Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 47 trang Đình Bắc 05/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 100: oi-ây (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) trên bảng. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần oi, ây, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tính yêu thích đọc sách có nhiều tranh ảnh giúp bản thân học tốt hơn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, vật thật (quả chanh, cuốn sách) - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động.5p Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
  2. - Cho cả lớp vận động bài hát: Tập thể - Hs vận động theo nhạc dục buổi sáng - 3 Hs đọc bài - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 30p Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần oi, ây ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. Chia sẻ và khám phá: Bước 1: Dạy vần oi -Giáo viên cho hs xem con voi và hỏi Đố các 3 học sinh trả lời đây là con voi. em đây là con gì? -từ con voi - Vậy từ mới hôm nay là gì? - HS nói: con voi/ voi. / - Phân tích tiếng voi. - Đánh vần và đọc: vờ - oi - voi / voi/. -HS đọc vần voi -Tiếng Chanh có vần gì chúng ta chưa học? - Yêu cầu HS đọc: o-i-oi Hđ nhóm đôi: HS phân tích, đánh - Phân tích vần oi. vần. - Đánh vần, đọc trơn: o – i – oi / oi. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Giáo viên viết vần mới lên bảng. - Hs nêu nhận xét của mình. - So sánh vần oi và vần ai - Đánh vần, đọc trơn: oi / vờ - oi – . Bước 2: Dạy vần ây (như vần oi ) -Hs đọc lại các vần và từ mới vừa Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học. học: oi, ây, 2 tiếng mới học: voi, cây. - So sánh oi, ai - So sánh oi, ai Giống: Đều có i đứng cuối; Khác: Âm đầu o, a
  3. - Cho học sinh cài oi, ây. 2 tiếng mới học. - Hs cài oi, ây, voi, cây - GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Sói và Dê. Viết đúng các vần oi, ây, voi, cây.trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) - Tiếng nào có vần oi? Tiếng nào có vần ây?) Gv hướng dẫn hs cách làm. -Hs thực hành nhóm đôi quan sát vở bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ. - Báo cáo theo nhóm - Từng cặp HS tìm tiếng có vần oi, ây; báo - Lớp trưởng điều hành cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng ngói có - Nói tiếng trong bài có vần anh , vần oi. Tiếng cấy có vần ây,.. ach. - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có -Hs quan sát vần anh, vần ach. - Hs quan sát -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs trao đổi. - Tìm tiếng có vần: anh, ach ngoài bài nói về các sự vật mà hằng ngày các em gắn bó: viên gach, tách trà, Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát video và gv hướng trình viết dẫn. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần oi: viết o rồi nối sang i. / Thực hiện tương tự với vần ây.
  4. Tiếng voi: viết v, rồi nối oi. / voi.Làm tương tự với tiếng cây.. Gv theo dõi nhận xét. - Hs viết vào bảng con - HS viết bảng con: oi, ây(2 lần). / Viết: voi, cây. TOÁN: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm). - Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số từ 11 đến 20) . 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 20 và các thẻ chữ: mười một, ..., hai mươi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
  5. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: - Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một - Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết số cho trước) đến số “đích”. HS khác hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số theo dõi, nhận xét. “đích”). B. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. (Cá nhân)HS thực hiện các thao tác: - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào - HS làm việc cá nhân mỗi ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. -HS làm việc nhóm đôi Lưu ý: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, -Báo cáo kết quả quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ sổ đó. Bài 2. ( Nhóm 2)HS thực hiện các thao tác: - Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ -HS làm việc cá nhân ở SGK trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ - HS thảo luận theo cặp số đó vào ô trống có dấu - Báo cáo truóc lớp. -HS nhận xét - Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. - GV trình chiếu kết quả lên màn hình 15, 16, 17; 12, 13, 14; 17, 18, 19 Bài 3. ( Cá nhân ) Cá nhân HS -HS làm vào vở bài tập Toán 1.
  6. quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình . Chia sẻ trước lớp. vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ Các HS khác lắng nghe và nhận xét. nhật trong bức tranh - GV nhận xét. -HS quan sát và thảo luận nhóm Bài 4.( Nhóm 4) HS quan sát tranh - Lớp trưởng điều hành vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích - Các nhóm báo cáo họp cho mỗi toa tàu Bài 5 : Xem tranh rồi đếm số cây mỗi loại -HS làm việc cá nhân -Thảo luận theo cặp - Quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức - Chia sẻ trước lớp. tranh.. Các HS khác lắng nghe và nhận xét - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt cách đếm của bạn câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?” D. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Tìm xem trong lớp có đồ vật gì có - Hs đếm số bàn, ghế, sách, vở số lượng các số 11 đến 20 trong lớp. -Ở nhà các em có đồ vật gì có số lượng từ 11 đến 20 không? - Hs trả lời. - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân và tìm các đồ vật có sô lượng là 11 đến 20. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Bài 89: oi - ây ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực:
  7. a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi - ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi - ây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ay, vần ây. - Viết đúng các vần oi - ây, các tiếng con voi, cây dừa. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và dê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oi, ây, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Chú gà quan trọng . - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và dê Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh tủ của sách của
  8. Minh có nhiều truyện tranh. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy - 6 câu. chạy lại, nện, nên thân. d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 7 câu. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự trước khi thi. với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt đoạn (mỗi đoạn 2 câu). sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi kiểm tra một vài HS đọc. cặp, tổ đều đọc cả bài) e) Thi đọc từng đoạn, cả bài -HS thi đọc bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - 1 HS đọc cả bài. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được - HS làm bài trong VBT hoặc làm đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. miệng. - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: - 1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3. muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. - 1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ -Yêu cầu học sinh làm vở bài tập ( cá nghe thấy chạy tới nện sói một nhân) trận nên thân. - (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó trước tranh 4: - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) (1) Sói sắp ăn thịt dê con.
  9. Thanh học đọc rất nhanh. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. (3) Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS làm bài trong VBT./1 HS Gv nhận xét. báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp -HS thực hiện làm bài trong vở BT. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oi (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi nhà ngói, thầy bói, gói bánh ,...); vần ây(VD: - Nói câu có vần oi,ây vây cá, mây, cây cam,...) hoặc nói câu có vần oi, vần ây. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. . Tiếng Việt Bài 101. ôi, ơi (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). - Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm
  10. hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối I, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần i , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . Cảm nhận được tình cảm giữa các con vật với nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Hai bàn tay em - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Sói và dê - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ôi: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ô, - HS phân tích chữ i (đã học). /HS đánh vần: ô-i-ôi (cả lớp, - HS đánh vần cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần ôi có âm ô và âm i. Âm ê b) Khám phá đứng trước, âm nh (nhờ) đứng - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ sau. dòng kênh, tiếng ổi có vần ôi. - Phân tích: Tiếng ổi có vần ôi và dấu thanh hỏi - HS nêu - Đánh vần: ôi - hỏi - ổi-/ổi - HS đánh vần - GV chỉ mô hình vần ổi, tiếng ổi, từ - HS đánh vần, đọc trơ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ôi- hỏi -ổi/ - HS thực hiện ổi/ trái ổi/ -HS nói Bước: Dạy vần ơi (như vần ơi). Chú ý: Vần ơi giống vần ôi đều kết thúc
  11. bằng âm i. Khác vần ôi, vần ơi có âm cuối là i. - Đánh vần, đọc trơn: ơ-i-ơi/ơi - So sánh ôi, ơi Giống: Đều có âm cuối i Bước 3: Khác: Âm ô,ơ HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ôi, trái ổi; ơi, bơi lội. 2 tiếng mới học GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Từng cặp HS tìm tiếng có vần ôi,ơi nói kết bài tập để thực hiện. quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Lớp trưởng điều hành ngữ tương ứng. - Nói tiếng trong bài có vần ôi,ơi. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa - Hs tìm cá nhân xôi -GV chỉ từng từ, cả lớp - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc. -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. - Hs viết vào bảng con b) Viết vần: ôi, ơi - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.- Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần). - Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục
  12. b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng dẫn. Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. - HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh Ở SGK GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực -HS lắng nghe rỡ, ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách -HS luyện đọc từ ngữ chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường - 6 câu. vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, không có mục đích). -HS luyện đọc câu c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối đi chơi, trả lời, việc từng câu. chưa xong, chơi rong, không thích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng). - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc (1 HS, cả lớp). trước khi thi. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp) - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự cặp, tổ đều đọc cả bài) với các câu khác. -HS thi đọc bài - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - 1 HS đọc cả bài. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc.
  13. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - HS làm bài trong VBT hoặc làm Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); miệng. thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn) -HS thực hiện làm bài trong vở (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, BT. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b). - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại đáp án: Ý a. - (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? + Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. h) học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại - HS thi đọc thuộc 6 dòng những chữ đầu dòng. Sau đó xoá hết. thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Hoàn thành VBT Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi,ơi chổi, tối, ngồi ,...); vần ơi(VD: bơi, xới, - Nói câu có vần ôi,ơi mời...) hoặc nói câu có vần ôi, vần ơi. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Toán Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
  14. a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số tròn chục) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 ( bài 3 và HĐ vận dụng trải nghiệm ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi HS: Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 90 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Hs đếm nối tiếp từ 0 đến 20 và - Hs thực hiện ngược lại. B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đếm HS đếm và nói kết quả: “Có 10 10, 20, 30 khối lập phương khối lập phương”. GV thực hiện thao - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tác xếp 10 khối lập phương thành 1 tính) sau đó yêu cầu HS đếm, xếp thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ thanh. “mười”, thẻ số “10”. HS làm đếm và tìm thẻ số - GV hướng dẫn tương tự với 20,30 khối Lắng nghe lập phương - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập HS thực hiện
  15. phương, các em có thể đếm từ 1 đến 20 nhưng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Hoạt động 2: HS thực hành đếm khối lập phương - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, -HS thực hiện các thao tác đếm và gắn sau đó báo cáo kết quả. thẻ số tương ứng. - Gọi HS báo cáo kết quả, nói cách đếm -Hs thực hành đếm theo cặp. của nhóm. -Lắng nghe GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” Cả lớp - Hs lấy bộ đồ dùng ra thực hiện HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 10,20,30 thì HS lấy ra đu 10,20,30 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: Lắng nghe - GV nêu yêu cầu. HS làm bài - Hướng dẫn HS làm bài tập: Yêu cầu HS đếm số hạt và đếm số viên kẹo HS trả lời ? Ngoài việc đếm tất cả số hạt ở 3 chiếc vòng, con còn có cách làm nào khác để tìm tất cả có bao nhiêu hạt? Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương Bài 2. Lắng nghe - GV nêu yêu cầu. HS điền 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, - Hướng dẫn HS làm bài tập yêu cầu HS 90 nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi
  16. dấu HS đọc -Gọi HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: Bài 3: -Yêu cầu HS HS thực hiện theo Hs thực hành theo nhóm 2 nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong Thực hành viên sỏi mang đến. các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ Đại diện các nhóm báo cáo. vật tương ứng. -Nhận xét, tuyên dương - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Hs trả lời cá nhân - Những điều đó giúp ích gì cho em trong Về nhà đọc thuộc cuộc sống hằng ngày? - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT: Tập viết (sau bài 100, 101). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ cao các con chữ. ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: (như mục b). HS viết các vần, tiếng;
  18. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách hoàn thành phần Luyện tập thêm. viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt Bài 102: ui, ưi (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ui,ưi đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định.
  19. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Xòe hoa - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Ong và - 3 Hs đọc bài bướm. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ui -HS đọc - GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp): u - i - ui. -HS phân tích - HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / -HS đánh vần Phân tích vần ui, tiếng núi. / Đánh vần, - Thực hiện theo nhóm đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi. Bước 2: Dạy vần ui -HS nêu - Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơn -HS thực hiện Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng mới học: inh, ich, 2 tiếng mới học: kính, lịch. lớp. - So sánh inh, ich (cá nhân) - So sánh inh, ich Giống: Đều có i
  20. Khác: Âm cuối nh , ch. - Cho học sinh cài inh, ich - Hs cài inh, ich, kính, lịch. - Hs tìm ghi lên bảng con Tìm 2 tiếng mới học GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . (BT 2: Tiếng nào có vần ui? -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Tiếng nào có vần ưi?) bài tập để thực hiện. - (Quy trình như các bài trước) HS tìm - Báo cáo theo tổ tiếng có vần ui, vần ưi. - HS báo cáo. - Lớp trưởng điều hành - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi - Nói tiếng trong bài có vần inh , có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi ich. -GV chỉ từng từ, cả lớp Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Viết vần: ui, ưi - 1 HS đọc vần ui, nói cách viết. - GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn - Hs viết vào bảng con cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm tương tự với vần ưi. - HS viết: ui, ưi (2 lần). c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như mục b). - GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư. - HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần) Gv theo dõi nhận xét. TIẾT 2