Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

doc 26 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN 14 Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập CHKI: Đọc hiểu, viết - Bài luyện tập (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. * Năng lực văn học: - Chép đúng câu văn. b. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một - GV: phiếu photo Bài luyện tập Đọc hiểu, viết trong SGK phát cho từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Lý cây xanh. - Hs hát và vận động theo nhạc - GV Bài hát về ai? - HS trả lời - Gv nhận xét. B. Đọc Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, đọc hiểu bài Thần ru ngủ.
  2. 2 - Thực hiện nối đúng từ ngữ với hình phù hợp. - GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm -Hs đọc thầm bài Thần ru ngủ. truyện Thần ru ngủ. - Đọc cá nhân, nhóm đôi, theo câu và đoạn. (Dành khoảng 10 phút hướng dẫn HS đọc từng câu, cả bài). -Làm BT lựa chọn ý trả lời đúng (a hay b?). - Tìm hiểu nội dung và hoàn thành bài tập theo nhóm. (làm BT lựa chọn ý trả lời đúng (a hay b?).) - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), -Hs lắng nghe hướng dẫn cách làm bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng. -HS lắng nghe C. Viết Yêu cầu cần đạt: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép lại câu văn đúng chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. - GV nêu YC của BT 1 (Điền chữ: c hoặc k), - HS nhắc lại quy tắc chính tả để điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Hs hoạt động nhóm đôi, trao đổi thảo luận để lựa chọn phương án đúng nhất. - Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bài làm. - Gv nhận xét và kết luận. - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. -Hs quan sát, đọc và nhận xét độ cao, độ rộng, khoảng cách các con chữ. -Gv hướng dẫn hs viết bài vào vở. - Hs viết bài vào vở. - Đổi chéo vở, kiểm tra nhận xét nhau.
  3. 3 III. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs Về nhà viết lại câu văn vào vở ô li ở đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nhà. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. ....... Tiếng Việt Ôn tập vần có cặp âm cuối m/p (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối m/p. - Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối m/p. - Tìm được cặp tiếng có cặp âm cuối m/p. * Năng lực văn học: - Ứng dụng những tiếng, từ có âm cuối m/p để đặt câu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. NL chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh) - Giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi, máy tính, tranh ảnh
  4. 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt - Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối m/p. - Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối m/p. Bước 1: Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối m/p. -Hs thảo luận, tìm và phân tích tiếng có âm cuối . * Tiếng có âm cuối m - Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi tìm - Hs lắng nghe và nêu hiểu biết các tiếng có âm cuối m. của mình về từ mà các bạn nêu. - Hướng dẫn giải nghĩa một số từ mà hs nêu. - Các nhóm báo cáo và nêu trước lớp. Định hướng hs tìm những từ có nghĩa. - Gv nhận xét. * Tiếng có âm cuối p. -Hs thảo luận, tìm và phân tích - Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi tìm tiếng có âm cuối . các tiếng có âm cuối p. - Hs lắng nghe và nêu hiểu biết - Hướng dẫn giải nghĩa một số từ mà hs nêu. của mình về từ mà các bạn nêu. Định hướng hs tìm những từ có nghĩa. - Các nhóm báo cáo và nêu trước lớp. - Gv nhận xét. - Hs trả lời. - Âm cuối p kết hợp được mấy thanh? - Nhắc lại cách đọc khi thêm thanh sắc trên tiếng có âm cuối p. (Khi thêm thanh sắc trên vần có âm cuối p thì cách đọc vẫn được giữ nguyên không thay đổi. Vd: l ->âp->sắc->lấp) - Gv nhận xét. Bước 2: Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối m/p.
