Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Đinh Thị Thúy Hương)
- TUẦN : 20 Thứ hai ngày 18 háng 4 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Cuộc thi không thành (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Chia sẻ: a) Cách chơi - GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên phiếu (mặt Trò chơi Đoán chữ trên trước). lưng - GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em Thực hiện theo hướng dẫn ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) vào mặt sau phiếu. - Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS khá Hs thực hiện ở phiếu bài tập
- giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”) b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật không sống dưới nước), động viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các cuộc thi sau. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Làm đúng bài tập đọc hiểu. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không (Tranh vẽ tôm, Hs chơi cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước). - GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. (Rùa sống dưới nước là chính nhưng Hs chơi cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước, nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: “Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua). Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, đọc bài xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng 1 Hs khá đọc nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng Hs đọc từ khó thẳng, bò ngang, khuyên bảo,... Giải nghĩa: ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi). - HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc c) Luyện đọc câu liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng - GV cùng HS đếm số câu trong bài. cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn). Tiết 2 C. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS câu/ 2 câu); thi đọc cả bài đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng -Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 hoặc 3 câu thanh. ngắn) (cá nhân, từng cặp). HS đọc cả bài. - Thi đọc đoạn, bài - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp trước khi thi. bạn) Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT.
- - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - GV hỏi - HS trả lời: trước lớp. + GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. Tôm, cá và cua định thi chạy. + GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng thành? đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy theo cách của mình). - HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi + GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), c) Cua - (1) bò ngang. chỉ từng vế câu cho HS đọc. + 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. + 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. - GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách của (1) bò ngang mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc. GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,...
- C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 + Tôm: Hai cậu phải quay đuôi nhân vật trong câu chuyện: về đích như mình! - Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai + Cá: Không, hai cậu phải quay người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. đầu về đích như tớ! Gv nhận xét + Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Toán Em ôn lại những gì đã học ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật. - Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành:
- - HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế - HS chơi trò chơi tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - Gọi HS trình bày. - Đại diện chia sẻ trước lớp. - GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay ngôn ngừ của các em. nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được - Nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 4. - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện các hoạt động sau: Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên hồ chỉ đúng 3 giờ. kim phút ở vị trí số 12. b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ. Nhận xét c) HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam". + Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc thứ rồi trả lời câu hỏi. -HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”. + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 + Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày
- 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau. -Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả. Thực hiện Bài 5 - Yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe Phép tính: 85 - 35 = 50. bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 em. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn - HS kiểm tra phép tính và kết quả. về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra Nêu câu trả lời. - HS viết phép tính thích họp và trả lời - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả - Nhận xét C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Các bước tiến hành: Trò chơi: Đố bạn Bài 6 - Yêu cầu Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho Thực hiện bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách - HS nhận xét các câu trả lời của bạn suy nghĩ của cả nhân mình. - Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về - Nhận xét. chiều cao của các con vật trong bức tranh. - Nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt
- Chính tả Tập chép: Rùa con đi chợ. Chữ: ng, ngh. Vần: uôi, uây. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm . II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của tiết học. - Hs thực hiện vận động theo bài - GV hoặc cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc hát. sĩ Phạm Tuyên. B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
- - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Tập chép - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo chép lại bài; tô các chữ hoa đầu trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa câu, hè mới đến cổng chợ). - HS viết xong, đối chiếu bài để - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp soát và chữa lỗi. đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn bề, hạt giống, trồng gieo . - GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc. Bước 2: . Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - 1 HS đọc YC của BT; nói lại - Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). chữ khác. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức). b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) - 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay bài Cuộc thi không thành, tìm đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. nhanh 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có vần uây. Bước 3: Đổi vở nhận xét bài bạn. GV nhận xét HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành:
- Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Anh hùng biển cả ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên Trách nhiệm: Bảo tồn thế giới thực vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho Hs đọc lài bài vừa học. - HS đọc - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu
- phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu (gợi ý) 1.1. Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã - HS thảo luận. GV nhận xét xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo biểu khích lệ, không kết luận đúng - diễn, cá heo là bạn tốt của con người,... sai. - GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành tinh. Cá Hs nghe heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 1.2. Giới thiệu - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm Hs nghe phục. HS nhìn bảng / màn hình b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân Hs luyện đọc từ khó chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi). - HS đọc vỡ từng câu. c) Luyện đọc câu - HS đọc tiếp nối từng câu (cá - GV: Bài đọc có 8 câu. nhân, từng cặp). GV hướng dẫn
- . HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một GV sửa sai chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tự nhiên và xã hội BÀI 20: THỜI TIẾT ( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. - Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về thời tiết khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió. Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ). - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về thời tiết khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi kết nối internet - Các hình ở bài 20 trong SGK. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa. - Hát - Sau đó GV hỏi: - Trả lời câu hỏi + Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào? + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau? + Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động chủ yếu: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 4 : Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết * Mục tiêu: Chọn được trang phục phù hợp thời tiết . * Cách tiến hành - HS thảo luận để trả lời các câu Bước 1 : GV tổ chức cho HS học theo cặp hỏi - HS làm việc theo cặp, quan sát các hình vẽ ở tr.137-SGK và trả lời câu hỏi : Hình thể hiện trang phục gì ? Trang phục đỏ phù hợp với thời tiết nào ? Vì sao ? Sau đó mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phủ hợp - HS báo cáo kết quả thời tiết hay chưa ? Vì sao ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận - Lắng nghe - GV có thể hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết ( nóng , rét , mưa , nắng , gió ) . - GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. Chẳng hạn : + Đi dưới trời nắng phải đội mũ , nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ảnh năng chiếu thẳng vào đầu - Hoàn thành BT theo YC gây nhức đầu , sổ mũi , cảm năng . + Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa đội nón hoặc che ô (dù) để người không bị ướt , bị lạnh tránh bị ho , sốt - Cho HS làm cầu 1 , 2 , 3 của Bài 21 ( VBT ) Hoạt động 5 : Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em - HS vẽ và tô màu vào tranh để thể thích nhất hiện cảnh về thời tiết mà em đã * Mục tiêu chọn Vận dụng được kiến thức về các dấu hiệu của - HS giới thiệu với các bạn trong thời tiết để vẽ tranh về thời tiết , nhóm về bức tranh của mình , trong * Cách tiến hành đó nêu lí do em thích vẽ tranh về - Cho HS lựa chọn chủ đề ( kiểu thời tiết ) để vẽ . thời tiết này .
