Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (GV Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

docx 37 trang Đình Bắc 06/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (GV Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (GV Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 2 Thứ Hai ngày 20 tháng 09 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 4: O - Ô ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc. - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o. - GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Dạy âm o, chữ o - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì? - GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca).
  2. - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o). 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ - GV nêu yêu cầu của bài - Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. + GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô. - Tìm tiếng có âm ô + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT. + GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô. 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) a) Giới thiệu chữ o, ô - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô. - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. * Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4.
  3. TIẾT 2 3.4 Tập viết ( bảng con – BT 5) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình ( tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kỹ hơn). - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o. - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Tiếng việt Bài 5: CỎ- CỌ ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK Tiếng Việt - Bộ đồ dùng TV lớp Một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Đọc: GV ghi vào bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 – 4 HS đọc, cả lớp đọc.
  4. - Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Tiếng cỏ - GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ. 2.2 Tiếng cọ - GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ - GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ có thêm dấu nặng). - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. - Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ. * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2.
  5. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò. c) Tìm tiếng có thanh hỏi. - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; sau đó cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. c) Tìm tiếng có thanh nặng - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT. - GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng hình không theo thứ tự, cả lớp nói kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. Toán Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6,...(trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức
  6. 1. Hình thành các số 4, 5, 6 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”. - Hs đếm số con vịt và số chấm tròn. - Hs nói có 5 con vịt, có 5 chấm tròn, số 5. - Tương tự với các số 6. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). 2. Viết các số 4, 5, 6 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. - Tương tự với các số 5, 6. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài. Bài 3. HS thực hiện theo cặp: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa. - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh? Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
  7. - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. Thứ Ba ngày 21 tháng 09 năm 2021 Tiếng việt BÀI 5: CỎ- CỌ ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Biết đọc tiếng có thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đọc đúng bài tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.3 Tập đọc (BT 4) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? b) Luyện từ ngữ - GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o,
  8. - Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. - GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô. - GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc. c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ các tổ thi đọc. - Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài). - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) HS lấy bảng con, phấn. GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc. a) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình : - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải. - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o. - Tiếng cổ, cộ tương tự. b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Tập viết ( 1 TIẾT – SAU BÀI 4, 5) I. MỤC TIÊU - Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ viết thường; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. 1. Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5. 2. Khám phá và luyện tập Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu. a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. + Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. + Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô. - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết. - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh) - HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. Tiếng việt BÀI 6: Ơ – D ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gv kiểm tra 3 - 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ. - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ. - GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì? - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ. - Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ - cơ - huyền - cờ/ cờ. 2.2 Dạy âm d, chữ d - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da). - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da. - Phân tích tiếng da. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da. * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?) - GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe. - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay. - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d) - GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo. - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt
  11. Tự nhiên và xã hội BÀI 1: GIA ĐÌNH EM BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình, dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? + Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? => GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Mục tiêu: - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
  12. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: (HDHS tự học ở nhà) 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình) * Mục tiêu - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu, - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào? - HS làm câu 2 của bài 1 ( VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS giới thiệu về bản thân.
  13. - Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình. - Các HS khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Bước 3: Làm việc nhóm - HS làm câu 1 của Bài tập 1 (VBT). - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. - HS sẽ dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). 2. Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà. * Mục tiêu - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà? + Từng thành viên đó đang làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Hình vẽ bố, mẹ, Hà và anh trai. + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác cảm nhận của các thành viên khi tham gia làm việc nhà. Ví dụ: Em thấy bạn Hà có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Tại sao em cho là như vậy? LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: ( GV HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ ) 4. Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình em * Mục tiêu - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp
  14. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà? + Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên ( bố/ mẹ/ anh/ chị ). Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà? GV hướng HS đến thông điệp: “ Cùng chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình”. 3. Em tham gia làm công việc nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An * Mục tiêu - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà. + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: (HDHS tự học ở nhà) 6. Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em. * Mục tiêu - Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà. - Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà?
  15. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”. Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp IV. ĐÁNH GIÁ * GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà cảu em: - Mỗi HS được phát 1 phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà - Hàng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình bằng cách: + Tô màu vào  nếu em làm được từ 3 việc trở lên. + Tô màu vào  nếu em làm được từ 1- 2 việc nhà. + Tô màu vào  nếu em không tham gia làm việc nhà. - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ EM THAM GIA LÀM VIỆC NHÀ Thời gian Em tự đánh giá Thứ hai, ngày    Thứ ba, ngày    Thứ tư, ngày    Thứ năm, ngày    Thứ sáu, ngày    Thứ bảy, ngày    Chủ nhật, ngày    BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà. - Nói được địa chỉ nhà ở của mình 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
  16. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Mục tiêu: - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. Hoạt động chung của cả lớp - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà : Nhà của tôi. - HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình GV dẫn dắt vào bài học: Cũng như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở; cùng chia sẻ vè ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 1. Giới thiệu nhà của em KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số dạng nhà ở * Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về một số dạng nhà ở. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 12, 13 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Nói một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở trong từng hình. + Nhà bạn gần giống nhà nào trong các hình này? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: lần lượt các hình trang 12,13 là nhà một tầng; nhà hai, ba tầng liền kề; nhà nổi; nhà sàn; nhà chung cư. Với hình trang 12, HS có thể nêu: Nhà một tầng, mái ngói đỏ, bếp xây riêng, có sân và vườn, Trong sân có cây cối, Lưu ý: Tùy trình độ HS, GV khuyến khích các em nói càng nhiều đặc điểm của các loại nhà càng tốt.
  17. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: (HDHS tự học ở nhà) 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình * Mục tiêu - Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình - Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Nhà bạn là nhà một tầng hay nhiều tầng hay căn hộ trong khu tập thể, chung cư, ? + Xung quanh nhà bạn có những gì? Bước 2: Làm việc cá nhân - Mỗi HS vẽ ra giấy và tô màu ngôi nhà của mình hoặc HS làm câu 1 của bài 2 (VBT) Bước 3: Làm việc cả lớp - HS dán tranh vẽ ngôi nhà của mình lên bảng hoặc chỗ GV đã chuẩn bị trước. - Một số HS giới thiệu trước lớp về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình kết hợp chỉ tranh vẽ. - Những HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. ( Nếu có thời gian, GV có thể cho HS đi quan sát tranh vẽ của các bạn và chọn tranh vẽ mình thích nhất). 2. Đồ dùng trong nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trang 14 – 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở? + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?\ Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm trình bày một hình). - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Lần lượt các hình thể hiện phòng khách, phòng ngủ và bếp. Với hình trang 14: Phòng khách có bộ bàn ghế gỗ, tủ, bàn thờ. Trên bàn có bộ ấm chén, bình
  18. nước, ; Trong tủ đặt rất nhiều lọ hoa; Hình trang 17 là không gian sinh hoạt chung và bếp của người dân tộc Thái. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG : (HDHS tự học ở nhà) 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 3 của bài 2 (VBT) Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS lên giới thiệu các phòng ( nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình. - HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 5. Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì? * Mục tiêu - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn cách chơi - Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn thấy tranh - HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó. - Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng gì? Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi - GV gọi 1 số HS lên chơi ( mỗi em sẽ phải đoán một đồ khác nhau). - Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi. Bước 3: Nhận xét và đánh giá - HS nào đoán đúng – được khen thưởng. - GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS. 3. Giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 6. Hoạt động 6: Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà * Mục tiêu - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể là phòng của bạn Hà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp
  19. - HS quan sát các hình ở trang 18, 19 ( SGK) để trả lời các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2? + Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. - Vì sao em phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý HS nói được: + Phòng của bạn Hà rất lộn xộn , bừa bãi. + Bạn Hà và anh đã gấp và xếp chăn, gối; sắp xếp sách vở, giấy bút; đặt đồ chơi trên tủ; lau bàn, tủ, + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp làm căn phòng thoáng mát, sạch sẽ hơn và thuận lợi cho việc tìm sách vở, đồ dùng học tập, + HS làm câu 4 của Bài 2 (VBT). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: (HDHS tự học ở nhà) 7. Hoạt động 7: Tìm hiểu việc làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. * Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ gìn nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Gấp chăn, màn; cất, đặt đồ dùng đúng chỗ; sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - HS liên hệ xem mình đã thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - GV hướng HS đến thông điệp: “ Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày nhé!”. IV. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kết quả học tập của bài học: - Gv có thể sử dụng kết quả làm các câu 2,3,4 của bài 2 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá về việc giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp: - HS làm câu 5 của bài 2 (VBT).
  20. Thứ Tư ngày 22 tháng 09 năm 2021 Tiếng việt BÀI 6: Ơ – D (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Biết đọc các tiếng có chứa âm, chữ ơ, d 2. Về năng lực, phẩm chất. - Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da. - Đọc đúng bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gv kiểm tra 3 - 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 6). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV nêu tên bài: ơ, d tiết 2 - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ. - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa. 3.3 Tập đọc (BT 4) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì? b) Luyện đọc từ ngữ - GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ. - GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa. - GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn. - GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài. - GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc. c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ tổ/ cá nhân thi đọc cả bài.