  5. 5 - Gv hướng dẫn hs tìm cặp từ có chứa cặp vần -Hs lắng nghe, phân tích và ghi m/p. nhớ. - Hs hoạt động nhóm đôi cùng + Cặp vần có cặp âm cuối m/p là cuối cặp nhau thảo luận và tì các cặp vần vần có hai âm cuối đã chọn, với điều kiện từ có cặp âm cuối m/p. đó phải có nghĩa. - Các nhóm báo cáo,lớp nhận xét + Vd: năm nắp, ngăm ngắp,... và bình chọn nhóm tìm được cặp từ hay nhất. C. Hoạt động mở rộng (Dành cho hs năng khiếu) Yêu cầu cần đạt: - Ứng dụng những tiếng, từ có âm cuối m/p để đặt câu. * Đặt câu với từ có âm cuối m/p - Gv hướng dẫn hs sử dụng từ vừa tìm để tạo -Hs lắng nghe thành câu. -Hs năng khiếu vận dụng từ đã tìm để đặt câu. - Báo cáo trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung. -Gv nhận xét và tuyên dương những hs đặt được câu hay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................................................... .............................................................................. ......................................................................... TOÁN: Ôn tập bảng cộng trong phạm vi 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. - Năng lực toán học: HS biết đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng trong phạm vi 10. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( biết trao đổi, thảo luận cùng bạn bè để tìm ra kết quả) b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. 6 - GV: Bảng con - HS:Một số tình huống thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động 5 ’ - Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số - Nhận xét, tuyên dương. trong phạm vi 10, phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. - Giới thiệu bài. 2. HĐ luyện tập thực hành: (25 phút) *Yêu cầu cần đạt: - HS củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.( Bài 1) - Củng cố kĩ năng về tính cộng trong phạm vi 10 ( Bài 2, 3) *Cách tiến hành: Bài 1: Số? (Cá nhân) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Viết các số: 5,1,7, 9,3, 6 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1,3, 5, 6, 7, 9 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 7, 6, 5, 3, 1 - GV theo dõi, giúp đỡ HS. HS chia sẽ trước lớp. - GV nhận xét. Bài 2: Số? ( Nhóm đôi) - GV tổ chức cho HS làm việc - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm nhóm đôi, tìm kết quả cá phép lên bảng báo cáo kết quả; lớp nhận xét. tính rồi chia sẻ trước lớp. 4 + 2 = 6 4 + 3 = 7 6 + 4 = 10 - GV nhận xét; chốt lại cách 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 6 = 10 làm. Bài 3. Gọi nêu yêu cầu. Viết dấu +, dấu – vào chỗ chấm để có các phép tính đúng. 2 . 5 = 7 4 3 = 7 HS nêu yêu cầu. 8 . 6 = 2 8 3 = 5 HS làm vào bảng con. GV nhận xét sau mỗi lần HS 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 làm. 8 - 6 = 2 8 - 3 = 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 5’ * Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 10 vào các bài tập
  7. 7 liên quan. - GV nêu một số câu hỏi thực HSliên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến tế. phép cộng trong phạm vi 10. - Bài học hôm nay, em biết - HS nêu. thêm được điều gì? - Nhận xét kết thúc tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ Ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập vần có cặp âm cuối m/p (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện đọc bài tập đọc chứa vần có cặp âm cuối m/p * Năng lực văn học: - Hiểu được nội dung bài tâp đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. NL chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh) - Giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi, máy tính, tranh ảnh
  8. 8 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Ba thương con. - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và hiểu được nội dung bài tập đọc. Bước 1: Luyện đọc - Gv trình chiếu bài tập đọc Con cáo và chùm nho Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với - 1 Hs đọc mẫu bài. tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, - Hs lắng nghe cáo ta bèn nói: - Đọc thầm bài cá nhân. - Nho còn xanh lắm! - Luyện đọc câu trong nhóm đôi. - Tìm tiếng chứa vần có âm cuối * Tìm tiếng có âm cuối m/p trong bài. m/p? - Gv nhận xét. - Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét. Bước 2: Tìm hiểu bài tập đọc. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài. -Hs trả lời câu hỏi. + Cáo nhìn thấy gì trên cây? + Cáo đã làm gì? + Kết quả thế nào? + Tâm trạng của cáo có vui không? -Hs đọc lại bài và tả lời các câu hỏi. -Gv nhận xét và nêu nội dung bài. C. Hoạt động ứng dụng Yêu cầu cần đạt: - Tìm được nhiều từ có âm cuối m/p, vận dụng đặt câu.
  9. 9 - Về nhà tìm các từ có âm cuối m/p, đặt câu -Hs lắng nghe với các từ đó -Gv nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................................................... ... .............................................................................. ................................................................. Tiếng Việt Ôn tập vần có cặp âm cuối n/t (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối n/t. - Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối n/t. - Tìm được cặp tiếng có cặp âm cuối n/t. * Năng lực văn học: - Ứng dụng những tiếng, từ có âm cuối n/t để đặt câu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. NL chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh) - Giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi, máy tính, tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
  10. 10 Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Chú ếch con - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt - Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối n/t. - Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối n/t. Bước 1: Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối n/t. -Hs thảo luận, tìm và phân tích * Tiếng có âm cuối n tiếng có âm cuối . - Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi tìm các tiếng có âm cuối n. - Hs lắng nghe và nêu hiểu biết - Hướng dẫn giải nghĩa một số từ mà hs nêu. của mình về từ mà các bạn nêu. - Các nhóm báo cáo và nêu trước Định hướng hs tìm những từ có nghĩa. lớp. - Gv nhận xét. * Tiếng có âm cuối t. - Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi tìm -Hs thảo luận, tìm và phân tích các tiếng có âm cuối t. tiếng có âm cuối . - Hướng dẫn giải nghĩa một số từ mà hs nêu. - Hs lắng nghe và nêu hiểu biết Định hướng hs tìm những từ có nghĩa. của mình về từ mà các bạn nêu. - Các nhóm báo cáo và nêu trước - Gv nhận xét. lớp. - Âm cuối t kết hợp được mấy thanh? - Hs trả lời. - Nhắc lại cách đọc khi thêm thanh sắc trên tiếng có âm cuối t. (Khi thêm thanh sắc trên vần có âm cuối p thì cách đọc thay đổi. Vd: - Gv nhận xét. T ->êt->sắc->tết) Bước 2: Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối n/t.
  11. 11 - Gv hướng dẫn hs tìm cặp từ có chứa cặp vần n/t.. -Hs lắng nghe, phân tích và ghi nhớ. + Cặp vần có cặp âm cuối n/t.là cuối cặp vần - Hs hoạt động nhóm đôi cùng có hai âm cuối đã chọn, với điều kiện từ đó nhau thảo luận và tì các cặp vần phải có nghĩa. có cặp âm cuối n/t.. + Vd: nên nết, tên tết,... - Các nhóm báo cáo,lớp nhận xét và bình chọn nhóm tìm được cặp từ hay nhất. C. Hoạt động mở rộng (Dành cho hs năng khiếu) Yêu cầu cần đạt: - Ứng dụng những tiếng, từ có âm cuối n/t để đặt câu. * Đặt câu với từ có âm cuối n/t. - Gv hướng dẫn hs sử dụng từ vừa tìm để tạo -Hs lắng nghe thành câu. -Hs năng khiếu vận dụng từ đã tìm để đặt câu. - Báo cáo trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung. -Gv nhận xét và tuyên dương những hs đặt được câu hay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................................................... .............................................................................. ......................................................................... Tiếng Việt Ôn tập vần có cặp âm cuối m/p (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện đọc bài tập đọc chứa vần có cặp âm cuối m/p * Năng lực văn học: - Hiểu được nội dung bài tâp đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  12. 12 a. NL chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh) - Giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi, máy tính, tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Ba thương con. - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và hiểu được nội dung bài tập đọc. Bước 1: Luyện đọc - Gv trình chiếu bài tập đọc - 1 Hs đọc mẫu bài. Ve và Kiến - Hs lắng nghe Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng - Đọc thầm bài cá nhân. mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc - Luyện đọc câu trong nhóm đôi. suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết. Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè. Mùa đồng đến, thức năm khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp: - Tôi ca hát. Kiến bảo - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
  13. 13 * Tìm tiếng có âm cuối n/t trong bài. - Tìm tiếng chứa vần có âm cuối n/t? - Gv nhận xét. - Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét. Bước 2: Tìm hiểu bài tập đọc. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài. -Hs trả lời câu hỏi. + Kiến và ve cùng sống ở đâu? + Kiến làm gì suốt ngày? + Còn ve thì làm gì?? + Mùa đông đến chuyện gì xẩy ra với kiến và ve? + Kiến đã dạy ve bài học gì? + Nếu là em, em sẽ là Kiến hay là ve? -Hs đọc lại bài và tả lời các câu hỏi. -Gv nhận xét và nêu nội dung bài. C. Hoạt động ứng dụng Yêu cầu cần đạt: - Tìm được nhiều từ có âm cuối n/t, vận dụng đặt câu. - Về nhà tìm các từ có âm cuối n/t, đặt câu -Hs lắng nghe với các từ đó -Gv nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................... Tự nhiên và Xã hội BÀI 10: Các con vật quanh em(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên một số con vật và bộ phận bên ngoài của chúng. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật
  14. 14 *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật II. Chuẩn bị: - Các hình ảnh trong SGK. - Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: Chú mèo con Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến con vật nào? - Con mèo. * GV liên hệ giới thiệu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút) 1. Hoạt động 1. Nhận biết một sốbộ phận bên ngoài của con vật * Mục tiêu: -Quan sát và nhận biết một số bộ phận bên ngoài của một số con vật: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Đặt và trả lời về các bộ phạn bên ngoài của một số con vật thông qua quan sát. - Giới thiệu được các bộ phận bên ngoài của một số con vậ với bạn. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 76, 77 (SGK) và các con vật được - HS quan sát. mang đến lớp. - Hỏi: Các con vật thường có những bộ phận bên ngoài nào?
  15. 15 Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho - HS thảo luận theo căp . nhau nghe về các bộ phận các con vật có - Đại diện một số nhóm trình bày . trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã - HS nhận xét. chuẩn bị mang đến lớp. - GV nhận xét chung . Hoạt động 2: Trò chơi : “Đó là con gì?” * Mục tiêu ‘- Phân biệt được một số con vật có ích và con vật có hại - Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - Làm việc nhóm 6. GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - HS quan sát và thảo luận Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2:Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt hai nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh - 2 nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. giá,... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - GV nhận xét chung. Bước 3: Củng cố - Bài học hôm nay, em học được điều gì? -HS nêu : Con vật cung cấp thúc ăn, vận chuyển hàng hóa, kéo cày,
  16. 16 ..trong nhà cho con người. Có loại vật có thể gây hại cho con người: Làm vật trung gian truyền bệnh như: muỗi có thể truyền bệnh sốt suất huyết..... C. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Hướng dẫn Tự học. - Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu về nơi em sống và vườn trường Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Thứ Tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 Thứ Năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 Thứ Sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập vần có cặp âm cuối ng/c (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối ng/c. - Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối ng/c. - Tìm được cặp tiếng có cặp âm cuối ng/c. * Năng lực văn học: - Ứng dụng những tiếng, từ có âm cuối ng/c để đặt câu.
  17. 17 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. NL chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh) - Giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi, máy tính, tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Chú ếch con - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt - Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối ng/c. - Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối ng/c. Bước 1: Luyện tập thêm những vần có cặp âm cuối ng/c. -Hs thảo luận, tìm và phân tích * Tiếng có âm cuối n tiếng có âm cuối . - Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi tìm các tiếng có âm cuối ng. - Hs lắng nghe và nêu hiểu biết - Hướng dẫn giải nghĩa một số từ mà hs nêu. của mình về từ mà các bạn nêu. - Các nhóm báo cáo và nêu trước Định hướng hs tìm những từ có nghĩa. lớp. - Gv nhận xét.