- - GV có thể cho một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp . Hoạt động 6 : Quan sát tình huống và thảo luận về sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết * Mục tiêu Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết . * Cách tiến hành - Cho HS làm việc nhóm , quan sát tình huống - HS hoạt động nhóm, trả lời các thể hiện qua các hình và trả lời các câu hỏi : câu hỏi + Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc đi học thay đổi như thế nào ? Nếu An không nghe lời mẹ thì điều gì sẽ xảy ra ? + Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì ? Nêu ví dụ . - GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình - Đại diện nhóm trình bày, lớp lắng bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp nghe, nhận xét ý , bổ sung . - GV tổng hợp lại và có thể mở rộng thêm lí do phải theo dõi dự báo thời tiết theo các vấn đề sau : Sức khoẻ con người ; Sinh hoạt hằng ngày ; Hoạt động vui chơi , giải trí ; Hoạt động lao động , sản xuất ; Hoạt động học tập . Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng. - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân. - Phát triển các NL toán học..
- - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến xem đồng hồ.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật. - Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3. - Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: Giới thiệu bài mới: Em vui học toán. - HS quan sát, làm việc nhóm 1. Đọc bài thơ và vận động theo nhịp - GV yêu cầu HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp. - HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì. - GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim ngắn chỉ - Một số em lên đọc giờ đúng giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe. 2. Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ Học sinh thực hiện. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ. - GV làm mẫu - GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ) - GV nhận xét. Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi
- có thích không? Có khó không? Khó thế nào? B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân. * Cách tiến hành: Bước 1: Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với - GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa các giấy. - Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt + Trang trí đồng hồ cho đẹp. động: + Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng - Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan hồ của nhóm. sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn. Bước 2: Lắp ghép, tạo hình - GV hướng dẫn HS Hoạt động theo nhóm. Bước 3: Trò chơi: “Phi máy bay” a) Gấp máy bay GV hướng dẫn HS HĐ nhóm - GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng - Học sinh thực hiện. thao tác. Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn.
- - Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình (có the viết tên của em hoặc tên khác). b) Thi máy bay nào bay xa hơn - GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm mẫu): + Kẻ một vạch xuất phát, + Từng bạn trong nhóm phi máy bay, + Một bạn đo bằng bước chân, + Một bạn ghi lại kết quả đo, + Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm, + So sánh với các nhóm khác, + Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp. - GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem: Tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn? D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: -bạn trong nhóm. - HS nói cảm xúc sau giờ học. Trình bày, nhận xét - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. Trả lời - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. trả lời Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Anh hùng biển cả ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên Trách nhiệm: Bảo tồn thế giới thực vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho Hs đọc lạibài vừa học. - 3HS đọc - Gv nhận xét. B . Hoạt động luyện đọc bài: Bước 1: Luyện đọc đoạn,bài d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi đọc cả bài. trong SGK. Gv nhận xét, chấm thi đua. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: - 2 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu + GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? /. hỏi trong SGK. HS: Cá heo không đẻ trứng như + GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng cá mà sinh con và nuôi con bằng biển cả”? sữa
- / HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để biển, thông minh, làm nhiều việc tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất giúp con người. . kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. Hs tự chọn - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc - 1 tốp nữa đọc lại. 1 đoạn. - Cả lớp và GV bình chọn tốp - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. đọc hay. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa P, Q. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
- 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình - Hs viết bảng con viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. - HS: Đây là mẫu chữ in hoa P, Q - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa P,R trên bìa chữ. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 1: Tô chữ hoa P, Q - GV đưa lên bảng chữ mẫu viết - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu chữ (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa “tô” từng nét): cầm que chỉ “tố” theo từng nét): + Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, cao các con chữ. tô từ trên xuống dưới, đầu móc công vào - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo đường cong vòng - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút . gần ĐK 5. + Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. - HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1,