Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 45 trang Đình Bắc 05/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN : 17 Thứ Ba, ngày 04 tháng 01 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Bài 106: ao, eo (Tiết 1- 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo - Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối o, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần o đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - Hs viết bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: đọc các
  2. từ vừa học, hs ghi bảng con. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. Cách tiến hành; Chia sẻ và khám phá: Bước 1: Dạy vần ao -HS đọc - GV viết bảng: a, o./ HS (cá nhân, cả lớp): -HS phân tích a - o - ao. -HS đánh vần - HS nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / - Thực hiện theo nhóm Phân tích vần ao. / Đánh vần, đọc trơn: a - o – ao / sờ - ao - sao / ngôi sao. Bước 2: Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo- huyền - mèo / con mèo. Bước 3: Cả lớp đọc trơn các vấn mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo - So sánh eo-ao -HS nêu - Cho học sinh cài eo , ao 2 tiếng mới học -HS đánh vần GV nhận xét. -HS đánh vần, đọc trơn -HS thực hiện -HS nói - So sánh oi, ây - Hs cài oi, ây, con voi, cây dừa. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sói và dê. Viết đúng các vần ây oi,; các tiếng vần oi, ây, .(trên bảng ). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2: -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần
  3. eo?) bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm - Báo cáo theo tổ tiếng có vần ao, vần eo, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có vần - Lớp trưởng điều hành eo. Tiếng gạo có vần ao,... - Nói tiếng trong bài có vần uông , - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng uôc. có vần uông, vần uôc. -GV chỉ từng từ, cả lớp -Hs quan sát Bước 2. - Hs quan sát Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. b) Viết vần: ao, eo - 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. - Hs viết vào bảng con - GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn - HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: cách viết: độ cao các con chữ, cách nối (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b). nét. / Làm tương tự với vần eo. - HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 - GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng lần) dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự với tiếng mèo; dấu huyền đặt trên e. Gv theo dõi nhận xét. TIẾT 2 A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Tiết 1 - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ
  4. hung dữ đứng dưới gốc cây, không làm gì -HS lắng nghe được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác và con mèo khôn ngoan. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi -HS luyện đọc từ ngữ làm việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo tót, võ trèo. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. - 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả -HS luyện đọc câu lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chốt lại: Ý a đúng. - Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - nối ghép. Cả lớp: a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. - HS viết ý mình chọn trên thẻ 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả hoặc VBT, nói kết quả. lớp: b) tài hổ đã cao. - Sai. - HS làm bài trong VBT hoặc làm - GV: Em học được điều gì từ mèo qua miệng. câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo - HS làm bài trong VBT./1 HS rất khôn ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ báo cáo kết quả. GV giúp HS nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho ghép các thẻ từ trên bảng lớp hồ. Nhờ thế, mèo đã bảo vệ được bản -HS thực hiện làm bài trong vở thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, BT. đề phòng kẻ xấu của mèo. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét.
  5. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao,eo (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ao,eo cáo, hào, sáo ,...); vần,eo (VD: khéo, keo, - Nói câu có vần ao, eo. heo,...) hoặc nói câu có vần ao, eo. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa - Cá nhân thực hiện. học., các đồ vật có vần vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. _______________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 107: au - âu (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). . * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. b. Phát triển năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối u , làm được các bài tập MRVT). - Sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au, âu, đặt được câu có chứa các vần đó) 2. Góp phần phát triển phẩm chất:
  6. - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Đi học - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Sói và dê - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. Chia sẻ và khám phá - HS nói tên sự vật: cây cau. Bước 1: Dạy vần au: Trong từ cây cau, tiếng cau có vần au. - Phân tích: Tiếng cau–cờ- au - cau -/cau . - HS đọc HS đánh vần: a-u – au - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ a, chữ (cả lớp, cá nhân). u (đã học). - HS phân tích - Phân tích (1 HS làm mẫu) - HS đánh vần b) Khám phá - Thực hiện theo nhóm - Đánh vần:a-u – au-cờ - au- cau / cau. - Vần au có âm a và âm u. Âm a
  7. - GV chỉ mô hình vần au, tiếng cau, từ đứng trước, âm u đứng sau. khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: a - u -au / cờ-au-cau/ cau Bước: Dạy vần âu(như vần au). - Đánh vần, đọc trơn: sờ - âu- Chú ý: Vần âu giống vần au đều có âm sâu/ chim sâu cuối u. Khác vần au, vần âu có âm đầu là a/ - HS nêu â. - HS đánh vần Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần - HS đánh vần, đọc trơn mới học: ôi, ơi, 2 tiếng mới học: ổi, bơi - HS thực hiện + So sánh au, âu - So sánh au, âu Giống: Đều có u đứng sau Khác: Âm đầu a, â. - Cho học sinh cài au, âu 2 tiếng mới học - GV nhận xét -HS nói . - Hs cài vào bảng. - Hs cài : au, âu, cau, sâu và đọc. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt Viết đúng các vần au, âu; các tiếng cau, sâu (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở -- HS đọc từng từ ngữ. bài tập để thực hiện. - Từng cặp HS tìm tiếng có vần au, âu; báo cáo. - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng tàu có - Lớp trưởng điều hành vần au. Tiếng câu có vần âu,... - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có vần ao, eo.
  8. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Tìm tiếng có vần: ao, eo ngoài bài nói về các sự vật mà hằng ngày các em gắn bó. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần au: viết a rồi đến u (chữ a, u 2li). /vần âu : viết â rồi đến u. Chú ý nối nét giữa Chữ â với u gần nhau. - Hs viết vào bảng con b) HS viết: au, âu (2 lần). / Viết: cau, sâu Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... .................................. . .. TOÁN: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm). - Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến các số từ 41 đến 70) .
  9. 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - HS chơi trò chơi. - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. - GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức Yêu cầu cần đạt:
  10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: 1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy GV lấy 4 thanh và 6 khối lập - HS đọc bài phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối - Lắng nghe lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Tương tự với các số 51, 54, 65. b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 41đến 70. - Hs nêu yêu cầu đề. - HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo - Hs lắng nghe. nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số - HS làm bài vào vở khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân - HS tham gia trò chơi công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện - HS đọc bài đủ các số từ 41đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích - HS đọc bài hợp. - Lắng nghe c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp - Lập hai đội chơi, mỗi đội 10 bạn. Nhận bông hoa gv phát. đọc các số từ 41đến 70. - Cả lớp nhận xét kết quả trò chơi, Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS tuyên dương đội thắng cuộc. đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, . ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với những HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60: 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. *. Trò chơi “Tôi cần, tôi cần” -HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que - GV nêu: bốn mươi ba, năm mươi tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc hai, ...... của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 43 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 43 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. - HS làm việc cá nhân - Báo cáo kết quả
  11. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - HS làm viẹc cá nhân - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi chéo vở cho bạn kiểm tra - Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau - Nhận xét sửa lại.. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi - Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu nói cho bạn nghe kết quả. trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết - Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh quả. dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 - HS đọc các số từ 1 đến 70. GV có yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ thể đánh dấu một số bất kì trong các một số bất kì đến số đó. số từ 1 đến 70, yêu cầu HS đếm từ 1 - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: đó. che các số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. C. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Luyện tập cũng cố kiến thức. * Cách tiến hành: - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và Bài 3: nói cho bạn nghe Có bao nhiêu quả a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói dâu tây. Chia sẻ trước lớp. HS lắng cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? nghe và nhận xét cách đếm của bạn. b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu nói cho bạn nghe các công chúa có viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng bao nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ nghe và nhận xét cách đếm của bạn. trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét - cách đếm của bạn. - Gv hướng dẫn hs luyện tập. - HS thực hành. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -HS trả lời
  12. - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 05 tháng 01 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Bài 107: au - âu ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần au - âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au - âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au - âu, các tiếng cây cau, chim sâu. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au - âu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Mèo dạy hổ. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần au - âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au - âu. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần au: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ a, chữ - HS phân tích u (đã học). /HS đánh vần: a-u-au (cả lớp, cá - HS đánh vần nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần au có âm a và âm u. Âm a b) Khám phá đứng trước, âm u đứng sau. - HS nói tên sự vật: cây cau. Trong từ cây cau, tiếng cau có vần au. - Phân tích: Tiếng cau có vần au - HS nêu - Đánh vần: cờ - au - cau-/cau. - HS đánh vần - GV chỉ vần au, tiếng cau, từ khoá, cả - HS đánh vần, đọc trơ lớp đánh vần, đọc trơn: cời- au -cau/ cau/ cây - HS thực hiện cau. -HS nói Bước: Dạy vần âu (như vần au). Chú ý: Vần au giống vần âuđều kết thúc bằng âm u. Khác vần au, vần âu có âm a, â - Đánh vần, đọc trơn: â-u-âu/âu. - So sánh au, âu Bước 3: Giống: Đều có âm cuối u HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp Khác: Âm a,â đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu.
  14. - Viết đúng các vần au - âu, các tiếng (cây cau) âu, chim câu. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Từng cặp HS tìm tiếng có vần au - âu nói kết bài tập để thực hiện. quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Lớp trưởng điều hành ngữ tương ứng. - Nói tiếng trong bài có vần ôi,ơi. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) con tàu 2) bồ - Hs tìm cá nhân câu, . -GV chỉ từng từ, cả lớp - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần au - âu. -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. - Hs viết vào bảng con b) Viết vần: au - âu - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần au. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.- Cả lớp viết: au - âu (2 lần). - Viết tiếng: au, (cây) cau, âu, chim sâu. (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. TIẾT 2: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành:
  15. - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài au, âu trên bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt. Bước 3: Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt. b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh thêm vào để câu chuyện thêm ấn tượng.) c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ sáu củ, thỏ nâu,nhổ cà rốt,nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. - 6 câu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? -HS luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc từng câu. liền 3 câu: Hấp! hấp ! Một lát sau... cả ôm - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc tự với các câu khác. trước khi thi. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, -HS thi đọc bài để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ g) Tìm hiểu bài đọc để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - GV nêu YC; - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được -1 hs đọc trên bảng lớp 3 ý a, b, c. đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. - HS làm bài trong VBT hoặc làm - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: miệng, viết nhanh ý mình đã chọn. (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói - 1 HS nói kết quả: ý a, c đúng, b.
  16. muốn hát tặng sói một bài để sói ngon sai. miệng. - Cả lớp nói lại kết quả: - Cả lớp nói lại kết quả a. Thỏ nâu nhổ 1 ôm cà rốt.- Đ b.Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt. -Đ c. Thỏ nâu chưa biết đếm. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần au (Ví dụ: số -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi sáu, kho báu ,...); vần âu(VD: con sâu, bạn - Nói câu có vần au, âu. châu...) hoặc nói câu có vần au, vần âu. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TIẾNG VIỆT: Tập viết: (sau bài 100,101) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn Phẩm chất: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
  17. 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Lớp chúng mình - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng: ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim sâu - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng ao, eo, au, âu. các từ ngữ: cao các con chữ. ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cả lớp đọc: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng: Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ ngữ: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ ngữ: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị
  18. trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Qua tiết học này em biết thêm -Hs trả lời. điều gì? - Mẫu chữ phức tạp - Về nhà viết bài cho cả nhà xem. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ......................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 102: êu -- iu (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn) - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối u làm được các bài tập MRVT) - Sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần êu, iu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  19. - Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Đi học - Hs vận động theo nhạc B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần êu -Hs trả lời:con sếu - Giáo viên đưa tranh, hỏi: Đây là con gì? -Hs nêu từ mới. - Phân tích tiếng sếu. -HS đọc - Yêu cầu HS đọc: sờ - êu- sêu- sác sếu/ sếu. - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả - Phân tích vần êu lớp): sờ - êu- sêu- sác sếu/ sếu.. - Đánh vần, đọc: ê- u- êu/ êu. Bước 2: Dạy vần iu(như vần êu) -HS phân tích Đánh vần, đọc trơn: i – u- iu/ rờ -iu– riu- huyền– rìu/ rìu -HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm -HS nêu -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơn Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới -HS thực hiện học: inh, ich, 2 tiếng mới học: sếu, rìu. -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng lớp. - So sánh êu, iu - So sánh êu, iu (cá nhân) - Cho học sinh cài êu, iu Giống: Đều có u đứng cuối Khác: Âm đầu ê, i
  20. Tìm 2 tiếng mới học - Hs cài êu, iu, sếu, rìu GV nhận xét. - Hs tìm ghi lên bảng con C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ba lưỡi rìu. Viết đúng các vần êu, iu các tiếng sếu ,rìu trên bảng con. Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Ghép -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở chữ với hình cho đúng. bài tập để thực hiện. GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp - Báo cáo theo tổ đọc: bé xíu, lều vải,... - Lớp trưởng điều hành - HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ - Nói tiếng trong bài có vần ui, ưi trong VBT. - 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. -Hs quan sát - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu - Hs thực hiện con, 3) trĩu quả,... - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần êu: Viết ê trước, u sau; chú ý: chữ ê, u cao 2 li; nối nét giữa êvà u/ Thực hiện tương tự với vần iu Sếu: viết s trước, vần êu sau. Dấu sắc đặt trên ê/ rìu viết r trước, iu sau, dấu huyền đặt trên i. HS viết trên bảng con: êu, iu(2 lần). / Viết: êu, iu, sếu , rìu Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)