  18. 18 * Tiếng có âm cuối c. - Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi tìm -Hs thảo luận, tìm và phân tích các tiếng có âm cuối c. tiếng có âm cuối . - Hướng dẫn giải nghĩa một số từ mà hs nêu. - Hs lắng nghe và nêu hiểu biết Định hướng hs tìm những từ có nghĩa. của mình về từ mà các bạn nêu. - Gv nhận xét. - Các nhóm báo cáo và nêu trước lớp. - Âm cuối c kết hợp được mấy thanh? - Hs trả lời. - Nhắc lại cách đọc khi thêm thanh sắc trên tiếng có âm cuối t. (Khi thêm thanh sắc trên vần có âm cuối p thì cách đọc thay đổi. Vd: - Gv nhận xét. c ->ac->sắc->các) Bước 2: Tìm được nhiều tiếng, từ có cặp âm cuối ng/c. - Gv hướng dẫn hs tìm cặp từ có chứa cặp vần ng/c -Hs lắng nghe, phân tích và ghi + Cặp vần có cặp âm cuối ng/c là cuối cặp nhớ. - Hs hoạt động nhóm đôi cùng vần có hai âm cuối đã chọn, với điều kiện từ nhau thảo luận và tì các cặp vần đó phải có nghĩa. có cặp âm cuối ng/c + Vd: tang tác, nhang nhác,... - Các nhóm báo cáo,lớp nhận xét và bình chọn nhóm tìm được cặp từ hay nhất. C. Hoạt động mở rộng (Dành cho hs năng khiếu) Yêu cầu cần đạt: - Ứng dụng những tiếng, từ có âm cuối ng/c để đặt câu. * Đặt câu với từ có âm cuối ng/c. - Gv hướng dẫn hs sử dụng từ vừa tìm để tạo -Hs lắng nghe thành câu. -Hs năng khiếu vận dụng từ đã tìm để đặt câu. - Báo cáo trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung. -Gv nhận xét và tuyên dương những hs đặt được câu hay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
  19. 19 ......................................................................... .............................................................................. ......................................................................... Tiếng Việt Tập viết cỡ chữ nhỏ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng các chữ theo cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng quan sát bài viết của bạn, phân tích và nhận xét bạn. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển. bài: Ở trường cô dạy em thế. - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : Viết đúng các chữ cái theo cỡ nhỏ. - Chữ thường, cờ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. Bước 1: GV hướng dẫn viết chữ cỡ nhỏ theo các nhóm chữ; Nhóm chữ cái i, u, ư, t, n, m, v, r: - Hs lắng nghe Các chữ cái thuộc nhóm này có chiều cao 1 ô ly. Tuy nhiên, chữ t sẽ có chiều cao là 1.5 ô ly. Các chữ cái l, b, h, k, y, p: Những - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ chữ cái thuộc nhóm này sẽ có chiều cao cao các con chữ.
  20. 20 là 2.5 đơn vị ô ly vở. Riêng chiều cao của chữ p sẽ là 2 ô ly. Nhóm chữ cái o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s: Các chữ cái d, đ, q có chiều cao 2 ô ly. Chữ g có chiều cao 2.5 ô ly và chữ s có chiều cao 1.25 ô ly. Bước 2: Hướng dẫn cách đặt bút và dừng bút. Tùy con chữ sẽ có điểm đặt bút khác nhau. Khi đã viết xong một chữ hoàn chỉnh, dừng bút ngay tại điểm HS lắng nghe dừng mà điểm đó thường nằm ở ½ ô ly vở. Trường hợp chữ “o”, “ô”, “ơ” là đường cong khép kín nên điểm đặt bút trùng với điểm dừng bút Bước 3: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - GV viết mẫu lên bảng - HS viết bảng con - Nhận xét và sửa bài cho HS 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng các chữ vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - Tập viết: - Gv theo dõi (như mục b). - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - HS viết các âm; hoàn thành vở luyện viết, độ cao các con chữ. viết tiết 36 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS viết thêm vào vở ô li - Hs luyện vở ô li ở nhà