắc đặt trên (đa) ô. Gv theo dõi nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà học lại bài xem trước bài tập đọc : Quạ và công IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TOÁN: Luyện tập chung(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Ôn tập tổng hợp về tính cộng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học * Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Về phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. HS: Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. Hộp đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Gv lấy BT1 tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” -GV nêu cách chơi : bạn đầu tiên nêu -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” phép tính sau đó mời 1 bạn khác trả lời
- kết quả , tiếp tục bạn đó lại nêu phép tính rồi mời bạn khác trả lời . -Nếu bạn nào trả lời sai người quản trò sẽ mời bạn đó lên hát 1 bài . 2 + 2 ; 3 + 3 ; -HS1 nêu phép tính , HS2 neu kết quả - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. ..... B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: thẻ số trong bộ đồ dùng học HS làm việc cá nhân. Toán (nêu các phép tính có kết quả bằng - HS kiểm tra kết quả bài làm của 8) nhau. - Phát triển sự sáng tạo và tìm tòi kết -Một số em báo cáo kết quả bài làm quả của HS qua bộ đồ dùng học Toán. của mình trước lớp . - GV chốt đúng Bài 3: GV trình chiếu 6 + .... = 9 -HS nêu yêu cầu, làm vào VBT. 9 - .... = 6 - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả GV Mối quan hệ giữa cộng - trừ bài làm của nhau. -2 em báo cáo kết quả bài làm của -GV nhận xét , khen ngợi. mình trước lớp . - C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến cộng hay phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ____________________________ Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 85: ông - ôc ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông , ôc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và Công * Năng lực văn học:- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và Công b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT4 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giáo dục: đức kiên nhẫn , kiên trì , chịu khó, chế giễu những kẻ tham ăn tham uống. Câu chuyện còn ngụ ý giới thiệu lại lịch sử của bọ lông công và bộ lông quạ (theo trí tưởng tượng của người xưa) Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Con công - Hs hát và vận động theo nhạc - GV Bài hát về con gì? - HS trả lời - Gv nhận xét. B. Khám phá kiến thức mới Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ông, ôc ; đọc hiểu bài tập đọc : Quạ và công 2.1 Tập đọc (BT 3)
- a) GV chỉ hình minh hoạ bài Quạ và công giới thiệu cảnh Quạ và công trang điểm -HS lắng nghe cho nhau. .... b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả quạ trang điểm cho công..... và công trang điểm cho quạ,... c) Luyện đọc từ ngữ: trắng muốt, eng éc, sốt ruột, . Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. / GV chỉ từng câu -HS luyện đọc từ ngữ cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn -HS luyện đọc đoạn đọc: 2 câu / 4 câu / 5 câu. -HS thi đọc bài g) Tìm hiểu bài đọc - GV chơi trò chơi Truyền điện - Đức kiên nhẫn , kiên trì , chịu - HS HS chơi trò chơi khó, chế giễu những kẻ tham ăn - GV chốt kết quả đúng a- 2; b - 1 tham uống. - GV: Qua câu chuyện, em biết gì ? Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về Quạ và công . - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TIẾNG VIỆT: Bài 88: ung - uc( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực:
- a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung , uc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, vần uc. - Viết đúng các vần ung , uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con *Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ung , uc, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Tình yêu thương của gà mẹ đối với gà con. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính, vật thật quả sung, hoa cúc HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp chơi trò chơi “Đi chợ” - Quản trò điều hành - Hs chơi - GV nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ung, uc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung , uc..
- Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ung: GV : Đây là quả gì? -HS trả lời - HS nói: Sung . Phân tích tiếng -HS phân tích sung. / Đánh vần và đọc: sờ - ung - sung -HS đánh vần /sung - HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích - Thực hiện theo nhóm vần ung. / Đánh vần và đọc: u- ngờ - ung / -HS nêu ung. -HS đánh vần - Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / -HS đánh vần, đọc trơn sờ - ung - sung / sung. -HS thực hiện Bước 2: Dạy vần uc (như vần ung) -HS nói Đánh vần, đọc tron: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc. Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung,cúc - So sánh ung/ uc - So sánh ung,uc Giống: Đều có u Khác: Âm cuối ng , c. - Cho học sinh cài ung, uc - Hs cài ung, uc, sung, cúc GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, vần uc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con Viết đúng các vần ung; các tiếng sung , uc, cúc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát SGK để thực hiện. Từng cặp HS tìm tiếng có vần ung , uc, nói kết quả. - Báo cáo theo nhóm -Cả lớp nhắc lại: Tiếng sung, có vần - Lớp trưởng điều hành ung. Tiếng cúc có vần uc.... - Nói tiếng trong bài có vần ung -GV chỉ từng từ, cả lớp ,uc
- Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -Vần ung: viết u trước, ng sau; chú ý nối nét giữa u và ng. / Làm tương tự với vần - Hs viết vào bảng con uc. -Tiếng sung: viết s trước,ung sau, / Làm tương tự với tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b)HS viết: ung,uc (2 lần). Sau đó viết: sung, cúc Gv theo dõi nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TOÁN: Luyện tập chung(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học * Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Về phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. HS: Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. Hộp đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành:
- HS thực hiện các hoạt động sau: Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Quả táo bí mật” -GV nêu cách chơi : Các e mở quả táo -HS Chơi trò chơi “Quả táo bí mật” mà mình yêu thích và trả lời kết quả. - HS nhận xét 6 + 2 ; 10 - 3 ; - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên Bài 1: >,<, =? HS làm việc cá nhân vào vở bài tập - Tự tìm tòi kết quả. HS nêu cách thực hiện - GV trình chiếu kết quả lên. - HS kiểm tra kết quả bài làm của nhau. -Một số em báo cáo kết quả bài làm Bài 2: Tính của mình trước lớp . 3+ 1 + 6 = 8- 4 - 3 = -HS nêu yêu cầu, làm vào VBT. -HS nêu cách thực hiện tính có hai dấu phép tính cộng hoặc trừ - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả bài làm của nhau. -2 em báo cáo kết quả bài làm của mình trước lớp . - GV nhận xét , khen ngợi. -HS nhận xét - GV : Ta thục hiện từ trái sang phải “ Lấy số thứ nhất cộng(trừ) số thứ hai được kết qủa cộng(trừ) đi số thứ 3 và viết kết quả sau dấu bằng. Bài 3: GV trình chiếu bài tập, yêu cầu HS quan sát , nêu tình huống - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. a) VD : Có 6quả xu le, thêm 3 quả xu le nữa . Có bao nhiêu quả xu le? Ví dụ: Có tất cả 9 chú voi, hái đi 3 (6) quả. Còn lại bao nhiêu quả xu le? b) HS làm tương tự theo cặp
- - GV nhận xét - Báo cáo trước lớp C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến cộng hay phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . . Thứ Tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 78: ung - uc ( T1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ gà con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ung, uc, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2 3.Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Gà mẹ, gà con. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: GV giới - Hs nghe kể thiệu hình ảnh đàn gà mẹ, gà con đang kiếm ăn. b) GV đọc mẫu. - Hs nghe c) Luyện đọc từ ngữ: sáng - CN - N- L sớm, gió lớn, rét run, chiêm chiếp. Giải nghĩa: chiêm chiếp ( tiếng con gà con kêu ) d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. / GV chỉ - Luyện đọc câu toor1, đoạn tổ 2, cả bài tổ từng câu cho HS đọc vỡ. 3 đọc. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Hs làm việc cặp đôi - GV nêu YC của BT: Ghép đúng a) - Bc trước lớp với 2; b) với 1. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc - GV chỉ vào ý a. - 2 - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: b)- 1 - Các em thấy gà mẹ có yêu thương - Hs trả lời đàn con không? - theo em gà con phải biết làm gì với mẹ? Liên hệ với học sinh: Mẹ luôn yêu thương và chăm lo cho các em. Các - Hs liên hệ bản thân
- em phải biết làm gì để đền đáp lại công ơn của mẹ? Gv nhận xét bổ sung: Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân Biết yêu thương gia đình. nghe câu chuyện Gà mẹ, gà con. Hiểu được tình yêu thương của bố mẹ đố với con cái. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TIẾNG VIÊT: Bài 89. ưng, ưc (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưng, ưc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng vần ưc . - Viết đúng các vần ưng, ưc , các tiếng lưng, cá mực (trên bảng con). - Đọc hiểu bài Sáng sơm trên biển *Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sáng sơm trên biển b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng ,ưc 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- - Tình yêu thiên nhiên: Yêu cảnh biển buổi sáng sơm . Biết bảo vệ biển - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhỏ II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới -Cả lớp chơi trò chơi” Quả táo bí mật - Hs chơi - Gv nhận xét. -HS nhận xét bạn. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ưng, ưc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần eng: GV ; Tranh vẽ gì? -HS trả lời - HS nói: lưng / lưng. / Phân tích -HS phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng- -HS đánh vần lưng - HS đọc: lờ - ưng- lưng. / Phân tích - Thực hiện theo nhóm vần ưng. / Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng / ưng. - Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng Bước 2: Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mưc - -HS nêu nặng - mực /mực . cá mực -HS đánh vần Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, -HS đánh vần, đọc trơn mực. -HS thực hiện -HS nói
- - So sánh ưng, ưc Giống: Đều có ư - So sánh ưng, ưc Khác: Âm cuối ng , c. - Hs cài ưng, ưc - Cho học sinh cài ưng, ưc, lưng, mực GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc. Viết đúng các vần ưng, ưc; các tiếng lưng, mực(trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng nào -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở có vần ưng? Tiếng nào có vần ưc?) bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần - Báo cáo theo tổ ưng, vần ưc, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng ưng - Lớp trưởng điều hành có vần ưng. Tiếng ưc có vần ưc,... Tiếng gừng có vần ưng,... - Nói tiếng trong bài có vần ưng , ức -GV chỉ từng từ, cả lớp -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát Vần ưng: Viết ưtrước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa ư và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ưc (viết ư gần với c). lưng: viết l trước, vần ưng sau. / mực: viếtmtrước, ưc sau, dấu nặng đặt trên ư. - Hs viết vào bảng con HS viết trên bảng con: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực Gv theo dõi nhận xét.
- Tiết 2 Giải lao chuyển tiết 3. Tập đọc: Mục tiêu : - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sáng sơm trên biển Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Gà mẹ, gà -HS lắng nghe và nêu cảnh trong con tranh minh họa b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chiêm chiếp, chúng, dẫn -HS luyện đọc từ ngữ d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn -HS luyện đọc đoạn đọc: 3 câu /4 câu . -HS thi đọc bài g) Tìm hiểu bài đọc - GV chơi trò chơi Truyền điện - HS HS chơi trò chơi - GV chốt kết quả đúng : ................ - GV: Qua câu chuyện, em biết gì ? - Em làm gì để bảo vệ biển HS thực hiện làm bài trong vở BT Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - GV nhắc HS về đọc lại bài cho người Cảnh đẹp của biển buổi sáng và thân , bố mẹ nghe . chúng ta cần bảo vệ biển. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................... .
- TN-XH: BÀI 9: Cây xanh quanh em (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,...). - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh. II. Chuẩn bị: - Một số cây thường gặp ở địa phương (cây đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất, có đủ thân, rễ, lá. Một số cây đang có hoa và quả tuỳ thực tế). - Các hình trong SGK. - Bộ tranh ảnh gồm các loài cây rau, cây hoa, cây bóng mát,... đặc biệt là các loài cây có ở địa phương, - Bảng phụ / giấy A2. - Một số bài hát, bài thơ nói về tên các loài cây ; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau, hoa, quả, bóng mát,... - Bộ thẻ từ gồm các bộ phận của cây: thân, rễ, lá, hoa, quả (nếu có). Một số đồ vật làm từ thực vật phổ biến ở địa phương: rổ, rá, quạt nan, đĩa, giỏ bằng mây, tre. Một số hình ảnh: Hoa trang trí nhà, đám cưới, bữa tiệc, giường tủ,... ; đồ ăn nước sinh tố,... và các vật dụng khác được làm ra từ thực vật ở các vùng miền khác -HS : Một số cây xanh có đủ các bộ phận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Em yêu cây xanh. Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát.