Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)

docx 28 trang Đình Bắc 05/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN 19: Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Bài 118. oam, oăm (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. - Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oam, oăm, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Vườn hoa
  2. đẹp. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oam: - HS đọc a)GV giới thiệu vần oam./HS (cá nhân, - HS phân tích cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn đầu - HS đánh vần tiên có mô hình “âm đệm + âm chính + - Thực hiện theo nhóm âm cuối” mà HS được học, GV dạy kĩ để - Vần oam có âm oa và âm u. HS học những vần tiếp theo nhanh hơn. - HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. / - HS nêu b) Phân tích vần oam: âm - HS đánh vần o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng - HS đánh vần, đọc trơn cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam - HS thực hiện / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ng -HS nói Bước 2: Dạy vần oăm (như vần oam). Chú ý: So sánh oăm và oăm - So sánh oam,oăm - Đánh vần, đọc trơn: oam, ngoạm, oăm, Giống: Đều có âm cuối m khoằm. Khác: Âm oa,oă Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm - Viết đúng các vần oam, oăm các tiếng ngoạm, mỏ khoằm. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng . nào có vần oăm?). - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô - Lớp trưởng điều hành đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê - Nói tiếng trong bài có vần oam, nhai lá nhồm nhoàm,.. oăm vào khung thành. - HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần
  3. oam, vần oăm. /HS nói kết quả - Hs quan sát - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. b) Viết vần: oam, oăm - 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm. - HS viết: oam, oăm (2 lần). - HS viết: - HS viết: ngoạm, (mỏ) c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm khoằm (2 lần) - GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình -HS lắng nghe dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng -HS luyện đọc từ ngữ theo dãy bàn giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời ngát hương. d) Luyện đọc câu
  4. - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, - 10 câu. cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 - HS luyện đọc câu và 5; câu 7 và 8). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp nói lại kết quả - HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS - Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời): - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp +1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc giếng? trước khi thi. + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. Hs thi - GV nhắc HS không chơi gần giống Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 hoặc hố sâu nguy hiểm câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oam (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, ngoạm, khoạm ,...); vần oăm (VD: khoằm, oăm. .) hoặc nói câu có vần oam, oăm. - Nói câu có vần oam, oăm - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
  5. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính Hs: Bảng con, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” - Nhận biết số có hai chữ số - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành:12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng với các bạn cách làm và kết quả Kết quả: giấy ý a). So sánh các số theo các bước và 11 13; 16 9 điền dấu ở ý b). - Cho HS nêu lại kết quả. - HS nêu lại đồng thanh. Bài 2: ( Làm tương tự bài 1) - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng với các bạn cách làm và kết quả giấy ý a). So sánh các số theo các bước và Kết quả: điền dấu ở ý b). 20 50; 60 = 60 - HS nêu lại đồng thanh. - Cho HS nêu lại kết quả. Bài 3: ( Làm tương tự bài 1) - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các với các bạn cách làm và kết quả
  6. thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng Kết quả: giấy ý a). So sánh các số theo các bước và 56 60; 62 > 59; 63 = 63 điền dấu ở ý b). - Cho HS nêu lại kết quả. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa HS quan sát tranh và trả lời mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem Hs lần lượt nêu ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. - GV có thể gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa từ thứ tự ít nhất đến thứ tự nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng đồ vật trong cuộc sống. b) Cho học sinh nêu miệng Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . . Thứ Ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Bài 121: uân, uât (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât. - Viết đúng các vần uân, uât, các tiếng huân chương, sản xuất (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cáo và gà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối u, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uân,uât, đặt được câu có chứa các vần đó)
  7. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ, khi gặp nạn cần thông minh để cứu mình.. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Xòe hoa - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Cải xanh - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) và chim sâu - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uân: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ - HS phân tích u, chữ â, n (đã học). /HS đánh vần: u-â-n (cả - HS đánh vần lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần uân có âm u, â và âm n. b) Khám phá Âm u đứng trước,âm â đứng giữa, - HS nói tên sự vật: huân chương. Trong n đứng sau. từ huân chương, tiếng huân có vần uân. - Phân tích: Tiếng huân có vần uân. - Đánh vần: u – nờ – uân-/uân. - HS nêu - GV chỉ uân, tiếng huân, từ khoá, cả - HS đánh vần lớp đánh vần, đọc trơn: uân- hờ – huân/ - HS đánh vần, đọc trơn. huân/ huân chương. - HS thực hiện Bước: Dạy vần uât (như vần uân). -HS nói Chú ý: Vần uân giống vần uât kết thúc bằng âm u, n. .Khác vần n, t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: u-â-n/uân Bước 3: HS nói các vần, tiếng vừa học. - So sánh uân, uât. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ Giống: Đều có âm cuối u,â
