Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

docx 45 trang Đình Bắc 05/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

  1. TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 112: ƯU -ƯƠU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưu – ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu – ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu và vần ươu. - Viết đúng các vần ưu – ươu, các tiếng con cừu, hươu sao. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm đầu ư,ươ, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưu – ươu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
  2. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Điều ước. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ưu – ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ưu: - Quan sát tranh - HS nhận xét: con cừu - HS đọc - HS phân tích - HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm -Tiếng nào chứa phần vần chúng ta chưa học? - Hs trả lời: cừu - Phân tích: Tiếng cừu có vần ưu - HS đọc - Đánh vần: cờ - ưu – huyên- cừu/ cừu. - HS phân tích - GV chỉ vần ưu, tiếng cừu, từ khoá, cả lớp - HS đánh vần đánh vần, đọc trơn: ưu- cừu –huyền/ cừu/ con cừu. - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ư, chữ u (đã - Vần ưu có âm ư và âm u. Âm ư học). / đứng trước, âm u đứng sau. - Phân tích (1 HS làm mẫu) HS đánh vần: ư-u-ưu (cả lớp, cá nhân). Bước 2: Dạy vần ươu (như vần ưu). Chú ý: Vần ưu giống vần ươu đều kết thúc bằng âm u. Khác vần ưu, vần ươu có âm ư, ươ. - HS nêu - Đánh vần, đọc trơn: ươ-u-ươu/ươu. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn - So sánh ưu, ươu - HS thực hiện Giống: Đều có âm cuối u -HS nói Khác: Âm đầu ư,ươ - Hs thực hiện trên bảng cài Bước 3: - HS cài bảng cài các vần, từ vừa học. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa: ưu, ươu, con cừu, hươu sao 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần ưu – ươu, các tiếng con cừu, hươu sao. (trên bảng con). Cách tiến hành:
  3. Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2): Sút bóng vào khung thành cho . trúng: - GV chỉ hình nêu yêu cầu:Mỗi học sinh - Báo cáo theo tổ là một cầu thủ sút bóng vào khung thành có - Lớp trưởng điều hành vần ưu, ươu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Nói tiếng trong bài có vần ưu, Từng cặp HS tìm tiếng có vần ưu, ươu nói ươu vào khung thành. kết quả. - Hs tìm cá nhân - Cả lớp nhắc lại: - HS báo cáo kết quả. - Hs quan sát - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần ưu – ươu. - Hs đặt 1 câu với từ vừa tìm được. Bước 2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: ưu – ươu - 1 HS đọc vần ưu, nói cách viết vần ưu. GV vừa viết vần ưu vừa hướng dẫn, nhắc nét nối giữa ư và u./ Làm tương tự với vần ươu.- Cả lớp viết: ưu – ươu (2 lần). - Viết tiếng: con cừu, hươu sao. - GV vừa viết mẫu tiếng thiều vừa hướng dẫn.chú ý đặ dấu huyền trên ư, nét nối c và ưu. / Làm tương tự với ươu. - Gv theo dõi nhận xét. -HS viết: con cừu, hươu sao (2 lần) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. .. Toán CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực:
  4. * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 khối lập phương, 10 que tính. - Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. - Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” - Đếm các số từ 1 đến 100. - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức. 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Cách tiến hành: Bước 1: Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi + Các bạn đang chơi xếp khối lập các bạn trong tranh đang làm gì? phương. - GV cùng HS thao tác trên khối lập phương. - GV và HS cùng lấy 10 khối lập phương ghép thành một thanh.
  5. + 1 thanh gồm mấy khối lập phương - 10 khối lập phương. - 10 khối lập phương còn gọi là 1 chục khối lập phương. + 1 chục còn có cách gọi nào khác? Nêu - 1 chục còn gọi là mười. Viết số 1 cách viết số mười? trước, số 0 viết sau. - GV viết số 10 lên bảng. Hướng dẫn số 10 là số có 2 chữ số là 1 và 0. - GV cho HS đọc số. - HS đọc: mười – một chục. Bước 2: Nhận biết các số tròn chục. - GV và HS cùng thao tác tương tự như trên để nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục 20, 30, 40, đến 90. - GV hướng dẫn HS đếm theo chục. Từ 1 - HS đọc các số tròn chục. chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại. Yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại. - GVKL: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là - HS lắng nghe. những số có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị luôn là chữ số 0 và chữ số hàng chục tăng dần từ 1 – 9 C. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: - Lắng nghe yêu cầu. - Hoạt động cá nhân làm bài tập: HS thực hiện các thao tác: a) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục - Viết các số vào vở. Đọc các số que tính? vừa viết. - GV hỏi: 6 chục còn được gọi là bao - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai nhiêu? và cùng nhau sửa lại nếu có. b) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục cái bát? - Lắng nghe, yêu cầu. - GV hỏi: 8 chục còn được gọi là bao HS thực hiện các thao tác: nhiêu? - GV nhận xét chữa bài. - Đếm, tìm các số còn thiếu trong Bài 2: Số? trong ô trống và đọc kết quả. - HS làm bài cá nhân bài tập 2 ( Viết số - Đọc các số từ 20, 30, 40, 50, 60, tròn chục thích hợp vào ô trống) 80. * Đáp án:
  6. 10 20 30 40 50 60 70 80 90 - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của - HS chơi trong nhóm. mình. - Đại diện nhóm lên trình bày, các - GV chốt chữa bài. nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình Bài 3: Trò chơi “ Lấy cho đủ số đồ vật” bày. Ví dụ : 3 chục que tính là bao - GV tổ chức cho HS chơi trong nhóm 4. nhiêu que tính? Bằng các nào bạn lấy - GV phổ biến luật chơi: Mỗi bạn lấy ra vài đủ 3 chục que tính? chục đồ vật và nói số lượng. Ví dụ: Có hai chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính - Tổ chức cho học sinh chơi. - HS: 3 thanh và 2 khối rời - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Nói ( theo mẫu) - Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK. + Có mấy thanh khối lập phương và có mấy khối lập phương rời? + 3 thanh và 2 khối rời ta có số bao nhiêu? - Số 32 là số có mấy chữ số? - GV nhận xét: Trong số 32, số 3 cho ta biết 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: - HS: số 32 Chục Đơn vị - Có 2 chữ số, số 3 đứng trước, số 2 3 2 đứng sau. + Số 32 gồm mấy chục và mấy đơn vị. - Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị - GV cho HS nhắc lại cấu tạo số 32. - HS nhắc lại. * HS làm theo cặp đôi tương tự theo mẫu - HS làm bài. mà GV đã hướng dẫn ở các ý a, b, c, d của Chục Đơn vị bài tập. 2 4 - HS nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị. - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận - HS làm vào vở bài tập Toán. xét. -HS đổi vở cho nhau kiểm tra bài bạn. - Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo -HS báo cáo các số ở các ý. a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Bài 5: Trả lời câu hỏi (cả lớp) b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
  7. - GV hỏi HS trả lời. c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị. - Gọi HS nhận xét, tuyên dương. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán - HS lấy ra đủ số khối lập phương nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu ( hoặc que tính) theo hướng dẫn. hạt? - GV cho HS đếm để kiểm tra dự đoán. - GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống - HS đoán và giải thích tại sao lại đoán không phải lúc nào chúng ta cũng đếm được số đó. chính xác ngay được kết quả, có thể có - HS đếm. một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. . Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Thứ Ba ngày 11 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 112: ƯU -ƯƠU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưu – ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu – ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu và vần ươu. - Viết đúng các vần ưu – ươu, các tiếng con cừu, hươu sao. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm đầu ư,ươ, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưu – ươu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất:
  8. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài ưu, ươu - 3 Hs đọc bài trên bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói. Nội dung: Khen những người bạn tốt biết giúp đỡ nha. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu Hôm nay ta tiếp tục đọc câu chuyện: Hươu, cừu, khướu và sói -HS lắng nghe - b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: co giò chạy ( co chân chạy) c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ Hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chay, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy - mất. d) Luyện đọc câu 12câu. - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả -HS luyện đọc câu lớp). - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 2, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 3, 4, và 7,8. (cá nhân, từng cặp) từng câu. - (Đọc tiếp nối từng câu. Đọc liền 2 câu
  9. ngắn. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp e) Thi đọc 2 đoạn, ( 8/4 câu) cả bài HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, trước khi thi. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc -1 hs làm mẫu: a. Cừu – 3 kêu to để - GV nêu YC; Ghép đúng. cứu hươu. - GV: Chỉ từng vế cho cả lớp đọc. - HS làm bài. - 1 HS đọc kết quả - Cả lớp đọc kết quả. a. Cừu 3 kêu to để cứu hươu. b. Khướu 1 làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c. Ba bạn 2 từ đó thân nhau. - Khen những người bạn tốt biết ? Câu chyện giúp em hiểu điều gì giúp đỡ nhau. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ưu (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần cấp cứu, cứu người ,...); vần ươu(VD: hươu, ưu,ươu ... hoặc nói câu có vần ưu, vần ươu. - Nói câu có vần ưu,ươu - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. .. Tiếng Việt BÀI 113 : OA - OE (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù:
  10. * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oa - oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa - oe. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. - Viết đúng các vần oa - oe, các tiếng cái loa, chích chòe (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hoa loa loa kèn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oa- oe, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Tập thể dục buổi - Hs thực hiện vận động the bài sáng. hát. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Hươu, - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) cừu, sói và khướu. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oa - oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa - oe. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oa: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS phân tích a (đã học). /HS đánh vần: o-a-oe (cả lớp, cá - HS đánh vần nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần oa có âm o và âm a. Âm o
  11. b) Khám phá. đứng trước, âm a đứng sau. - HS nói tên sự vật: cái loa. Trong từ cái loa, tiếng loa có vần oa. - Phân tích: Tiếng loa có vần oa - HS nêu - Đánh vần: lờ - oa – loa/ loa. - HS đánh vần - GV chỉ vần oa, tiếng loa, từ khoá, cả - HS đánh vần, đọc trơn lớp đánh vần, đọc trơn: oa- lờ –oa - loa/ loa/ - HS thực hiện con cừu. - GV dùng động lênh N2 -HS thực hiện nhóm đôi - Lớp trưởng điều hành - Các nhóm báo cáo - HS nhận xet. -GV nhận xét Bước: Dạy vần oe (như vần oa). Chú ý: Vần oa giống vần oe đều bắt đầu bằng âm o. Khác vần e, a, đúng sau. - Đánh vần, đọc trơn: o –e – oe /oe. - So sánh oa, oe. Giống: Đều có âm o Khác: Âm cuối a, e. Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp -HS cài bảng cài oa, cái loa, oe, đọc trơn các vần mới, từ khóa: oa, oe, cái loa, chích chòe chích chòe. - 2 tiếng mới học. - GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. - Viết đúng các vần oa - oe, các tiếng cái loa, chích chòe.. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2): Tiếng nào có vần oa, tiếng nào - Lớp trưởng điều hành có oe? - GV chỉ hình nêu yêu cầu:Mỗi học sinh là một cầu thủ sút bóng vào khung - Báo cáo theo tổ thành có vần ưu, ươu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ - Nói tiếng trong bài có vần oa: ngữ. Hoa, xoe, Từng cặp HS tìm tiếng có vần oa, oe nói kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oe: -Cả lớp nhắc lại: khóa, hỏa, . - HS báo cáo kết quả. ươu vào khung thành. - Cả lớp đồng thanh.
  12. - Cho hs tìm tiếng ngoài bài có vần oa - oe. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs tìm cá nhân GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oa - oe - 1 HS đọc vần oa, nói cách viết vần ưu. GV vừa viết vần oe vừa hướng dẫn, - Hs viết vào bảng con nhắc nét nối giữa o và a./ Làm tương tự với vần oe.- Cả lớp viết: oa - oe (2 lần). - Viết tiếng: cái loa, chích chòe.. GV vừa viết mẫu tiếng chòe vừa hướng dẫn.chú ý đặ dấu huyền trên e, nét nối ch và oe. . Kết thúc chữ ghi vần oe nhấc bút viết dấu huỳen trên đầu chữ e/ Làm tương tự với oe. -HS viết: oa, oe, cái loa, chích - Gv theo dõi nhận xét. chòe. (2 lần) Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài au, âu trên - 3 Hs đọc bài bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc:Hoa loa kèn. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá -HS lắng nghe mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh. b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép -HS luyện đọc từ ngữ
  13. sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô - 6 câu. (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở). -HS luyện đọc câu c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật từng câu. nở, toả hương d) Luyện đọc câu GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp liền câu 3 và 4). HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu trước khi thi. ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả đoạn (mỗi đoạn 2 câu). hương - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi kiểm tra một vài HS đọc. cặp, tổ đều đọc cả bài) e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng -HS thi đọc bài dẫn). - 1 HS đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ - GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cả lớp nói lại kết quả - HS làm bài. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ Gv nhận xét. thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oa (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oa,oe toa tàu , tòa nhà...); vần oe(VD: xòe hoa, ...) - Nói câu có vần oa, oe. hoặc nói câu có vần oa, vần oe. - Tìm và nêu tên các loài hoa mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện.
  14. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ......................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính Hs: Hộp đồ dùng, Mỗi em chuẩn bị 100 lá khô hoặc viên sỏi... ( các loại) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” Lớp trưởng điều hành để tìm nêu được cấu tạo các số. - HS Chơi trò chơi “Truyện điện” + Chủ trò nói: “ Truyền điện” + Chủ trò nói: “ Số năm mươi lăm”, mời -HS1, HS2, ..... bạn Lan. + Bạn Lan nói: “ Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị” - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới: Luyện tập. B. Hoạt động thực hành: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
  15. Cách tiến hành: Bài 1: Số? - HS làm bài - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK a) Quan sát nói: Có 41 khối lập rồi nói cho các bạn nghe kết quả. phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ sẵn trên bảng con. Chục Đơn vị 4 1 - HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, - HS làm tương tự ý b, c, d. nhận xét. - Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu - HS nêu lại đồng thanh. tạo các số ở các ý. Bài 2: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - HS trả lời: - GV hỏi HS trả lời. a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. - Gọi HS nhận xét, tuyên dương. * Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. Bảng chục- đơn vị. c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. Chục Đơn vị - HS có thể đặt thêm câu hỏi với bạn ở các số khác. Bài 3: Trò chơi “ Tìm số thích hợp” - Hs chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt - HS chơi theo nhóm 4 lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm thẻ đó. Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 1 đơn vị. Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị. - GV quan sát HS chơi. - Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 4: Số ? - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp Hs làm phiếu, báo cáo kết quả vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp - HS làm việc theo cặp, chỉ vào số vào ô ? trong bảng rồi đọc số đó. vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 Chục Đơn vị Viết số chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 1 3 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. 4 6 64 4 8 ? ? ? 52
  16. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi - HS làm việc cá nhân loại. - GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự - HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực đoán xem có bao nhiêu quả chuối và hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả đếm kiểm tra lại với bạn. lê, quả thanh long. - GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có - HS trả lời. thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .............. ......................................................... .. ............ ............................................................................................ .. Thứ Tư ngày 12 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIÊT (SAU BÀI 112,113) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ/giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con, Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành:
  17. - Cho cả lớp hát bài : Hai bàn tay - Cả lớp vận động theo nhạc em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, cao các con chữ. oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cho hoc sinh viết bảng con: Cả lớp đọc: - Viết đúng các vần ưu, ươu, - Mỗi chữ hai lần oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván).
  18. - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt BÀI 114 : UÊ, UƠ ( 2TIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uê,uơ , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SMAS Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp chơi trò chơi “Đi chợ” . - HS chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Hoa loa - 3 HS đọc bài (nối tiếp) ken. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê,uơ. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uê: a) - HS nói: hoa huệ. - HS đọc - Đọc trơn: hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa - HS phân tích huệ. - Đánh vần: u-ê-uê/ hờ -uê-huê- nặng –huệ/hoa huệ - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, - Thực hiện theo nhóm - Đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ. - Vần uê có âm ê và âm u. Âm u đứng trước, âm ê đứng sau. - Phân tích vần uê gồm âm u và b) Khám phá âm ê. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, Bước 2: Dạy vần uơ (như vần uê). Chú ý: Vần uê giống , khác vần uơ . - HS nêu - Đánh vần, đọc trơn: i-u-iu/iu - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn. - HS thực hiện -HS nói - So sánh Giống: Đều có âm cuối u đứng trước Bước 3: Khác: Âm cuối ê,ơ HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp - Hs cài vào bảng cài. đọc trơn các vần mới, từ khoá 2 tiếng mới học - GV nhận xét
  20. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Viết đúng các vần uê,uơ, các tiếng huệ,huơ (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng? - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm hình nối đúng với từ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở - Cả lớp nhắc lại: bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Báo cáo theo tổ ngữ tương ứng. - HS báo cáo kết quả. - Lớp trưởng điều hành - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải 2) địu - Nói tiếng trong bài có vần êu,iu. con, - GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần êu, HS làm bài trong VBT, nối hoa iu. với vần thích hợp (uê hay uơ). - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Huệ có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát a) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . - Hs viết vào bảng con - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: - HS viết: uê,uơ (2 lần). cách nối nét, cách viết dấu mũ. / - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 Làm tương tự với vần uơ. lần). - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2