Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)
- TUẦN 19 Thứ Hai ngày 17 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài 118. oam, oăm (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. - Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Ổn định - Hs thực hiện. - Kiểm tra bài cũ: 3 hs độc bài : Bài - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) học cho gà trống B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Hoạt động 1: Khám phá Mục tiêu: Nhận biết các vần oam – oam ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng , từ có vần Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ưu: - Quan sát tranh - HS nhận xét: Ngoạm - HS đọc - HS nhìn hình, nói: ngoạm.
- -Tiếng nào chứa phần vần chúng ta chưa học? - Tiếng ngoạm có vần oam. - Phân tích: Tiếng ngoạm có vần oam - Phân tích vần oam: âm o đứng - Đánh vần: trước, âm a đứng giữa, m đứng - GV giới thiệu vần oam. cuối. - Phân tích (1 HS làm mẫu) - Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam / 2.2. Dạy vần oăm (như vần oam): * Củng - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa - oăm / khờ - oăm - khoăm - huyền học. - khoằm / mỏ khoằm. - So sánh ưu, ươu - HS nêu - HS đánh vần Bước 3: - HS đánh vần, đọc trơn - HS cài bảng cài các vần, từ vừa học. - HS thực hiện - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa: -HS nói oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. - Hs thực hiện trên bảng cài - GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam – oăm. - Viết đúng các vần oam – oăm, các tiếng ngoạm, mỏ khoằm. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào . có vần oam? Tiếng nào có vần oăm?). - GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô - HS đọc thầm từng câu, tìm đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm. tiếng có vần oam, vần oăm. /HS Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê nhai lá nói kết quả nhồm nhoàm,.. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có - Hs quan sát vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm... - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài - Cả lớp nhắc lại: có vần oam - oăm. - HS báo cáo kết quả. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. - GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. b) Viết vần: oam, oăm Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. / - 1 HS đọc vần oam, nói cách
- Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên viết. / GV vừa viết vừa hướng dẫn ă. cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm. - HS viết: oam, oăm (2 lần). c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm - HS viết: ngoạm, (mỏ) khoằm (2 lần). - Hs viết vào bảng con - Hs đặt 1 câu với từ vừa tìm được. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài ưu, ươu - 3 Hs đọc bài trên bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói. Nội dung: Khen những người bạn tốt biết giúp đỡ nha. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình dưới -HS lắng nghe giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, -HS luyện đọc từ ngữ không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời.
- d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 10 câu. 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 2, -HS luyện đọc câu 3, 4, và 7,8. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc tiếp nối từng câu. Đọc liền 2 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, từng câu. kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài. - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp g) Tìm hiểu bài đọc HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc - GV nêu YC; Ghép đúng. trước khi thi. - GV: Chỉ từng vế cho cả lớp đọc. -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). -1 hs làm mẫu: - HS làm bài. - 1 HS đọc kết quả - Cả lớp đọc kết quả. +1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. - GV nhắc HS không chơi gần giống hoặc hố sâu nguy hiểm. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oam - oăm - -Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. .. Toán
- Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính Hs: Bảng con, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” sau: Chơi trò chơi “Truyền điện” - Nhận biết số có hai chữ số - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành:12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn theo các thao tác sau: So sánh cách làm và kết quả Kết quả: kết qảu của 2 vế rồi điền dấu >, 12 85; 65 = 65 <, = ? - HS nêu lại đồng thanh. - Cho HS nêu lại kết quả. - HS nêu yêu cầu : Bài 2: Cho các số 38, 9, 83 a) Tìm số bé nhất..... - GV hướng dẫn HS làm bài tập b) Tìm số lớn nhât..... c) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- - GV theo dõi - HS làm việc nhóm 4 - HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS báo cáo : a) 38 ; b) 99; c) 38, 83, 99 - HS nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài lên bảng. -1 HS đọc yêu cầu Bài 3 ( cặp đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV các em làm việc cá nhân - Thảo luận cặp đôi quan sát tranh - Báo cáo kết quả +) Yến, Long , Khánh -HS nhận xét - HSlàm việc cá nhân, nhóm 2 - GV tiểu kết a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe Bài 4 ( nhóm 4) bức tranh vẽ gì? -GV giao việc - HS đọc các số - GV khuyến khích HS đặt câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20 hỏi cho bạn về các thông tin ....,.........,......,.........., 50 liên quan đến các số trong bức b) Trong các số bạn vừa đọc ở câu a): số lớn nhất tranh. là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thế so sánh hai Hs lần lượt nêu số chính xác em nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .
- Thứ Ba ngày 18 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài 119. oan, oat (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Tập thể dục buổi - Hs thực hiện vận động the bài sáng. hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài - 2 Hs đọc bài (nối tiếp) Mưu chú thỏ. - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oa - oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa - oe. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oan: - GV Trình chiếu bức tranh - HS nói: máy khoan. Tiếng - GV chỉ vần oan, tiếng khoan, khoan có vần oan. / Phân tích vần - GV dùng động lênh N2 oan: âm o đứng trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc
- trơn: o - a - nờ - oan / khờ - oan - - GV viết: o, a, n / khoan / máy khoan. -GV nhận xét HS: o - a - nờ - oan. - HS đọc - HS phân tích - HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm - Vần oan có âm o và âm a, n đứng cuối. Bước: Dạy vần oat (như vần oan). - HS nêu - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp -HS thực hiện nhóm đôi đọc trơn các vần mới, từ khóa: oan, máy - Lớp trưởng điều hành khoan, oat, trốn thoát. - Các nhóm báo cáo - 2 tiếng mới học. - HS nhận xet. - GV nhận xét - So sánh oan, oat. -HS cài bảng cài oan, máy khoan, oat, trốn thoát. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, máy khoan, oat, trốn thoát. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng - Lớp trưởng điều hành nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?) - GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt hình, - Báo cáo theo tổ đĩa oản,... Từng cặp HS tìm tiếng có vần oan, oat nói kết quả. - Cho hs tìm tiếng ngoài bài có vần oan - - Hs tìm cá nhân oat. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
- b) Viết vần: oan - oat - Hs viết vào bảng con - 1 HS đọc vần oan, nói cách viết vần ưu. GV vừa viết vần oat vừa hướng dẫn, nhắc - Viết tiếng: máy khoan, trốn thoát -HS viết: oan, máy khoan, oat, trốn GV vừa viết mẫu máy khoan vừa hướng thoát (2 lần) dẫn, nét nối kh và oan. Kết thúc chữ - Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài au, âu trên - 3 Hs đọc bài bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Đeo chuông cho mèo Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột -HS lắng nghe già, bầy chuột, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại -HS luyện đọc từ ngữ bàng). c) Luyện đọc từ ngữ: - một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu -HS luyện đọc câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối
- từng câu. e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc chuột nhắt, chuột già) trước khi thi. - GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). lớp đánh dấu những câu văn là lời người dẫn - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. cặp, tổ đều đọc cả bài) -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) trước khi thi. đọc mẫu. - Một vài tốp thi đọc. - GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc nội dung BT. - HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý a đúng. - Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Cá nhân thực hiện. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. ..
- Toán Dài hơn - ngắn hơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * BT cần làm: BT1, 2, 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính Hs: Bảng con, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: GV HS thực hiện Các hoạt động sau theo -HS thưc hiện cặp: - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn, băng giấy nào ngắn hơn. B. Khám phá và chia sẻ:12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về “dài hơn - ngắn hơn”, dài nhất, ngắn nhất *Cách tiến hành: 1. GV đưa yêu cầu HS đưa bút chì ra, Bút chì nào dài hơn? - HS quan sát hai bút chì trên tay bạn
- và trả lời - Thảo luận cặp đôi - Báo cáo kết quả -HS nhận xét 2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn: - HS làm việc cá nhân, - HS hoạt động nhóm 2 - Báo cáo kết quả -HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn: -HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. - GV theo dõi -Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. C. Hoạt động thực hành, luyện tập *Yêu cầu cần đạt: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: (nhóm 4) -GV : Các em quan sát tranh và nêu - HS hoạt động nhóm 4 được các đồ vật dài hơn, ngắn hơn ? Đố bạn đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn. - GV theo dỏi ? Chiếc thang nào ngắn hơn ? Cái thang nào dài hơn. - HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét lẫn nhau.
- -GV nhận xét Bài 2: Chiếc váy nào dài nhất? Chiếc -HS làm việc cá nhân váy nào ngắn nhất? - Thảo luận nhóm đôi - Báo cáo trước lớp. - GV theo dỏi, nhận xét. +) Váy màu xanh dài nhất; váy màu đen ngắn nhất. -HS nhân xét lẫn nhau. -HS làm việc cá nhân Bài 3: Con vật nào cao nhất, con vật nào - Báo cáo trước lớp thấp hơn Con thỏ cao hơn con nhím; Con hươu cao hơn .. - GV nhận xét Bài 4. HS thực hiện các thao tác:( nhóm đôi) - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong người trong bức tranh. nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ... - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn -GV nhận xét bút chì của bạn, ... D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú Hs lần lượt nêu ý? - Về nhà các em tìm đồ vật và so sánh các đồ vật à nêu ngắn hơn và dài hơn Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có): . ...........................................................................
- Thứ Tư ngày 19 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 118, 119). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp viết bảng con. Câu - HS viết: vào vở ô li Nhà bạn Hòa mới mua máy khoan để - Lớp trưởng nhận xét. làm rạp mát. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài họ c.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, cao các con chữ. trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oam, oăm,
- oan, oăt các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Bài 119: oăn - oăt ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù:
- * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oăn - oăt, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu như chim sâu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ba thương - Hs thực hiện vận động theo bài con. hát. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đeo - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) chuông cổ mèo. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oăn: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS phân tích ă, chữ n (đã học). /HS đánh vần: o-ă-n (cả - HS đánh vần
- lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần oăn có âm o đứng trước ă b) Khám phá đúng giữa, n đứng sau. - HS nói tên sự vật: tóc xoăn. Trong từ tóc xoăn, tiếng xoăn có vần oăn. - Phân tích: Tiếng xoăn có vần oăn - HS nêu - Đánh vần: xờ - oăn - xoăn-/xoăn. - HS đánh vần - GV chỉ vần oăn, tiếng xoăn, từ khoá, - HS đánh vần, đọc trơn cả lớp đánh vần, đọc trơn: xờ- oăn - xoăn/ - HS thực hiện xoăn/ tóc xoăn. -HS nói Bước: Dạy vần oăt (như vần oăn). Chú ý: Vần oăn giống vần oăt oă đứng trước. Khác vần u, t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: oă-t-oăt/oăt. - So sánh oăn, oăt Bước 3: Giống: Đều có âm oă HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp Khác: Âm n, t. đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng (xoăn) ngoặt. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oăn, oăt nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở kết quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oăn, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) khuya khoắt 5) oăt. dây xoắn, . -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oăn, oăt. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết.
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oăn, oăt. - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết vần - Hs viết vào bảng con oăn. GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và n./ Làm tương tự với vần oăt.- Cả lớp viết: oăn, oăt (2 lần). - Viết tiếng: oăn, tóc xoăn, oăt , chỗ ngoặt: GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có): ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên, chức năng cỉa các cơ quan. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết năm giác quan của con người - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô. 2.2. Năng lực đặc thù:
- - Năng lực nhận thức khoa học: Kể tên các giác quan của con người. Nêu được nhiệm vụ của các giác quan đó. Các việc làm giữ vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, lưỡi, da. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, cảm nhận được các sự việc, hiệ tượng. - Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để vận dụng đồng thời bảo vệ các giác quan 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh các giác quan. - Chăm chỉ: Trẻ có thói quen cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa và thiết bị phát bài hát. - Một số tấm bìa và hình ảnh về các giác quan. - Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1, khăn lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh MỞ ĐẦU: * Mục tiêu - Tạo hứng thú cho HS khi bước vào môn học. - Giới thiệu cho HS về chủ đề, bài học. * Nội dung: Múa hát * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp * Cách tiến hành: - GV mời HS cùng hát và vận động theo - Vừa hát vừa múa. bài hát “Hãy xoay nào” - Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? Bài - Bài hát: Hãy xoay nào. Trong bài hát nói về những bộ phận, những giác có nhắc đến những bộ phận, giác quan nào trên cơ thể? quan: Mắt, mũi miệng, GV giới thiệu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. 1. Năm giác quan của cơ thể KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan Mục tiêu: - Xác định các bộ phận cơ thể (mắt, tai, mũi, lưỡi, da) và các chức năng của chúng. - Tìm hiều về những thông tin mà các giác quan cũng cấp cho chúng ta. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận nhóm 5 trong vòng 2 GV cho HS quan sát hình và trả lời các phút, đại diện nhóm trả lời các câu câu hỏi trang 100, 101 (SGK): hỏi. + Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe HS nhận xét, bổ sung câu trả lời. được gì? + Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng bộ phận nào của cơ thể? + Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì? + Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm, vị ngọt của múi mít? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? GV chốt: Cơ thể chúng ta có 5 giác quan HS trả lời: nhìn bằng mắt, ngửi bằng là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. mũi, nếm bằng lưỡi, sờ bằng da. Tùy vào trình độ của HS, GV giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa học chính xác của năm giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chức năng của các giác quan và các bộ phận thực hiện của giác quan. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân GV cho HS quan sát hình HS quan sát hình và đọc thông tin trong các khung trong hình trang 102 (SGK) để làm bài tập: “Hãy nói tên các bộ phận của cơ thể phù hợp với những thông tin trong hình dưới Bước 2: Làm việc cả lớp đây.” HS trình bày kết quả làm việc trước lớp: - Chúng ta nghe được các âm thanh khác nhau bằng tai. - Chúng ta nhìn được hình dạng, màu sắc của vật bằng mắt. - Chúng ta nhận biết được các vị đắng, cay, chua, ngọt, mặn bằng