  8. khoá: uân, huân chương; iu, 2 tiếng mới học Khác: Âm n, t. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât. - Viết đúng các vần uân,uât các tiếng huân chương,sản xuất. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về nhà cho đúng? - Đưa lên bên phải hình ảnh trò chơi với 5 con củ cà rốt từ, bên trái cũng tương tự. -GV chỉ từng củ cà rốt HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Hs đọc, cả lớp đọc Từng cặp HS chuyển từng củ cà rốt về nhà kho uân, uât .-Cả lớp nhắc lại: - HS báo cáo kết quả. - Báo cáo theo tổ - GV chỉ từng hình, cả lớp: uân: mùa xuân, uât: ảo thuật, - Lớp trưởng điều hành -GV chỉ từng từ, cả lớp - Nói tiếng trong bài có vần êu,iu. - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần uân, uât. - Hs tìm cá nhân Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được - Hs quan sát viết trên bảng lớp. b) Viết vần: uân, uât. - 1 HS đọc vần êu, nói cách viết vần uân. GV vừa viết vần uân vừa hướng dẫn, nét nối giữa u, â và n./ Làm tương tự với vần uât.- Cả lớp viết: uân, - Hs viết uân, uât vào bảng con uât - Viết tiếng: huân chương. Sản xuất. (như mục b): - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý đặt dấu sắc trên â, huân chương. Sản xuất - HS viết: con sếu, cái rìu (2 lần). Gv theo dõi nhận xét.
  9. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài uân, uât trên - 3 Hs đọc bài bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cáo và gà. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) -GV giới thiệu truyện Cáo và gà. -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: đốn củi (chặt củi khô trên rùng). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá. d) Luyện đọc câu - 11 câu. - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 11 câu. -HS luyện đọc câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả lớp). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 2, 3, 4, từng câu. 5.. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. trước khi thi. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để cặp, tổ đều đọc cả bài) nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài.
  10. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung bài tập. - GV nêu YC; - HS làm bài trong VBT hoặc chọn - GV: Các ý a, b của truyện đã được đánh ý đúng. số. - 1 HS nói kết quả - Cả lớp nói lại kết quả Ý b đúng.. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Lừa cáo mở miệng bay đi. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uân (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần uân, tuấn tú, tuần tra ,...); vần uât(VD: che khuất, uât ...) hoặc nói câu có vần uân, vần uât. - Nói câu có vần uân, uât. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TOÁN: Dài hơn – ngắn hơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - Mỗi HS lấy 1 băng giấy, 2 bạn cùng - 2 HS cùng bàn cùng nhau thảo luận. bàn quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Đại diện cặp HS gắn 2 băng giấy của - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, ngắn hơn. - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học Cách tiến hành: Bước 1:. - HS quan sát tranh và nhận xét. HS nhận xét: Bút chì xanh dài hơn bút - HS nói cách suy nghĩ và cách làm của chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì mình để biết bút chì nào dài hơn, ngắn xanh. hơn. - HS nêu suy nghĩ và cách làm của - GV gắn 2 băng giấy lên bảng. mình. - HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy. Bước 2: so sánh 2 băng giấy. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS so sánh 2 băng giấy. - HS lên bảng xếp lại theo hướng dẫn - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Mỗi của GV. bạn trong nhóm đặt các băng giấy của - HS chỉ vào băng giấy dài hơn nói: “ mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh, nhất, băng giấy nào ngắn nhất. băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. - HS hoạt động nhóm 4. C. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
  12. gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: - Lắng nghe yêu cầu. - Quan sát hình, trong từng trường hợp - HS quan sát, so sánh các đồ vật, chiếc xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào thang. ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - Giải thích cho bạn nghe. - HS giải thích. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ - HS thảo luận nhóm đôi: So sánh “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn những chiếc váy. nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. Bài 3: - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình - HS thảo luận nhóm đôi: So sánh vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ chiều cao những con vật. “cao hơn”, “thấp hơn” để mô tả các con vật. - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. - 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. Bài 4: - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. - 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Trò chơi: Bạn nào cao hơn, bạn nào - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. cao nhất. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4. HS trong nhóm đứng cạnh nhau, - HS chơi theo nhóm 4. dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan, tớ
  13. thấp hơn Nam, - Yêu cầu HS so sánh 1 số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, . - 3-4 nhóm lên thực hiện trước lớp. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .. . . Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập viết (sau bài 120, 121). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oăn, oăt, uân, uât; các từ ngữ: tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân chương, sản xuất. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Đường và chân. HS thực hiện. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oăn, oăt, uân, uât, tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân chương, sản xuất. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc:
  14. - Viết đúng oăn, oăt, uân, uât; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân cao các con chữ. chương, sản xuất. - Cả lớp đọc: - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng: Viết đúng oăn, -HS viết vào bảng con. oăt, uân, uât các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân chương, sản xuất. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oăn, oăt, uân, uât, tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân chương, sản xuất. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh. - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................
  15. TIẾNG VIỆT: Bài 119: oăn - oăt ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oăn - oăt, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu như chim sâu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Con chim - Hs thực hiện vận động theo bài vành khuyên nhỏ. hát. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đeo - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) chuông cổ mèo. - Gv nhận xét.
  16. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oăn: - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS đọc ă, chữ n (đã học). /HS đánh vần: o-ă-n (cả - HS phân tích lớp, cá nhân). - HS đánh vần - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Thực hiện theo nhóm b) Khám phá - Vần oăn có âm o đứng trước ă - HS nói tên sự vật: tóc xoăn. Trong từ đúng giữa, n đứng sau. tóc xoăn, tiếng xoăn có vần oăn. - HS nêu - Phân tích: Tiếng xoăn có vần oăn - HS đánh vần - Đánh vần: xờ - oăn - xoăn-/xoăn. - HS đánh vần, đọc trơn - GV chỉ vần oăn, tiếng xoăn, từ khoá, - HS thực hiện cả lớp đánh vần, đọc trơn: xờ- oăn - xoăn/ -HS nói xoăn/ tóc xoăn. Bước: Dạy vần oăt (như vần oăn). Chú ý: Vần oăn giống vần oăt oă đứng trước. Khác vần u, t đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: oă-t-oăt/oăt. - So sánh oăn, oăt Giống: Đều có âm oă Bước 3: Khác: Âm n, t. HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăn, tóc xoăn; - HS nêu. oăt, chỗ ngoặt. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng (xoăn) ngoặt. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oăn, oăt nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở kết quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oăn, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) khuya khoắt 5) oăt. dây xoắn, .
  17. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oăn, oăt. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oăn, oăt. - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết vần oăn. GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă - Hs viết vào bảng con và n./ Làm tương tự với vần oăt.- Cả lớp viết: oăn, oăt (2 lần). - Viết tiếng: oăn, tóc xoăn, oăt , chỗ ngoặt: GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ TN- XH: BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên, chức năng cỉa các cơ quan. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan.
  18. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh các giác quan. - Chăm chỉ: Trẻ có thói quen cho bản thân. 3. Năng lực 3.1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết năm giác quan của con người - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô. 3.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: Kể tên các giác quan của con người. Nêu được nhiệm vụ của các giác quan đó. Các việc làm giữ vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, lưỡi, da. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, cảm nhận được các sự việc, hiệ tượng. - Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để vận dụng đồng thời bảo vệ các giác quan II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Ti vi . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I.Khởi động: * Mục tiêu
  19. - Tạo hứng thú cho HS khi bước vào môn học. - Giới thiệu cho HS về chủ đề, bài học. - GV mời HS cùng hát và vận động theo - Vừa hát vừa múa. bài hát “Hãy xoay nào” - Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? - Bài hát: Hãy xoay nào. Trong bài có Bài hát nói về những bộ phận, những nhắc đến những bộ phận, giác quan: giác quan nào trên cơ thể? Mắt, mũi miệng, GV giới thiệu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. II.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan Mục tiêu: - Xác định các bộ phận cơ thể (mắt, tai, mũi, lưỡi, da) và các chức năng của chúng. - Tìm hiều về những thông tin mà các giác quan cũng cấp cho chúng ta. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận nhóm 5 trong vòng 2 GV cho HS quan sát hình và trả lời các phút, đại diện nhóm trả lời các câu câu hỏi trang 100, 101 (SGK): hỏi. + Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe HS nhận xét, bổ sung câu trả lời. được gì? + Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng bộ phận nào của cơ thể? + Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì? + Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm,
  20. vị ngọt của múi mít? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? GV chốt: Cơ thể chúng ta có 5 giác HS trả lời: nhìn bằng mắt, ngửi bằng quan là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. mũi, nếm bằng lưỡi, sờ bằng da. Tùy vào trình độ của HS, GV giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa học chính xác của năm giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chức năng của các giác quan và các bộ phận thực hiện của giác quan. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. Hoạt động 4: Xử lí tình huống khi gặp người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. Mục tiêu: Thực hiện được sự cảm thông và có ý thức giúp đỡ những người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, đóng vai. GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người Chia lớp là 4 nhóm thảo luận và đóng thân, bạn bè hoặc những người tình cờ vao trong 5 phút. gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn Các nhóm lên trình bày. (nhìn không rõ hoặc không nhìn thấy gì) hoặc nghe (nghe không rõ hoặc không nghe được) như thế nào? Mời HS đọc lời con ong trang 103