Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)

docx 40 trang Đình Bắc 06/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)

  1. TUẦN 13 Thứ Hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 93: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài tạp đọc Ông bà em. - Chép đúng theo câu mẫu. * Năng lực văn học: - Hiểu được bài tập đọc Ông bà em. b. Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Con công - Hs hát và vận động theo nhạc - GV Bài hát về ai? - HS trả lời - Gv nhận xét. B. Yêu cầu cần đạt:Đọc hiểu bài tập đọc : Ông bà em 1 Tập đọc (BT 3)
  2. 2 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ông bà em. b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả ông bà -HS lắng nghe đang ngồi nghe em kể chuyện ở trường. c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sáng, pha nước, uống nước. -HS luyện đọc từ ngữ d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). -HS luyện đọc đoạn e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 2 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV cho HS làm nhốm 2. HS hoạt động nhóm 2 - GV chốt kết quả đúng a- 2; b - 3; c-1 - chia sẻ BT trước lớp - GV: Qua câu chuyện, em biết gì ? -HS thi đọc bài 1. Tập chép. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. văn. - GV lưu ý những từ mình dễ viết sai. VD: - Cả lớp đọc thầm câu văn phục, lắm. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong - GV chữa bài cho HS. VBT, chép lại câu văn. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà viết lại câu văn vào vở ô li giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. ở nhà. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. ....... Tiếng Việt Bài 92. Kể chuyện: Ông lão và sếu nhỏ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực:
  3. 3 a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: -Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh ) giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô - 3 Hs kể. bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá:
  4. 4 Yêu cầu cần đạt: -Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Quan sát và phỏng đoán: GV chỉtranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán -Truyện có ông lão, sếu bố, chuyện gì đã xảy ra. sếu mẹ và sếu con. sếu con bị thương, nằm dưới đấtkhông bay Bước 2: Giới thiệu câu chuyện: Ông theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ). lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. Bước 3: Khám phá và luyện tập Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần -Hs lắng nghe. với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi.Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng - Hs nghe kể chuyện với các từ ngữ thả,tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (1) Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều
  5. 5 ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. LÊ CHÂU Bước 1 . Trả lời câu hỏi theo tranh - Một sáng mùa hè, khi ông lão a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu tranh “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra - Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu khi ông lão đi vào rừng? con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh - Ông lão ôm sếu nhỏ về - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, nhà,băng bó, chăm sóc). sếu bố mấy con sếu như thế nào? - GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì giúp Sếu nhỏ ? - Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà,băng bó, chăm sóc). sếu bố sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng). - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? -Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm -Để cảm ơn ông lão, một sáng gì đế cảm ơn ông lão mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì - GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì ? diệu
  6. 6 Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá -Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới đấy, ông và dân làng sống ấm no, tranh liền nhau. hạnh phúc. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. Bước 2. Kể chuyện theo tranh (GVkhông nêu câu hỏi) a) GV yêu cầu Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. Hs kể chuyện b) GV yêu cầu HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c) Yêu cầu một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc) Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................................................... .............................................................................. ......................................................................... Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực:
  7. 7 * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó củng cooskix năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. - Phát triển các năng lực toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3; 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. HS: Hộp đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HSChơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó củng cooskix năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. Hoạt động 1: Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính a. Hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp. - Yêu cầu HS hát và vận động theo nhịp Chẳng hạn: 1 + 1 = 2; 2 + 2 = 4; 4 + 1
  8. 8 của bài hát. Ví dụ khi hát “Một với một là = 5 hai” Thì HS giơ hai ngón tay( mỗi tay 1 ngón) - HS thực hiện. Chẳng hạn: 1 + 1 = để minh họa phép tính theo lời bài hát. 2; 5 – 3 = 2 - Nhận xét. b. Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ. sát, suy nghĩ trình bày tình huống - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: đọc xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tương ứng. tính vừa đọc và ngược lại. HS dựa vào phép đếm hoặc dùng - Gv nhận xét. Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống. . Hoạt động 2: Cùng nhau tạo hình - HS thực hiện theo nhóm - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông , hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - GV khuyến khích HS suy nghĩ, thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. Hoạt động 3: Vẽ tranh rồi viết phép - HS quan sát. cộng, phép trừ thích hợp - HS thực hiện theo nhóm: Vẽ - GV treo các bức tranh. tranh rồi viết phép cộng, phép trừ rồi - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: viết phép tính thích hợp với mỗi tình Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ rồi huống. viết phép tính thích hợp với mỗi tình - HS trưng bày các sản phẩm của huống trong mỗi tranh. nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. - GV khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. Em nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - Em nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì? C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10
  9. 9 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................ .............................. Thứ Ba ngày 07 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài 90,91) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù -Viết đúng: uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
  10. 10 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Chữ thường, cờ vừa, đúng ki - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng : - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước , đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tập viết: - Gv theo dõi (như mục b). HS viết các vần, tiếng; - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách hoàn thành phần Luyện tập thêm. viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
  11. 11 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................... ............................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Ôn tập CHKI: Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, uc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm GDANQP: Bảo vệ chủ quyền biển đảo
  12. 12 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc em thế. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Gà mẹ, gà con. - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các -HS đọc toa tàu, sự vật). -HS phân tích - GV chỉ vần ghi trên từng toa, HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng. -HS đánh vần - GV chỉ tên từng mặt hàng, HS đọc: thuốc, - Thực hiện theo nhóm dưa chuột, đường,.... - (Làm mẫu): GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên -HS nêu thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc./1 -HS đánh vần HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp -HS đánh vần, đọc trơ nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; 1 HS nói kết quả. -HS thực hiện - Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) lớp. chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng.
