Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 100: oi-ây ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) trên bảng. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oi, ây, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tính yêu thích đọc sách có nhiều tranh ảnh giúp bản thân học tốt hơn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, vật thật (quả chanh, cuốn sách) - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động.5p Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Cho cả lớp vận động bài hát: Tập thể - Hs vận động theo nhạc dục buổi sáng 1
- - Gv nhận xét. - 3 Hs đọc bài B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 30p Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần oi, ây ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. Chia sẻ và khám phá: Bước 1: Dạy vần oi -Giáo viên cho hs xem con voi và hỏi Đố các 3 học sinh trả lời đây là con voi. em đây là con gì? -từ con voi - Vậy từ mới hôm nay là gì? - HS nói: con voi/ voi. / - Phân tích tiếng voi. - Đánh vần và đọc: vờ - oi - voi / voi/. -HS đọc vần voi -Tiếng Chanh có vần gì chúng ta chưa học? - Yêu cầu HS đọc: o-i-oi Hđ nhóm đôi: HS phân tích, đánh - Phân tích vần oi. vần. - Đánh vần, đọc trơn: o – i – oi / oi. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Giáo viên viết vần mới lên bảng. - Hs nêu nhận xét của mình. - So sánh vần oi và vần ai - Đánh vần, đọc trơn: oi / vờ - oi – . Bước 2: Dạy vần ây (như vần oi ) -Hs đọc lại các vần và từ mới vừa Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học. học: oi, ây, 2 tiếng mới học: voi, cây. - So sánh oi, ai - So sánh oi, ai Giống: Đều có i đứng cuối; Khác: Âm đầu o, a - Cho học sinh cài oi, ây. 2 tiếng mới học. - Hs cài oi, ây, voi, cây 2
- - GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Sói và Dê. Viết đúng các vần oi, ây, voi, cây.trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) - Tiếng nào có vần oi? Tiếng nào có vần ây?) Gv hướng dẫn hs cách làm. -Hs thực hành nhóm đôi quan sát vở bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ. - Báo cáo theo nhóm - Từng cặp HS tìm tiếng có vần oi, ây; báo - Lớp trưởng điều hành cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng ngói có - Nói tiếng trong bài có vần anh , vần oi. Tiếng cấy có vần ây,.. ach. - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có -Hs quan sát vần anh, vần ach. - Hs quan sát -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs trao đổi. - Tìm tiếng có vần: anh, ach ngoài bài nói về các sự vật mà hằng ngày các em gắn bó: viên gach, tách trà, Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát video và gv hướng trình viết dẫn. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần oi: viết o rồi nối sang i. / Thực hiện tương tự với vần ây. Tiếng voi: viết v, rồi nối oi. / voi.Làm tương tự với tiếng cây.. 3
- Gv theo dõi nhận xét. - Hs viết vào bảng con - HS viết bảng con: oi, ây(2 lần). / Viết: voi, cây. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm). - Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số từ 11 đến 20) . 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 20 và các thẻ chữ: mười một, ..., hai mươi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 4
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: - Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một - Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết số cho trước) đến số “đích”. HS khác hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số theo dõi, nhận xét. “đích”). B. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. (Cá nhân)HS thực hiện các thao tác: - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào - HS làm việc cá nhân mỗi ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. -HS làm việc nhóm đôi Lưu ý: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, -Báo cáo kết quả quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ sổ đó. Bài 2. ( Nhóm 2)HS thực hiện các thao tác: - Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ -HS làm việc cá nhân ở SGK trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ - HS thảo luận theo cặp số đó vào ô trống có dấu - Báo cáo truóc lớp. -HS nhận xét - Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. 5
- - GV trình chiếu kết quả lên màn hình 15, 16, 17; 12, 13, 14; 17, 18, 19 Bài 3. ( Cá nhân ) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: -HS làm vào vở bài tập Toán 1. số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ . Chia sẻ trước lớp. nhật trong bức tranh Các HS khác lắng nghe và nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4.( Nhóm 4) HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích -HS quan sát và thảo luận nhóm - Lớp trưởng điều hành họp cho mỗi toa tàu - Các nhóm báo cáo Bài 5 : Xem tranh rồi đếm số cây mỗi loại - Quan sát tranh, đếm và nói cho bạn -HS làm việc cá nhân nghe số lượng mỗi loại cây trong bức -Thảo luận theo cặp tranh.. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt - Chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. cách đếm của bạn Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?” D. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Tìm xem trong lớp có đồ vật gì có - Hs đếm số bàn, ghế, sách, vở số lượng các số 11 đến 20 trong lớp. -Ở nhà các em có đồ vật gì có số lượng từ 11 đến 20 không? - Hs trả lời. - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân và tìm các đồ vật có sô lượng là 11 đến 20. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 6
- Tiếng Việt Bài 100: oi-ây ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) trên bảng. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oi, ây, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tính yêu thích đọc sách có nhiều tranh ảnh giúp bản thân học tốt hơn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, vật thật (quả chanh, cuốn sách) - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Cho cả lớp vận động bài hát: Tập thể - Hs vận động theo nhạc dục buổi sáng - 3 Hs đọc bài 7
- - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và Dê. Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh tủ của sách của Minh có nhiều truyện tranh. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Tủ sách, cuốn sách,tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn, ỉn, rất nhanh. -HS luyện đọc từ ngữ d) Luyện đọc câu - 7 câu. - GV: Bài có mấy câu? - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự -HS luyện đọc câu với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt từng câu. sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, -HS thi đọc bài kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. trước khi thi. g) Tìm hiểu bài đọc - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả đoạn (3/ 4câu). lớp đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ -Yêu cầu học sinh làm vở bài tập ( cá để không ảnh hưởng đến lớp bạn). nhân) - HS làm bài trong VBT./1 HS báo - Cả lớp nói lại kết quả 1-2-4-3 cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp. -HS thực hiện làm bài trong vở BT 8
- Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oi, ây -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi, ây: - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa Vần oi(Ví dụ: coi, tỏi, thoi,...); vần học. ây (VD: tẩy, tây, thây,...) hoặc nói câu có vần oi, vần ây. - Cá nhân thực hiện. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Bài 101: ôi-ơi (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, có vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng ổi, bơi(trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ong và bướm. b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i , làm được các bài tập MRVT). - Sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ôi, ơi, đặt được câu có chứa các vần đó) 9
- 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . Cảm nhận được tình cảm giữa các con vật với nhau. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, vật thật trái ổi - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Đi học - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Sói và dê - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. Chia sẻ và khám phá - HS nói tên sự vật: trái ổi. Bước 1: Dạy vần ôi: Trong từ dòng kênh, tiếng ổi có vần ôi. - Phân tích: Tiếng ổi – ô- i – ôi- hỏi - ổi/ ổi. - HS đọc HS đánh vần: ô- i – ôi - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ô, chữ (cả lớp, cá nhân). i (đã học). - HS phân tích 10
- - Phân tích (1 HS làm mẫu) - HS đánh vần b) Khám phá - Thực hiện theo nhóm - Đánh vần: ô – i – ôi- hỏi - ổi / ổi. - Vần ôi có âm ô và âm i. Âm ô - GV chỉ mô hình vần ôi, tiếng ổi, từ đứng trước, âm i đứng sau. khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ô - i - ôi / ôi – hỏi - ổi / trái ổi. Bước: Dạy vần ơi (như vần ơi). - Đánh vần, đọc trơn: bờ - ơi- Chú ý: Vần ôi giống vần ơi đều có âm bơi/ bơi lội cuối i. Khác vần ôi, vần ơi có âm đầu là ô/ ơ. - HS nêu Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần - HS đánh vần mới học: ôi, ơi, 2 tiếng mới học: ổi, bơi - HS đánh vần, đọc trơn - So sánh ôi, ơi - HS thực hiện + So sánh ôi, ơi Giống: Đều có i đứng sau - Cho học sinh cài ôi, ơi, 2 tiếng mới học Khác: Âm đầu ô, ơ. - GV nhận xét . -HS nói - Hs cài vào bảng. - Hs cài : ôi, ơi, ổi, bơi và đọc. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ong và bướm Viết đúng các vần ôi; các tiếng ổi , ơi, bơi (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần ôi? Tiếng nào có vần ơi?) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. bài tập để thực hiện. Từng cặp HS Nối từu ngữ với hình đúng, kết quả. - Báo cáo theo tổ - Lớp trưởng điều hành 11
- - Cả lớp nhắc lại: rối nước hình 1 - Nối từ ngữ với hình tương ứng -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôi: viết ô rồi đến i (chữ ô, i 2li). /vần ơi: viết ơ rồi đến i. Chú ý nối nét giữa - Hs viết vào bảng con Chữ ơ với i gần nhau. - ổi: viết ôi rồi nhấc bút viết dấu hỏi trên đầu chữ ô. / Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng bơi. b) HS viết: ôi, ơi(2 lần). / Viết: ổi, bơi Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Đi học - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. 3.Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ong và bướm Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu - Hs nghe 12
- hình ảnh các con vật đang bay lượn. b) GV đọc mẫu. Giọng vui , nhẹ nhàng. c) Luyện đọc từ ngữ: - Hs nghe lượn, liền, gặp Giải nghĩa: Giải nghĩa từ : lượn(di chuyển bằng cách chao nghiêng mình....) c) Luyện đọc câu - 12 dòng - GV: Bài có mấy dòng?/ GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - CN - N- L - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền - Hs làm việc cặp đôi 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) - Báo cáo trước lớp Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 1 - Đọc rồi nối. ( cá nhân) khổ thơ); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Hs trả lời - GV nêu YC của BT: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? Chọn ý đúng (chọn ý a) - GV chỉ từng từ ngữ, - Hs liên hệ bản thân - GV chỉ vào ý - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: - Các em thấy các con vật có đáng thương không? Liên hệ với học sinh: Em sẽ làm gì khi gì khi chưa xong việc mà bạn rủ đi chơi? Gv nhận xét bổ sung: Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi (VD: khôi, lôi, ...); có vần ơi (VD: phơi, tơi, mơi,...) hoặc nói câu có vần ôi / vần ơi. Nếu hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem 13
- trước bài 103 (uôi, ươi ) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . Toán Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số từ 17 đến 20) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 ( bài 4 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động. - Chia sẻ trong nhóm học tập - Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo ( cặp đôi). bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không? - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm. 14
- B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc - Đếm, đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. -Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. * Cách tiến hành: Hoạt động1. GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu) - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối tính), GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương”. lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; - HS làm việc theo nhóm gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. - HS thực hiện các thao tác: - GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que - Quan sát hình vẽ, đếm số hình hình tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương sau đó tìm thẻ số tương lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 ứng khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”. - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn. - Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập - Hs thực hành đếm theo cặp. phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 - Đọc số 10, 20, 30 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai - Lắng nghe mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”. Tương tự với số : 40, 50, 60, 70, 80,90 -HS thực hiện nhóm đôi -Báo cáo trước lớp - HS nhận xét C. Hoạt động thực hành luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 15
- gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS đếm số hạt , số viên kẹo rồi viết - HS nêu số hạt ở mỗi vòng,số kẹo số tương ứng mỗi túi. - Nhận xét, tuyên dương - Báo cáo trước lớp Bài 2. - GV nêu yêu cầu. Số? - HS làm việc cá nhân - Hướng dẫn HS làm bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Nhận xét, tuyên dương -Báo cáo trước lớp - HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10 - Lắng nghe Bài 3. Trò chơi “Lấy đồ vật cho đủ số - HS chọn mỗi đội 5 bạn (đội A; đội lượng ghi trên thẻ” B) - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi - HS tham gia trò chơi - HS lấy ra đủ số khối lập phương - Chữa bài: GV tổ chức cho HS chơi trò (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua chơi Ghép thẻ theo cặp. GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra - Gọi HS đọc lại bài. đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy - Nhận xét, tuyên dương. thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. . D. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS trả lời. 16
- điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài 100,101) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ: con voi, cây dừa, trái ổi, bỡi lội - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn Phẩm chất: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: 17
- - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi, con voi, cây dừa, trái ổi, bỡi lội - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ: cao các con chữ. con voi, cây dừa, trái ổi, bỡi lội - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cả lớp đọc: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ: con voi, cây dừa, trái ổi, bỡi lội. - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ: con voi, cây dừa, trái ổi, bỡi lội vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). 18
- - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Qua tiết học này em biết thêm -Hs trả lời. điều gì? - Mẫu chữ phức tạp - Về nhà viết bài cho cả nhà xem. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt Bài 102: ui-ưi (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - Viết đúng các vần ui- ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư).(trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hạt nắng bé con 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn) - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i làm được các bài tập MRVT) - Sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần ui, ưi, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính 19
- - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Đi học - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Ong và - 3 Hs đọc bài bướm - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ui -Hs trả lời:ngọn núi - Giáo viên đưa tranh, hỏi: Đây là gì? -Hs nêu từ mới. - Phân tích tiếng núi. -HS đọc - Yêu cầu HS đọc: nờ - ui- nui- sác núi/ núi. - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả - Phân tích vần ui lớp): nờ - ui- nui- sác núi/ núi.. - Đánh vần, đọc: u- i- ui/ ui. Bước 2: Dạy vần ưi (như vần ui) -HS phân tích Đánh vần, đọc trơn: ư – i- ưi/ gờ -ưi – gưi- hỏi – gửi/ gửi -HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm -HS nêu -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơn Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới -HS thực hiện học: inh, ich, 2 tiếng mới học: núi, gửi. -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng lớp. - So sánh ui, ưi - So sánh ui, ưi (cá nhân) - Cho học sinh cài ui, ưi Giống: Đều có i đứng cuối Khác: Âm đầu u, ư 20