Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 30 trang Đình Bắc 05/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. Tuần 2 Thứ Hai ngày 20 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 4: O - Ô ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc. - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o. - GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Dạy âm o, chữ o - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì? - GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca).
  2. - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o). 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ - GV nêu yêu cầu của bài - Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. + GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô. - Tìm tiếng có âm ô + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT. + GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô. 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) a) Giới thiệu chữ o, ô - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô. - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. * Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4. TIẾT 2
  3. 3.4 Tập viết ( bảng con – BT 5) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình ( tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kỹ hơn). - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o. - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ÂM NHẠC: ( Thầy Duyệt) TOÁN Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6,...(trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 4, 5, 6
  4. a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”. - Hs đếm số con vịt và số chấm tròn. - Hs nói có 5 con vịt, có 5 chấm tròn, số 5. - Tương tự với các số 6. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). 2. Viết các số 4, 5, 6 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. - Tương tự với các số 5, 6. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài. Bài 3. HS thực hiện theo cặp: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa. - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh? Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
  5. - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. Thứ Ba ngày 21 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 5: CỎ- CỌ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng - Đọc đúng bài tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Đọc: GV ghi vào bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 – 4 HS đọc, cả lớp đọc. - Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài
  6. - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Tiếng cỏ - GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ. 2.2 Tiếng cọ - GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ - GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ có thêm dấu nặng). - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. - Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ. * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò. c) Tìm tiếng có thanh hỏi. - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
  7. + GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; sau đó cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. c) Tìm tiếng có thanh nặng - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT. - GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng hình không theo thứ tự, cả lớp nói kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. TIẾT 2 3.3 Tập đọc (BT 4) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? b) Luyện từ ngữ - GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o, - Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. - GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô. - GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc. c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ các tổ thi đọc. - Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài). - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) HS lấy bảng con, phấn. GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc. a) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình : - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm.
  8. - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải. - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o. - Tiếng cổ, cộ tương tự. b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TIẾNG ANH: ( Cô Lài) TOÁN Bài 5: Các số 7, 8, 9 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 7, 8, 9 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”. - Tương tự với các số 8, 9. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu.
  9. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8). 2. Viết các số 7, 8, 9 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con. - Tương tự với các số 8, 9. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8. Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ... Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: có 8 hộp quà. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quả bóng? Trả lời: Có 9 quả bóng. E. Củng cố, dặn dò
  10. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng iực cho học sinh - Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình cho phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách lấy cho đủ số lượng, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học IV. LƯU Ý CHO GIÁO VIÊN - Khi đếm số người hoặc những đồ vật có nhiều hơn 3, GV nên tạo cơ hội cho HS nói về cách nhận biết số lượng, đếm trước lớp để cả lớp có thể đánh giá cách đếm có đúng không. - Chú ý dạy HS cách đếm, đếm tiếp, đếm lùi, đếm từ một số bất kì. Thứ Tư ngày 22 tháng 09 năm 2021 TẬP VIẾT ( 1 tiết – sau bài 4, 5) I. MỤC TIÊU - Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ viết thường; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5. 2. Khám phá và luyện tập Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu. a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. + Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. + Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô.
  11. - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết. - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh) - HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. TIẾNG VIỆT Bài 6: Ơ – d ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da. - Đọc đúng bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ.
  12. - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ. - GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì? - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ. - Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. 2.2 Dạy âm d, chữ d - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da). - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da. - Phân tích tiếng da. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da. * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?) - GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe. - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay. - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d) - GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo. - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d. TIẾT 2 3.3 Tập đọc (BT 4) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì? b) Luyện đọc từ ngữ - GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ. - GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa. - GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn. - GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài.
  13. - GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc. c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ tổ/ cá nhân thi đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) a) HS lấy bảng con, phấn. GV viết các tiếng lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc. b) Viết chữ ơ, d. - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không quá to hoặc quá nhỏ. + Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát nét cong kín. - HS viết trên bảng con: ơ, d (2- 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết: cờ, da. - HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da. - GV vừa viết mẫu chữ cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ. Nhắc HS chú ý viết c và ơ; d và a sát nhau để nối nét với nhau. - HS viết trên bảng con: cờ, da. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu với người thân các sự vật, con vật có trong Bài Tập đọc; xem trước bài 7. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 1: GIA ĐÌNH EM I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình, dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
  14. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? + Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? => GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Mục tiêu: - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên.
  15. + Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: (HDHS tự học ở nhà) 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình) * Mục tiêu - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS hoàn thành BT ttrong VBT 2. Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà. * Mục tiêu - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà? + Từng thành viên đó đang làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Hình vẽ bố, mẹ, Hà và anh trai. + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác cảm nhận của các thành viên khi tham gia làm việc nhà. Ví dụ: Em thấy bạn Hà có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Tại sao em cho là như vậy? LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: ( GV HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ ) 4. Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình em
  16. * Mục tiêu - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: GV hướng dẫn HS làm BT - HS về nhà hoàn thành BT trong VBT 3. Em tham gia làm công việc nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An * Mục tiêu - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà. + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: (HDHS tự học ở nhà) - GV nêu mục tiêu - Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà. - Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong VBT IV. ĐÁNH GIÁ * GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà cảu em: - Mỗi HS được phát 1 phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà - Hàng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình bằng cách: + Tô màu vào  nếu em làm được từ 3 việc trở lên. + Tô màu vào  nếu em làm được từ 1- 2 việc nhà.