  13. 13 - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. C. Hoạt động luyện tập: BT 2 (Tập đọc) Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. Bước 1: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của Gv a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: -HS luyện đọc Từ ngữ Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội -Hs nghe ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để - HS luyện đọc câu: biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú Tổ 1: Câu cảm thấy thế nào. .. Tổ 2: Đoạn b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, Tổ 3: Cả bài quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và -HS thi đọc mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. -HS thi đọc Gv theo dõi nhận xét. Bước 2: -HS làm vào vở Bài tập. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). Tiếng Việt
  14. 14 Ôn tập CHKI: Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, uc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm GDANQP: Bảo vệ chủ quyền biển đảo II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2 Hoạt động 3: BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp - HS làm bài trong VBT. GV phát đọc: phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: - HS làm bài trên phiếu gắn bài lên
  15. 15 a, o, ô, ơ, u, ư,... bảng lớp, nói kết quả. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng... - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). Hoạt động 4: BT 4 (Tập chép) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................... ............................................................................................................................................................................................ Tự nhiên và Xã hội BÀI 10: Các con vật quanh em(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật II. Chuẩn bị: - Các hình ảnh trong SGK. - Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị. - Hình ảnh các con vật đang di chuyển. – Bài hát, bài thơ, câu chuyện về các con vật.
  16. 16 - Bảng phụ / giấy A4, giấy A2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Chú mèo con Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến con vật nào? - Con mèo. * GV liên hệ giới thiệu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút) 1. Hoạt động 4. Nhận biết một số con vật * Mục tiêu: Gọi tên một số con vật, - Biết đặt câu hỏi về tên một số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của một số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình - HS quan sát. trang 74, 75 (SGK). - Hỏi: Trong hình này có những con vật - HS trả lời. nào? Gợi ý: - Kể tên các con vật có trong hình. Chúng - HS kể tên các con vật trong hình có những màu gì? GV lưu ý: HS không nhất - HS nhạn xét bạn trả lời. thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật có trong hình, GV gợi ý, hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. - So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao ; con nào nhỏ, thấp? Vì sao em biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp
  17. 17 - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: tên (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS con vật, chiều cao, kích thước của các con đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: vật có trong hình / bộ tranh ảnh (nếu có),... -+ Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? - HS trả lời - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm / địa phương em thường nuôi những con? Hãy ghi vào hoặc vẽ vào bảng phụ giấy A4, Bước 3. Tổ chức làm việc nhóm - HS vẽ vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS làm viẹc theo nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian). Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên một số các con vật của nhóm. GV cho Hs báo cáo bài tập Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và - GV nhận xét nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu ‘- Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các các con vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát, bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc vào môn học Tự nhiên và Xã hội. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - Làm việc nhóm 6.
  18. 18 GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - HS quan sát và thảo luận Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - các nhóm trình bày kết quả trước Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các lớp. con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. lời. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt hai nhóm một trình bày - - 2 nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá,... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. GV cho HSchơi trò chơi “ Đố bạn”. Tìm - HS chơi trò chơi “ Đố bạn” các bài hát, câu thơ có nhắc đến tên các con vật bằng cách tổ chức một trò chơi nhỏ: Thi tìm tên các con vật qua các bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện và chọn nhóm tốt nhất trình bày trước lớp. Hoạt động này nhằm khắc sâu tên các con vật mà HS đã học được và phát huy năng lực ngôn ngữ qua các bài thơ, bài hát của HS đã được học ở lớp mẫu giáo. Ngoài ra, hoạt động này nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc và phát huy trí tuệ ngôn ngữ, âm nhạc của HS. C. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? -HS nêu: Sau phần học này, em rút ra được điều gì? (Gợi ý: Trong tự, rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và tô nhự, con voi, con hươu cao cổ,... - có những con vật lại rất nhỏ như con
  19. 19 kiến,...) . - Hướng dẫn Tự học. - Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu về nơi em sống và vườn trường Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Thứ Tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập CHKI: Đánh giá Đọc thành tiếng (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học). Để không bị lạc vần, có thể chọn ngữ liệu trong phạm vi 10 truyện đầu tiên của sách Truyện đọc lớp 1 (NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh), Truyện đọc thứ 10 (Nước sông ngọt mát) ôn các vần uông, uôc, ương, ươc khớp với nội dung học vần kết thúc học kì I. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  20. 20 Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc em thế. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Gà mẹ, gà con. - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) - HS đọc trước lớp đoạn văn (không hoặc các đoạn của các văn bản khác (Nàng nhất thiết phải đọc hết cả đoạn). tiên cá, Chú bé trên cung trăng. Em bé của GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 chuột con, Nước sông ngọt mát,...). tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét, chấm điểm (theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành). Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại . Đánh giá: