Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17 Thứ Ba, ngày 04 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài 106: ao-eo ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ao, vần eo (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần ao, eo các tiếng ngôi (sao) , con (mèo) trên bảng. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mèo dạy hổ b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần ao, eo đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tính yêu thích đọc sách có nhiều tranh ảnh giúp bản thân học tốt hơn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, vật thật (quả chanh, cuốn sách) - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động.5p Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Cho cả lớp vận động bài hát: Tập - Hs vận động theo nhạc
- thể dục buổi sáng - 3 Hs đọc bài - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 30p Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ao, eo ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. Chia sẻ và khám phá: Bước 1: Dạy vần ao -Giáo viên cho hs xem ngôi sao và hỏi Đố 3 học sinh trả lời đây là ngôi sao. các em đây là cái gì? -từ ngôi sao - Vậy từ mới hôm nay là gì? - HS nói: ngôi sao/ sao. / - Phân tích tiếng sao. - Đánh vần và đọc: sờ - ao - sao / sao/. -Tiếng sao có vần gì chúng ta chưa học? -HS đọc vần ao. - Yêu cầu HS đọc: a-o-ao - Phân tích vần ao. Hđ nhóm đôi: HS phân tích, - Đánh vần, đọc trơn: a – o – ao / ao. đánh vần. -Giáo viên viết vần mới lên bảng. -Các nhóm báo cáo kết quả. - Hs nêu nhận xét của mình. - Đánh vần, đọc trơn: a-o-ao / sờ- Bước 2: Dạy vần eo (như vần ao ) ao-sao. Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học:ao, eo. 2 tiếng mới học: sao, mèo. -Hs đọc lại các vần và từ mới - So sánh ao, eo vừa học. - So sánh ao, eo - Cho học sinh cài ao,eo. 2 tiếng mới học. Giống: Đều có o đứng cuối; Khác: Âm đầu a,e - GV nhận xét. - Hs cài ao, eo, sao, mèo
- C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ao, vần eo. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Mèo dạy hổ. Viết đúng các vần ao, eo, sao, mèo.trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) - Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) Gv hướng dẫn hs cách làm. -Hs thực hành nhóm đôi quan sát vở bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ. - Báo cáo theo nhóm - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ao, eo; báo - Lớp trưởng điều hành cáo. - Nói tiếng trong bài có vần ao, - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có eo -Hs quan sát vần eo. Tiếng gạo có vần ao. - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có - Hs quan sát vần ao, eo. - Hs trao đổi. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Tìm tiếng có vần: ao, eo ngoài bài nói về các sự vật mà hằng ngày các em gắn bó. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát video và gv hướng GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy dẫn. trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ao: viết a rồi nối sang o. / Thực hiện tương tự với vần ao. Tiếng sao: viết s, rồi nối ao. / sao.Làm tương tự với tiếng mèo.. Gv theo dõi nhận xét.
- - Hs viết vào bảng con - HS viết bảng con: ao, eo(2 lần). / Viết: sao, mèo. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. - Cho cả lớp vận động bài hát: Tập - Hs vận động theo nhạc thể dục buổi sáng - 3 Hs đọc bài - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Mèo dạy hổ. Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình ảnh. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo tót, võ trèo. -HS luyện đọc từ ngữ . d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - Bài đọc có 12 câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. -HS luyện đọc câu - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt từng câu. sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. -HS thi đọc bài e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. g) Tìm hiểu bài đọc - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2
- - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả đoạn (6câu). lớp đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ -Yêu cầu học sinh làm vở bài tập ( cá để không ảnh hưởng đến lớp nhân) bạn). - Cả lớp nói lại kết quả 1-2-4-3 - HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp. -HS thực hiện làm bài trong vở BT Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao, eo -Tìm tiếng ngoài bài có vần - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần ao,eo: Vần ao((VD: cháo, cáo, vừa học. bảo, pháo,...); có vần eo (VD: keo, héo, treo,...). - GV dặn HS về nhà kể lại điều em học được qua câu chuyện Mèo dạy hổ; xem trước bài 107 (au, âu). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................... ...................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 107: au - âu (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu.
- - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). . * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối u , làm được các bài tập MRVT). - Sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au, âu, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Đi học - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Sói và dê - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét.
- B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. Chia sẻ và khám phá - HS nói tên sự vật: cây cau. Bước 1: Dạy vần au: Trong từ cây cau, tiếng cau có vần au. - Phân tích: Tiếng cau–cờ- au - cau -/cau . - HS đọc HS đánh vần: a-u – - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ a, au (cả lớp, cá nhân). chữ u (đã học). - HS phân tích - Phân tích (1 HS làm mẫu) - HS đánh vần b) Khám phá - Thực hiện theo nhóm - Đánh vần:a-u – au-cờ - au- cau / - Vần au có âm a và âm u. Âm a cau. đứng trước, âm u đứng sau. - GV chỉ mô hình vần au, tiếng cau, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: a - u -au / cờ-au-cau/ cau - Đánh vần, đọc trơn: sờ - âu- Bước: Dạy vần âu(như vần au). sâu/ chim sâu Chú ý: Vần âu giống vần au đều có - HS nêu âm cuối u. Khác vần au, vần âu có âm đầu - HS đánh vần là a/ â. - HS đánh vần, đọc trơn Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần - HS thực hiện + So sánh au, âu mới học: ôi, ơi, 2 tiếng mới học: ổi, bơi Giống: Đều có u đứng sau - So sánh au, âu Khác: Âm đầu a, â. - Cho học sinh cài au, âu 2 tiếng mới học -HS nói - GV nhận xét - Hs cài vào bảng. . - Hs cài : au, âu, cau, sâu và đọc.
- C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt Viết đúng các vần au, âu; các tiếng cau, sâu (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát -- HS đọc từng từ ngữ. vở bài tập để thực hiện. - Từng cặp HS tìm tiếng có vần au, âu; báo cáo. - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng tàu có - Lớp trưởng điều hành vần au. Tiếng câu có vần âu,... - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có vần ao, eo. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Tìm tiếng có vần: ao, eo ngoài bài nói về các sự vật mà hằng ngày các em gắn bó. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần au: viết a rồi đến u (chữ a, u 2li). /vần âu : viết â rồi đến u. Chú ý nối nét - Hs viết vào bảng con giữa Chữ â với u gần nhau.
- b) HS viết: au, âu (2 lần). / Viết: cau, sâu Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................... ...................................... . Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm). - Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số từ 41 đến 70) . 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút)
- * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - HS chơi trò chơi. - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. - GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: 1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy GV lấy 4 thanh và 6 khối lập - HS đọc bài phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối - Lắng nghe lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Tương tự với các số 51, 54, 65. b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 41đến 70. - Hs nêu yêu cầu đề. - HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo - Hs lắng nghe. nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số - HS làm bài vào vở khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân - HS tham gia trò chơi công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện - HS đọc bài đủ các số từ 41đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích - HS đọc bài
- hợp. - Lắng nghe c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp - Lập hai đội chơi, mỗi đội 10 bạn. đọc các số từ 41đến 70. Nhận bông hoa gv phát. Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS - Cả lớp nhận xét kết quả trò chơi, đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, tuyên dương đội thắng cuộc. ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, . mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với những HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60: 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. *. Trò chơi “Tôi cần, tôi cần” - GV nêu: bốn mươi ba, năm mươi -HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que hai, ...... tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 43 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 43 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. - HS làm việc cá nhân - Báo cáo kết quả C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - HS làm viẹc cá nhân - Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau - Đổi chéo vở cho bạn kiểm tra - Nhận xét sửa lại.. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi - Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu nói cho bạn nghe kết quả. trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết - Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh quả. dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 - HS đọc các số từ 1 đến 70. GV có yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ thể đánh dấu một số bất kì trong các một số bất kì đến số đó. số từ 1 đến 70, yêu cầu HS đếm từ 1 - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: đó. che các số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay
- “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. C. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Luyện tập cũng cố kiến thức. * Cách tiến hành: - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và Bài 3: nói cho bạn nghe Có bao nhiêu quả a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói dâu tây. Chia sẻ trước lớp. HS lắng cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? nghe và nhận xét cách đếm của bạn. b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu nói cho bạn nghe các công chúa có viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng bao nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ nghe và nhận xét cách đếm của bạn. trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét - Gv hướng dẫn hs luyện tập. cách đếm của bạn. - HS thực hành. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào.
- Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 05 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài 107: au - âu ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). . * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối u , làm được các bài tập MRVT). - Sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au, âu, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Đi học - Hs vận động theo nhạc - Gv nhận xét. 3.Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài:GV chỉ hình, - Hs nghe giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt: Thỏ con ôm một ôm to cà rốt đưa cho mẹ. Vì sao mặt thỏ mẹ lại nhăn nhó thế? Thỏ con có làm đúng lời mẹ dặn - Hs nghe không? Các em cùng nghe đọc truyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: sáu củ, thỏ nâu, nhổ cà rốt, nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. Giải nghĩa: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh, thêm vào để câu nói gây ấn tượng). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu?/ GV chỉ Bài đọc có 13 câu. Hấp! là 1 câu, Hì? từng câu cho HS đọc vỡ. là 1 câu. - Đọc tiếp nối từng câu - CN - N Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần - Hs làm việc cặp đôi xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài - Báo cáo trước lớp (từng cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp - -Hs trả lời 3 ý a, b, c.
- - HS làm bài, viết nhanh ý mình chọn lên thẻ hoặc VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại đáp án: Ý a, c đúng, ý b sai. - Cả lớp nói lại kết quả: a) Thỏ nâu nhổ một ôm cà rốt. - Đúng. b) Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt. - Sai. c) Thỏ nâu chưa biết đếm. - Đúng. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS tìm tiếng ngoài bài có vần au (VD: cháu, giàu, mau, màu,...); có vần âu (VD: cậu, bầu, nấu, xấu,...). - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 103 (uôi, ươi ) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................... ...................................... . _______________________________ Tiếng Việt Tập viết: (sau bài 100,101) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ
- - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn Phẩm chất: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng: ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim sâu - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, - Viết đúng ao, eo, au, âu. các từ ngữ: độ cao các con chữ. ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cả lớp đọc: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng: Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ ngữ: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa và cỡ
- nhỏ đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ ngữ: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập - Gv theo dõi một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói - Tập viết: cách viết, độ cao các con chữ. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Qua tiết học này em biết thêm -Hs trả lời. điều gì? - Mẫu chữ phức tạp - Về nhà viết bài cho cả nhà xem. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................... ...................................... . ................................................................................................................................. ....................................................................... _______________________________ Tiếng Việt Bài 102: êu -- iu (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ:
- - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn) - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối u làm được các bài tập MRVT) - Sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần êu, iu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Đi học - Hs vận động theo nhạc B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần êu -Hs trả lời:con sếu - Giáo viên đưa tranh, hỏi: Đây là con gì? -Hs nêu từ mới. - Phân tích tiếng sếu. -HS đọc
- - Yêu cầu HS đọc: sờ - êu- sêu- sác sếu/ - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả sếu. lớp): sờ - êu- sêu- sác sếu/ sếu.. - Phân tích vần êu - Đánh vần, đọc: ê- u- êu/ êu. -HS phân tích Bước 2: Dạy vần iu(như vần êu) Đánh vần, đọc trơn: i – u- iu/ rờ -iu– riu- -HS đánh vần huyền– rìu/ rìu - Thực hiện theo nhóm -HS nêu -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơn -HS thực hiện Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng mới học: inh, ich, 2 tiếng mới học: sếu, rìu. lớp. - So sánh êu, iu - So sánh êu, iu (cá nhân) Giống: Đều có u đứng cuối - Cho học sinh cài êu, iu Khác: Âm đầu ê, i - Hs cài êu, iu, sếu, rìu Tìm 2 tiếng mới học - Hs tìm ghi lên bảng con GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ba lưỡi rìu. Viết đúng các vần êu, iu các tiếng sếu ,rìu trên bảng con. Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Ghép -Hs thực hành nhóm 2 quan sát chữ với hình cho đúng. vở bài tập để thực hiện. GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp - Báo cáo theo tổ đọc: bé xíu, lều vải,... - Lớp trưởng điều hành - HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ - Nói tiếng trong bài có vần ui, ưi trong VBT. - 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. -Hs quan sát - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu - Hs thực hiện con, 3) trĩu quả,... - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,...
- Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần êu: Viết ê trước, u sau; chú ý: chữ ê, u cao 2 li; nối nét giữa êvà u/ Thực hiện tương tự với vần iu Sếu: viết s trước, vần êu sau. Dấu sắc đặt trên ê/ rìu viết r trước, iu sau, dấu huyền đặt trên i. HS viết trên bảng con: êu, iu(2 lần). / Viết: êu, iu, sếu , rìu Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................... ...................................... . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: Sau bài học HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật, tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn. - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Làm một bộ sưu tập về cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo. * Về vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây cối - Chăm chỉ: Có thói quen cho bản thân 3. Năng lực: 3.1: Năng lực chung: