Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 39 trang Đình Bắc 06/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19 Thứ Hai ngày 17 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 118 : OAM - OĂM (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. - Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oam, oăm, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
  2. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - HS thực hiện. thuyền. - 3 HS đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Vườn hoa đẹp. - GV nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Cách tiến hành: *Dạy vần oam - HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng - HS đọc ngoạm có vần oam. / - HS phân tích b) Phân tích vần oam: âm - HS đánh vần o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng - Thực hiện theo nhóm cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam - Vần oam có âm oa và âm u. / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ng * Dạy vần oăm (như vần oam). Chú ý: So sánh oăm và oăm - HS nêu - Đánh vần, đọc trơn: oam, ngoạm, oăm, - HS đánh vần khoằm. - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện -HS nói - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc - So sánh oam,oăm trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. Giống: Đều có âm cuối m 2 tiếng mới học. Khác: Âm oa,oă GV nhận xét - HS cài vào bảng cài : oam, . ngoạm, oăm, mỏ khoằm C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm - Viết đúng các vần oam, oăm các tiếng ngoạm, mỏ khoằm. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng .
  3. nào có vần - Báo cáo theo tổ oăm?). - Lớp trưởng điều hành - GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, - Nói tiếng trong bài có vần oam, ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê oăm vào khung thành. nhai lá nhồm nhoàm,.. - HS quan sát - HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần oam, vần oăm. /HS nói kết quả - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - HS viết vào bảng con trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. - 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. b) Viết vần: oam, oăm GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm. - HS viết: - HS viết: ngoạm, (mỏ) - HS viết: oam, oăm (2 lần). khoằm (2 lần) c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm - GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình -HS lắng nghe dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác,
  4. không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp -HS luyện đọc từ ngữ theo dãy bàn mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời ngát hương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - 10 câu. - GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối và 5; câu 7 và 8). từng câu. - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. g) Tìm hiểu bài đọc - HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS - Cả lớp nói lại kết quả giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. - Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời): HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc +1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống trước khi thi. giếng? + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng HS thi có con hổ khác. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 - GV nhắc HS không chơi gần giống câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hoặc hố sâu nguy hiểm hướng dẫn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành:
  5. - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oam (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, ngoạm, khoạm ,...); vần oăm (VD: khoằm, oăm. .) hoặc nói câu có vần oam, oăm. - Nói câu có vần oam, oăm - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tivi, máy tính Hs: Bảng con, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” sau: Chơi trò chơi “Truyền điện” - Nhận biết số có hai chữ số - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành:12 ’
  6. *Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn theo các thao tác sau: So sánh cách làm và kết quả Kết quả: kết qảu của 2 vế rồi điền dấu >, 12 85; 65 = 65 <, = ? - HS nêu lại đồng thanh. - Cho HS nêu lại kết quả. - HS nêu yêu cầu : Bài 2: Cho các số 38, 9, 83 a) Tìm số bé nhất..... - GV hướng dẫn HS làm bài tập b) Tìm số lớn nhât..... c) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm việc nhóm 4 - GV theo dõi - HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS báo cáo : a) 38 ; b) 99; c) 38, 83, 99 - HS nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài lên -1 HS đọc yêu cầu bảng. Bài 3 ( cặp đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV các em làm việc cá nhân - Thảo luận cặp đôi quan sát tranh - Báo cáo kết quả +) Yến, Long , Khánh -HS nhận xét - HSlàm việc cá nhân, nhóm 2 a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe - GV tiểu kết bức tranh vẽ gì? Bài 4 ( nhóm 4) - HS đọc các số -GV giao việc 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20 - GV khuyến khích HS đặt câu ....,.........,......,.........., 50 hỏi cho bạn về các thông tin liên
  7. quan đến các số trong bức tranh. b) Trong các số bạn vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thế so sánh hai Hs lần lượt nêu số chính xác em nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________ Thứ Ba ngày 18 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 119 : OAN, OAT (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: -HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con) * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oan –oat, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất:
  8. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật vì chúng là những người ạn tốt biết giúp đỡ nhau. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Mưu chú thỏ - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oan - HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có - HS đọc vần oan. / - HS phân tích - Phân tích vần oan: âm o đứng - HS đánh vần trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / - Thực hiện theo nhóm - Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - - Vần oan, khoan, máy khoan oan- khoan / máy khoan. Bước 2: Dạy vần oan (như vần oat). - HS nêu Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - - HS đánh vần oat- thoat - sắc - thoát / trốn thoát - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện
  9. -HS nói Chú ý: So sánh oan với oat - So sánh oan, oat - Đánh vần, đọc trơn: Giống: Đều có oa - Cho học sinh cài bảng cài Khác: Âm cuối n,t Bước 3: HS cài - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa ở bảng lớp. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con) Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) . (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào - Báo cáo theo tổ có vần oat?)- GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt - Lớp trưởng điều hành hình, đĩa oản,... - HS đọc thầm, làm bài. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có - HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oat. Tiếng oản có vần oan,... vần oan, vần oat. - Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, - Hs viết vào bảng con oat, máy khoan, trốn thoát. b) Viết vần: oan, oat - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm - 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li. - HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát - GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu - HS viết: (máy) khoan, (trốn)
  10. sắc đặt trên a. thoát (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột -HS lắng nghe già, bầy chuột, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại -HS luyện đọc từ ngữ bàng). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, - cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất 12câu. hay. d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu(cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. - GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS HS đọc vỡ. (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. -HS thi đọc bài - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời - 1 HS đọc cả bài. nhân vật) (cá nhân, từng cặp).tôi với, chạy - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ mất. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già) - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. - GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc đánh dấu những câu văn là lời người trước khi thi. dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. - Một vài tốp thi đọc. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài - GV khen những HS, tốp HS nhập (đọc nhỏ) vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. g) Tìm hiểu bài đọc
  11. - Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt 1 HS đọc nội dung BT.- HS làm không thực hiện được: bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / mèo vồ. Đáp án: Ý a đúng. Câu chyện giúp em hiểu điều gì? Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat -Tìm tiếng ngoài bài có vần - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oan,oat học. - Nói câu có vần oan,oat - Các đồ vật và loại hoa có vần oan, oat - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên, chức năng cỉa các cơ quan. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết năm giác quan của con người
  12. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: Kể tên các giác quan của con người. Nêu được nhiệm vụ của các giác quan đó. Các việc làm giữ vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, lưỡi, da. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, cảm nhận được các sự việc, hiệ tượng. - Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để vận dụng đồng thời bảo vệ các giác quan 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh các giác quan. - Chăm chỉ: Trẻ có thói quen cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa và thiết bị phát bài hát. - Một số tấm bìa và hình ảnh về các giác quan. - Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1, khăn lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh MỞ ĐẦU: * Mục tiêu - Tạo hứng thú cho HS khi bước vào môn học. - Giới thiệu cho HS về chủ đề, bài học. * Nội dung: Múa hát * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp * Cách tiến hành: - GV mời HS cùng hát và vận động theo - Vừa hát vừa múa. bài hát “Hãy xoay nào” - Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? Bài - Bài hát: Hãy xoay nào. Trong bài hát nói về những bộ phận, những giác có nhắc đến những bộ phận, giác quan nào trên cơ thể? quan: Mắt, mũi miệng, GV giới thiệu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. 1. Năm giác quan của cơ thể
  13. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan Mục tiêu: - Xác định các bộ phận cơ thể (mắt, tai, mũi, lưỡi, da) và các chức năng của chúng. - Tìm hiều về những thông tin mà các giác quan cũng cấp cho chúng ta. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận nhóm 5 trong vòng 2 GV cho HS quan sát hình và trả lời các phút, đại diện nhóm trả lời các câu câu hỏi trang 100, 101 (SGK): hỏi. + Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe HS nhận xét, bổ sung câu trả lời. được gì? + Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng bộ phận nào của cơ thể? + Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì? + Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm, vị ngọt của múi mít? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? GV chốt: Cơ thể chúng ta có 5 giác quan HS trả lời: nhìn bằng mắt, ngửi bằng là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. mũi, nếm bằng lưỡi, sờ bằng da. Tùy vào trình độ của HS, GV giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa học chính xác của năm giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chức năng của các giác quan và các bộ phận thực hiện của giác quan. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân GV cho HS quan sát hình HS quan sát hình và đọc thông tin trong các khung trong hình trang 102
  14. (SGK) để làm bài tập: “Hãy nói tên các bộ phận của cơ thể phù hợp với những thông tin trong hình dưới Bước 2: Làm việc cả lớp đây.” HS trình bày kết quả làm việc trước lớp: - Chúng ta nghe được các âm thanh khác nhau bằng tai. - Chúng ta nhìn được hình dạng, màu sắc của vật bằng mắt. - Chúng ta nhận biết được các vị đắng, cay, chua, ngọt, mặn bằng GV mời HS đọc lại kiến thức trang 102 lưỡi. (SGK) để khắc sâu vai trò của năm giác - Chúng ta cảm nhận được nóng, quan lạnh, trơn, nhẵn, xù xì của vật bằng da. HS đọc kiến thức trang 102 về vai trò của năm giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nếu . Thì” Mục tiêu: Gắn kết các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của các giác quan tương ứng. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, trò chơi. Cách tiến hành: Bước 1: HS chơi theo nhóm lớn (8-9 HS) Mỗi nhóm cần 1 quả bóng và đứng thành vòng tròn. Cách chơi như sau: - HS 1 cầm bóng sẽ vừa ném bóng Lưu ý: Ai không bắt được bóng là bị thua; cho bạn khác vừa nói câu đầu có chữ ai bắt được bóng nhưng nói câu “thì ” “Nếu .”. Ví dụ: “Nếu là mũi”. chậm, tất cả cùng đếm 1,2,3 mà không trả - HS 2 bắt được bóng phải nói ngay: lời được cũng bị thua. “ thì tôi sẽ ngửi được các mùi khác nhau”. Tiếp theo HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vủa nói một câu có chữ “Nếu ”. Ví dụ: “Nếu là tai”. - HS 3 bắt được bóng nói ngay: “ thì tôi sẽ nghe được các âm thanh khác nhau”. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy sau khi HS đã nói đủ tên mắt, tai, Bước 2: Làm việc cả lớp da, mũi, lưỡi. Sau trò chơi
  15. - HS thua ở các nhóm lên múa hoặc GV cho HS thảo luận: Qua trò chơi, các hát một bài hát. em rút ra được điều gì? HS trả lời: Trò chơi giúp em nói nhanh được tên các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của các giác quan tương ứng với nó.) Hoạt động 4: Xử lí tình huống khi gặp người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. Mục tiêu: Thực hiện được sự cảm thông và có ý thức giúp đỡ những người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người Chia lớp là 4 nhóm thảo luận và đóng thân, bạn bè hoặc những người tình cờ vao trong 5 phút. gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn Các nhóm lên trình bày. (nhìn không rõ hoặc không nhìn thấy gì) hoặc nghe (nghe không rõ hoặc không nghe được) như thế nào? Mời HS đọc lời con ong trang 103 (SGK). Tùy vào trình độ của HS, Gv có thể mở rộng: những người khiếm thính là những người có khó khăn về nghe, nhìn, những người khiếm thị là những người có khó khăn về nhìn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT (SAU BÀI 118, 119) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn
  16. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp viết bảng con - HS viết: hoan hô, dứt khoát, - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - Lớp trưởng nhận xét. của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, cao các con chữ. trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát.
  17. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt BÀI 119 : OĂN- OĂT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt. (trên bảng con).
  18. * Năng lực văn học: - Đọc đúng vần, từ mới 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oăn - oăt, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu như chim sâu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Con chim - Hs thực hiện vận động theo bài vành khuyên nhỏ. hát. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đeo - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) chuông cổ mèo. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oăn: - HS đọc - HS nói tên sự vật: tóc xoăn. Trong từ - HS phân tích tóc xoăn, tiếng xoăn có vần oăn. - HS đánh vần - Phân tích: Tiếng xoăn có vần oăn - Thực hiện theo nhóm
  19. - Đánh vần: xờ - oăn - xoăn-/xoăn. - Vần oăn có âm o đứng trước ă - GV chỉ vần oăn, tiếng xoăn, từ khoá, đúng giữa, n đứng sau. cả lớp đánh vần, đọc trơn: xờ- oăn - xoăn/ xoăn/ tóc xoăn. Bước: Dạy vần oăt (như vần oăn). - HS nêu Chú ý: Vần oăn giống vần oăt oă đứng - HS đánh vần trước. Khác vần u, t đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn: oă-t-oăt/oăt. - HS thực hiện -HS nói Bước 3: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. 2 tiếng mới học. GV nhận xét - So sánh oăn, oăt . Giống: Đều có âm oă Khác: Âm n, t. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng (xoăn) ngoặt. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oăn, oăt nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở kết quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần oăn, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) khuya khoắt 5) oăt. dây xoắn, . -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oăn, oăt. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát
  20. trình viết. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oăn, oăt. - Hs viết vào bảng con - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết vần oăn. GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và n./ Làm tương tự với vần oăt.- Cả lớp viết: oăn, oăt (2 lần). - Viết tiếng: oăn, tóc xoăn, oăt , chỗ ngoặt: GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. Toán DÀI HƠN- NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. -HS: bảng con, băng giấy, bút, thước...