Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Đặng Thị Xu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Đặng Thị Xu)
- TUẦN 20 Thứ Ba ngày 08 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 112: oang -oac (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oang- oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang- oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang và vần oac. - Viết đúng các vần oang- oac, các tiếng khoang tàu, áo khoác. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Thỏ trắng và quạ khoang. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm đầu ư,ươ, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oang- oac, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo thuyền. - Hs thực hiện. - Gv nhận xét.
- B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oang - oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oang: - Quan sát tranh - HS nhận xét: khoang tàu - HS đọc - HS phân tích - HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm -Tiếng nào chứa phần vần chúng ta chưa học? - Hs trả lời: khoang - Phân tích: Tiếng khoang có vần oang - HS đọc - Đánh vần: khờ- oang-khoang/ khoang. - HS phân tích - GV chỉ vần oang, tiếng khoang, từ khoá, cả lớp đánh vần, - HS đánh vần đọc trơn: o-a-ngờ-oang/ khờ-oang- khoang. - Phân tích (1 HS làm mẫu) HS đánh vần: o-a-ngờ-oang (cả lớp, cá nhân). Bước 2: Dạy vần oac(như vần oang). Chú ý: Vần oang, oac giống nhau: o đứng trước, a đứng giữa. - HS nêu - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn Khác nhau: Khác vần ng, c đứng sau. - HS thực hiện - Đánh vần, đọc trơn: o- a-cờ - -HS nói oac/oac.. - Hs thực hiện trên bảng cài Bước 3: - HS cài bảng cài các vần, từ vừa học. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa: oang, oac, khoang tàu, áo khoác . GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Viết đúng các vần oang- oac, các tiếng khoang tàu, áo khoác. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2): Tiếng nào có vần oang, tiếng nào có oac? . - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Nói tiếng trong bài có vần oang, oac. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oang, oac nói kết quả. - Cả lớp nhắc lại: - Hs tìm cá nhân - HS báo cáo kết quả. - Hs quan sát - Cho hs tìm tiếng ngoài bài có vần oang-oac. - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oang oac. Bước 2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. - Hs viết vào bảng con b) Viết vần: oang-oac - 1 HS đọc vần oang, nói cách viết vần oac. GV vừa viết
- vần ưu vừa hướng dẫn/ Làm tương tự với vần oac.- Cả lớp viết: oang-oac (2 lần). - Viết tiếng: khoang tàu, áo khoác. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.Làm tương tự với khoác. - Gv theo dõi nhận xét. -HS viết: khoang tàu, áo khoác (2 lần) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ...................................... ..................................... . ....... ....................................................................... .. Toán Em ôn lại những gì đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về cách đọc, viết so sánh các số có 2 chữ số) - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - Bảng các số từ 1 đến 100. * HS : VBT, SGK, Bộ Đ D HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5ph) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm 2. - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa
- nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 29ph) a)Yêu cầu cần đạt: HS đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học vào làm các bài tập liên quan. ( Bài 1, 2, 3, 4, 5) b) Các bước tiến hành: Bài 1 ( cặp đôi) GV tổ chức cho HSHĐ theo N2 - HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. GV theo dõi nhận xét. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. Bài 2 a.GV tổ chức HD hoạt động N2 + HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b. Tổ chức HS hoạt động cá nhân. + HS thực hiện các thao tác: - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết
- quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 3 (cá nhân) GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. HS làm bài cá nhân. HS chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm GV theo dõi nhận xét. tra kết quả: a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị; c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị; d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị; e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị. - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nghỉ giữa tiết 2 phút Bài 4 ( nhóm 4) GV tổ chức cho HSHĐ theo N4 - HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5 ( HDHS học ở nhà) - Về nhà HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình. - Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu? - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( GV HD học sinh học ở nhà) a)Yêu cầu cần đạt: HS thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. ( Bài 6) b) Các bước tiến hành: Bài 6 - HDHS về nhà dùng thước có vạch HS thực hành ở nhà xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà - HS dùng các thẻ số gắn vào các ô và chiều dài mái nhà. dấu ? cho phù hợp.
- - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có) Tự nhiên và Xã hội Bài 16. ĂN UỐNG HẰNG NGÀY (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được số bữa ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. - Quan sát, so sánh một số hình ảnh, mẫu thức ăn và bao bì đựng thức ăn, đồ uống để lựa chọn thức ăn, đồ uống tốt giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn .- Tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập); năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm 2, biết hợp tác với bạn trong khi chơi trò chơi); giải quyết vấn đề (Hoàn thành các yêu cầu của GV) - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK . - Máy tính 2. Học sinh: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Hát và vận động theo bài hát: a)Yêu cầu cần đạt: Kích thích hứng thú học tập cho HS
- b) Các bước tiến hành: - HS thảo luận về lời con ong ở trang 108 - để chóng lớn, để vui chơi, để có sức (SGK): “Tất cả chúng ta đều cần ăn sống khoẻ, để học tập,... hằng ngày. Vì sao? ” -HS lắng nghe. GV dẫn dắt vào bài học : * GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những thức ăn đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnha) Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát hình trang 109 (SGK) và trả lời các câu hỏi: Hãy nói tên những thức ăn, đồ uống: + Cần ăn, uống để cơ thể khoẻ mạnh. + Nếu ăn, uống thường xuyên sẽ không tốt cho sức khoẻ. - HS lắng nghe - HS trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm chỉ vào hình vẽ - HS lắng nghe. và nói tên những thức ăn, đồ uống cần được sử dụng để cơ thể khoẻ mạnh và những thức ăn đồ uống không nên sử dụng thường xuyên. - Tiếp theo, cả lớp phát biểu bổ sung thêm tên các thức ăn, đồ uống khác giúp cơ thể khoẻ mạnh. Hoạt động 2.Tìm hiểu về những thức ăn, đồ uống không an toàn với cơ thể a)Yêu cầu cần đạt: Xác định được những loại thức ăn không an toàn đối với cơ thể cần loại bỏ. b) Các bước tiến hành:
- Bước 1: Làm việc nhóm HS quan sát các hình vẽ ở cuối trang 109 (SGK) và thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra nếu - HS thực hiện em ăn những thức ăn là bánh mì bị mốc, cam bị thối, bánh đã hết hạn sử dụng? Gợi ý: Em có thể bị đau bụng bị tiêu chảybị ngộ độc... Bước 2: Làm việc cả lớp HS trình bày: Đại diện một vài nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác góp ý bổ sung. Kết thúc hoạt động này, GV giúp HS nếu được: Đề cơ thể khoẻ mạnh và âm toàn, tuyệt đối không sử dụng những thức ăn, đồ uống đã hết hạn hoặc ôi thiu hay đã bị mốc. 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - HS trả lời chỉnh sau bài dạy ( nếu có): .................................................................................................................................. ........................................................................................................................ Thứ Tư, ngày 09 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT (SAU BÀI 126, 127) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
- 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Cô dạy em thế - HS thực hiện theo nhạc - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: -Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac các từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, các từ chữ. ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, - Cả lớp đọc áo khoác - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac các từ - Hs viết bảng con mỗi chữ 2 lần ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Gv nhận xét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac các từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác Cách tiến hành:
- Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao - Tập viết: các con chữ. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh . - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt. Cách tiến hành: Gv cho hs luyện bảng con nét khuyết sáng tạo. - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. Lên bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt: BÀI 116: KỂ CHUYỆN CÁ ĐUÔI CỜ I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - GV mở bài hát : - Hát và vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện : Cây khế 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (10 phút) Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5 phút) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa. - HS quan sát - GV giới thiệu tên truyện: Cá đuôi cờ - HS lắng nghe - Các em xem tranh và nói tên các nhân vật trong - HS quan sát chia sẻ theo cặp tranh. - GV hãy thử đoán nội dung truyện. - HS đoán ND. 1.2. Giới thiệu truyện. - GV giới thiệu - HS lắng nghe giới thiệu - GV bật đoạn clip kể chuyện Cá đuôi cờ trong phần học liệu - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm - HS lắng nghe + GV kể lần 1: kể không chỉ tranh + HS lắng nghe GV kể + GV kể lần 2: Vừa chỉ tranh vừa kể thật chậm. + HS lắng nghe và quan sát tranh + GV kể lần 3: Vừa chỉ tranh vừa kể thật chậm, khắc sâu ND câu chuyện. + HS lắng nghe và quan sát tranh Nội dung câu chuyện: Cá đuôi cờ (1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước. (2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật nhào tô của tôi xuống hồ rồi”. (3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ. (4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau đó, nó vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích rồi. (5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói: - Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm. (6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho cá săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt còn được gọi là “cá
- đuôi cờ”. 2. Hoạt động. Luyện tập: (25 phút) 2.1. Trả lời câu hỏi theo tranh. - HS thảo luận nhóm đôi + GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (. Ai đã - Đại diện một số nhóm báo cáo vượt lên trước? .+ GV chỉ tranh 2, hỏi: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến nói gì?? + GV chỉ tranh 3, hỏi: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? + GV chỉ tranh 4, hỏi: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích? + GV chỉ tranh 5, hỏi: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? + GV chỉ tranh 6, hỏi: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? . Vì sao cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ? - GV nhận xét hướng dẫn học sinh khi trả lời câu hỏi: cần nói to, rõ, nhìn vào người nghe, nói đủ ý. - GV chỉ tranh 1, 2 cho học sinh trả lời các câu hỏi theo tranh (Nội dung như trên). - HS nhận xét - Gv nhận xét chung. - GV cho HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh. 2.2. Kể chuyện theo tranh. * GV yêu cầu mỗi HS chọn 2 tranh và tự kể chuyện theo 2 * HS tự chọn 2 tranh và tập kể theo tranh. tranh đó. - HS xung phong lên kể cặp tranh mình đã chọn. - GV gọi HS lên kể trước lớp. - GV cùng HS nhận xét bạn kể * Trò chơi : Ô cửa sổ. - GV chiểu lên bảng các ô cửa sổ (6 ô cửa sổ) - HS theo dõi và chọn ô cửa sổ mình thích. - GV mở cửa sổ để hiện ra hình minh họa đoạn chuyện. - HS nhìn hình minh họa và kể lại chuyện. - GV cho HS chơi trò chơi trong thời gian 5-7 phút. - GV mở cả 6 tranh yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS xung phong kể * GV cất tranh mời HS kể lại câu chuyện. * HS xung phong lên kể chuyện 2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Cá - Em nhận xét gì về cá săn sắt? săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ tìm quả trứng rơi xuống hồ,.. - Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ kêu cứu cũng không giúp. - Em nhận xét gì về cá rô?
- * GV kết luận:Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị * HS lắng nghe. chim sẻ nên được mọi người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Tuyên dương những HS kể chuyện hay - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Xem trước tranh minh họa, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hoa tặng bà Tiếng Việt Bài 129: ÔN TẬP (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. b) Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, tình cảm bạn bè. Trách nhiệm: Hợp tác với bạn bè và thầy cô để hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: 5 phút a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi đố bạn GV dẫn vào bài HS 1: nói xe buýt. HS 2: nói uyt GV nêu YCCĐ của bài ôn tập
- Hoạt động 2. Luyện tập: 28 phút a). Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. b) Cách tiến hành: Bài tập 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn và ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều bị mèo chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ, mèo rơi xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận (heo); rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác động viên, chẳng thích ai, miệng ếch hẳn bình thường); xuýt xoa (phát ra âm rộng ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng thanh như tiếng gió, cảm giác bị rét và trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt kinh ngạc trước việc gì). xoa, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 - GV: Bài đọc có 11 câu. câu cuối bài) (cá nhân, từng cặp). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài bài) cho HS đọc vỡ. làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc - Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết dấu chấm hỏi...). quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc: - GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hỏi) hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. phù hợp. (dấu chấm) c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi) Bài tập 2 (Nghe viết). - GV viết bảng 2 câu văn cần nghe
- viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn... HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. - GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS - HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS hai câu văn để sửa lỗi. viết xong, GV đọc tiếp: (hai chấm - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho xuống dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / nhau. thật là / tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần. GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 3. Vận dụng: 2 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài cho người thân nghe Luyện viết lại bài viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): Thứ Năm ngày 10 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Bài 130: oăng, oăc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm? - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Ai can đảm: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oăng, oăc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: can đảm biết bảo về bản thân và bạn bè có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: GV mở bài hát - HS hát và vận động theo nhạc GV kiểm tra HS nghe viết, đọc - HS viết bảng con: Các bạn thật là tuyệt vời. 1- 2 HS đọc bài Những người bạn tốt GV ghi bảng Bài 130: oăng, oăc và (bài 129). nói: Đây là 2 vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? GV đọc HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: oăng, oăc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần oăng HS đọc: o - ă – ngờ - oăng. GV chỉ vần oăng Phân tích vần oăng. / Đánh vần, đọc: o - ă – ngờ - oăng/ oăng. GV chỉ hình, hỏi: Đây là con gì? - HS nói: con hoẵng. / Phân tích tiếng GV giải thích từ: nhoẻn cười hoẵng. / Đánh vần, đọc trơn: hờ - oăng – hoăng – ngã – hoẵng / hoẵng. Đọc trơn: oăng/ con hoẵng
- B2. Dạy vần oăc (như vần oăng) GV chỉnh sửa để HS đọc đúng B3. Củng cố: HS nói 2 vần mới học: oăng, oăc 2 GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới học: hoẵng, ngoắc tiếng mới nào? HS cài oăng, oăc, hoẵng, ngoắc . GV chỉ từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?. - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ: BT2 Tìm từ ngữ ứng với hình HS chú ý lắng nghe GV nêu yêu cầu - GV chỉ từng từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài ngoằng,... HS làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng trong VBT. - GV chỉ từng hình, Cả lớp đọc: 1) cổ dài ngoẵng, 2) ngoắc sừng, 3) chớp loằng ngoằng, 4) dấu ngoặc đơn 5) chạy loăng quăng. - GV chỉ từng tiếng (có vần oăng, Cả lớp: Tiếng ngoẵng có vần oăng. oăc), Tiếng ngoắc có vần oăc... a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: B2. Tập viết (bảng con, vở Luyện viết oăng, oăc, con hoẵng, ngoắc tay. - BT 4) b) Viết vần: oăng, oăc - GV viết vần oăng, hướng dẫn cách - 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết. nối nét giữa o và a (chỉnh hướng bút ở - HS viết: oăng, oăc (2 lần). điểm cuối chữ o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt dấu mũ ở trên a để thành ă. / Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c). c) Viết tiếng: (con) hoẵng, ngoắc - GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa (tay) hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ h - HS viết: (con) hoẵng, ngoắc (tay) (2
- sang o; dấu ngã đặt trên ă. Làm tương lần). tự với ngoắc, dấu sắc đặt trên ă. Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ B3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc - HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ: ngoắc, - HS đọc thầm theo liến thoắng * Luyện đọc từ ngữ: + GV gạch chân dưới các từ đó - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó: Hoằng, liến thoắng, khoe, vung thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài ngoằng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, chạy miết. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh * Luyện đọc câu: - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Chúng - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng vươn cổ dài ngoằng,/ kêu “quàng cặp). quạc”, / chúi mỏ về phía trước / như định đớp bọn trẻ. HS đọc ở SGK: Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1HS xung phong đọc cả - Tìm hiểu bài đọc: Ghép đúng: bài, cả lớp đọc cả bài - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. GV nối các vế câu trên bảng lớp. - HS làm bài. /1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc kết quả: a) Hoằng - 3) ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. b) Thắng - 1) nấp sau lưng Tiến. c) Tiến GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? - 2) nhặt cành cây, xua ngỗng đi. GV: Hoằng có súng nhựa, Thắng có HS phát biểu: Thích Tiến vì Tiến can kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì đảm. Tiến không có gì trong tay sợ, ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. Thắng nhưng can đảm nhặt cành cây, xua thấy ngỗng cũng sợ, nấp sau lưng Tiến. ngỗng đi.
- Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - GV nhắc HS cần cam đảm để bảo vệ bản thân và mọi người. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . . .Đạo đức: BÀI 12: PHÒNG TRÁNH BỊ NGÃ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được những nơi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã. - Thực hiện được một số hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị ngã. 2. Về năng lực - Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. - Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về các tình huống trẻ em bị ngã. - Một số đồ dùng để đóng vai ứng xử khi bị ngã. - Khăn, đá lạnh để thực hành chườm vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1/ Khởi động: 5 phút * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ trước lớp: + Em đã từng bị ngã chưa? + Em đã bị ngã ở đâu? + Em cảm thấy như thế nào khi bị ngã? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 2/Khám phá: 20 phút 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm * Mục tiêu: HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo. * Cách tiến hành: -- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm đôi, dựa vào đôi, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo tranh để trả lời câu hỏi. đức 1, trang 60 và cho biết: 1) Bạn trong tranh đang làm gì? - HS quan sát và trả lời 2) Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào? - HS làm việc theo nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ được GV giao. - Các nhóm trình bày. - GV mời mỗi nhóm HS trình bày kết quả thảo luận về từng tranh, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận sau mỗi tranh: + Tranh 1: Hai bạn nhỏ chạy đuổi nhau trong khi sàn nhà ướt và trơn. Việc làm đó có thể khiến hai bạn bị ngã. + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch trượt theo thành cầu thang từ trên cao xuống. Việc làm đó có thể khiến bạn bị ngã. + Tranh 3: Bạn nhỏ nhoài người ra ngoài cửa sổ không có lưới bảo vệ. Đó là việc