  17. + Tô màu vào  nếu em không tham gia làm việc nhà. - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ EM THAM GIA LÀM VIỆC NHÀ Thời gian Em tự đánh giá Thứ hai, ngày    Thứ ba, ngày    Thứ tư, ngày    Thứ năm, ngày    Thứ sáu, ngày    Thứ bảy, ngày    Chủ nhật, ngày    Thứ Năm ngày 23 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 7: đ – e (tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái đ, e và tiếng đe, số 0, 1. - Đọc đúng bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 6). Hoặc cả lớp viết, đọc chữ cờ, da. B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: âm đ và chữ đ; âm e và chữ e. - GV chỉ chữ đ, nói đ. HS nhắc lại: đờ. - GV chỉ chữ e, nói: e. HS (cá nhân, cả lớp): e.
  18. - GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn; chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì? ( Hầu hết HS không biết đó là cái đe). GV: đây là cái đe của bác thợ rèn. Cái đe làm bằng sắt rất nặng. - GV ghi bảng chữ đ, chữ e. HS phát âm: đ, e, đe. Cả lớp: đe. - Phân tích tiếng đe. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần: đờ - e – đe/ đe. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có âm đ?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói, cả lớp nhắc lại: đèn, đỗ, ngỗng, đá, lọ, đàn. - HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. - HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ: đèn, đỗ, đá, đàn. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng đèn có âm đ, . - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm đ. 3.2 Mở rộng vốn từ. (BT 3: Tiếng nào có âm e?) - Thực hiện như BT 2. GV chỉ từng hình, HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. Cuối cùng, cả lớp nói kết quả: Tiếng ve có âm e, . - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm e (bè, bẻ, vẽ, ..) * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng mới nào? HS ghép lên bảng cài tiếng đe. TIẾT 2 3.3 Tập đọc (BT 4) a) Luyện đọc từ ngữ: GV hướng dẫn HS đọc từ dưới mỗi hình. Tùy trình độ của lớp, có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. - GV chỉ chữ dưới hình 1, HS đọc: đờ - a – đa/ đa. Giải nghĩa từ đa: loại cây to, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát, thường thấy ở làng quê Việt Nam.) - GV chỉ hình 2, HS đọc: đò (con đò), còn gọi là con thuyền chở khách qua sông. - GV chỉ hình 3, HS: đố. - GV chỉ hình 4: đổ. - GV chỉ hình 5: dẻ (hạt dẻ ăn rất thơm, bùi). - GV chỉ tranh bất kỳ, kiểm tra 1 vài HS đọc. b) GV đọc mẫu: đa, đò, đố, đổ, dẻ. c) Thi đọc cả bài - Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 7; đọc cả 6 chữ vừa học trong tuần: o, ô, d, đ, e.
  19. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) a) Viết: đ, e, đe - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ đ: viết như chữ d, thêm nét thẳng ngang ngắn cắt ngang phía trên nét móc ngược. + Chữ e: cao 2 ô ly, là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong phải và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. + Tiếng đe: gồm 2 con chữ: đ và e. Viết chữ đ trước, chữ e sau, chú ý viết liền đ với e. - HS tập viết bảng con: e, đ . Sau đó viết đe b) Viết các chữ số 0, 1 - GV vừa viết mẫu các chữ số trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng. + Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng. - HS viết: 0, 1 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS viết đúng, đẹp. Dặn HS về nhà kể với người thân: Ở lớp, em đã học được thêm những gì? Xem trước bài 9 (ôn tập) - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TẬP VIẾT: Tập viết ( sau bài 6,7) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ ơ, d, đ, e, các tiếng cờ, da, đe – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết. - Tô, viết đúng các chữ số: 0, 1. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài học. 2. Khám phá và luyện tập a) Cả lớp đọc trên bảng lớp GV đã viết mẫu các chữ, tiếng, chữ số. b) Tập tô, viết chữ: ơ, cờ, d, da, đ, e, đe, 0, 1, - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.
  20. - HS tô, viết các chữ vừa rồi trong vở Luyện viết. c) Tập tô, tập viết: e, đ, đe. - 1 HS nhìn bảng đọc: e, đ, đe; nói cách viết. - GV vừa viết, vừa hướng dẫn giống tiết trước. - HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng e, đ, đe trong vở Luyện viết. d) Tập tô, tập viết các chữ số: 0, 1. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: + Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng. + Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng. - HS tập tô, tập viết các chữ số 0, 1. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp, dãn cách hợp lý giữa các con chữ. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. TOÁN Bài 6: Số 0 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0. - Đọc, viết số 0. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 đến 9. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số từ 0 đến 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. Chẳng hạn: “Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 1 con cá, bạn mèo thứ tư không có con cá nào”. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành số 0 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng. - HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”. “Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”. “Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1”.