Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
- KẾ HOẠCH BÀI DAY TUẦN 21 Thứ Ba ngày 08 tháng 02năm 2022 Tiếng Việt BÀI 127: OANG- OAC (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oang- oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang- oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang và vần oac. - Viết đúng các vần oang- oac, các tiếng khoang tàu, áo khoác. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Thỏ trắng và quạ khoang. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm đầu ư,ươ, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oang- oac, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành:
- - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oang - oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oang: - Quan sát tranh - HS nhận xét: khoang tàu - HS đọc - HS phân tích - HS đánh vần - Thực hiện theo nhóm -Tiếng nào chứa phần vần chúng ta chưa học? - Hs trả lời: khoang - Phân tích: Tiếng khoang có vần oang - HS đọc - Đánh vần: khờ- oang-khoang/ khoang. - HS phân tích - GV chỉ vần oang, tiếng khoang, từ khoá, cả - HS đánh vần lớp đánh vần, đọc trơn: o-a-ngờ-oang/ khờ- oang- khoang. - Phân tích (1 HS làm mẫu) HS đánh vần: o-a-ngờ-oang (cả lớp, cá nhân). Bước 2: Dạy vần oac(như vần oang). Chú ý: Vần oang, oac giống nhau: o đứng trước, a đứng giữa. - HS nêu Khác nhau: Khác vần ng, c đứng sau. - HS đánh vần - Đánh vần, đọc trơn: o- a-cờ -oac/oac.. - HS đánh vần, đọc trơn Bước 3: - HS thực hiện - HS cài bảng cài các vần, từ vừa học. -HS nói - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa: oang, - Hs thực hiện trên bảng cài oac, khoang tàu, áo khoác . GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Viết đúng các vần oang- oac, các tiếng khoang tàu, áo khoác. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2): Tiếng nào có vần oang, tiếng . nào có oac? - Nói tiếng trong bài có vần oang,
- - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. oac. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oang, oac nói - Hs tìm cá nhân kết quả. -Cả lớp nhắc lại: - HS báo cáo kết quả. - Hs quan sát - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài - Cho hs tìm tiếng ngoài bài có vần oang-oac. có vần oang oac. Bước 2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Hs viết vào bảng con GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oang-oac - 1 HS đọc vần oang, nói cách viết vần oac. GV vừa viết vần ưu vừa hướng dẫn/ Làm tương tự với vần oac.- Cả lớp viết: oang-oac (2 lần). - Viết tiếng: khoang tàu, áo khoác. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.Làm tương tự với khoác. - Gv theo dõi nhận xét. -HS viết: khoang tàu, áo khoác (2 lần) Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Đi chợ - Hs chơi trò chơi - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Thỏ trắng và quạ khoang. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, Quạ khoang
- đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: -HS lắng nghe quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con). -HS luyện đọc từ ngữ . b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn -HS luyện đọc câu kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị từng câu. hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ). c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc d) Luyện đọc câu trước khi thi. - GV: Bài có 12 câu. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có đoạn (mỗi đoạn 4câu). thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối bài.. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu cặp, tổ đều đọc cả bài) dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn -HS thi đọc bài nhảy lên mô đất... - 1 HS đọc cả bài. e) Thi đọc tiếp nối chia bài làm 3 đoạn: - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ mỗi đoạn 4 câu, thi đọc cả bài (quy trình đã để không ảnh hưởng đến lớp bạn). hướng dẫn). - HS làm bài. g) Tìm hiểu bài đọc a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. - HS làm bài trong VBT. (Đúng) - 1 HS báo cáo kết quả. c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang vần -Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. oac - Tìm và nêu tên các loài hoa mang vần vừa
- học. - Nói câu có vần oang, oac - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. .. Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về cách đọc, viết so sánh các số có 2 chữ số) - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề học toán. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - Bảng các số từ 1 đến 100. * HS : VBT, SGK, Bộ Đ D HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5ph) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Quả táo bí mật” . - HS đọc các số trong quả táo. - HS nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 29ph) a)Yêu cầu cần đạt: HS đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học vào làm các bài tập liên
- quan. ( Bài 1, 2, 3, 4, 5) b) Các bước tiến hành: Bài 1 ( cặp đôi) GV tổ chức cho HSHĐ theo N2 - HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. GV theo dõi nhận xét. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. Bài 2 a.GV tổ chức HD hoạt động N2 + HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b. Tổ chức HS hoạt động cá nhân. + HS thực hiện các thao tác: - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 3 (cá nhân) GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. HS làm bài cá nhân. HS chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra GV theo dõi nhận xét. kết quả: a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị; c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị; d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị; e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
- - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nghỉ giữa tiết 2 phút Bài 4 ( nhóm 4) GV tổ chức cho HSHĐ theo N4 - HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5 ( HDHS học ở nhà) - Về nhà HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình. - Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu? - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( GV HD học sinh học ở nhà) a)Yêu cầu cần đạt: HS thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. ( Bài 6) b) Các bước tiến hành: Bài 6 - HDHS về nhà dùng thước có vạch HS thực hành ở nhà xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và - HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu chiều dài mái nhà. ? cho phù hợp. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
- Tự nhiên và Xã hội Bài 16. ĂN UỐNG HẰNG NGÀY (TIÊT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được số bữa ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. - Quan sát, so sánh một số hình ảnh, mẫu thức ăn và bao bì đựng thức ăn, đồ uống để lựa chọn thức ăn, đồ uống tốt giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn .- Tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập); năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm 2, biết hợp tác với bạn trong khi chơi trò chơi); giải quyết vấn đề (Hoàn thành các yêu cầu của GV) - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK . - Máy tính 2. Học sinh: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Hát và vận động theo bài hát: a)Yêu cầu cần đạt: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Các bước tiến hành: - HS thảo luận về lời con ong ở trang 108 - để chóng lớn, để vui chơi, để có sức (SGK): “Tất cả chúng ta đều cần ăn sống khoẻ, để học tập,... hằng ngày. Vì sao? ” -HS lắng nghe. GV dẫn dắt vào bài học : * GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những thức ăn đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnha) Yêu cầu cần đạt:
- - Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát hình trang 109 (SGK) và trả lời các câu hỏi: Hãy nói tên những thức ăn, đồ uống: + Cần ăn, uống để cơ thể khoẻ mạnh. + Nếu ăn, uống thường xuyên sẽ không tốt cho sức khoẻ. - HS lắng nghe - HS trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm chỉ vào hình vẽ - HS lắng nghe. và nói tên những thức ăn, đồ uống cần được sử dụng để cơ thể khoẻ mạnh và những thức ăn đồ uống không nên sử dụng thường xuyên. - Tiếp theo, cả lớp phát biểu bổ sung thêm tên các thức ăn, đồ uống khác giúp cơ thể khoẻ mạnh. Hoạt động 2.Tìm hiểu về những thức ăn, đồ uống không an toàn với cơ thể a)Yêu cầu cần đạt: Xác định được những loại thức ăn không an toàn đối với cơ thể cần loại bỏ. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm HS quan sát các hình vẽ ở cuối trang 109 (SGK) và thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra nếu - HS thực hiện em ăn những thức ăn là bánh mì bị mốc, cam bị thối, bánh đã hết hạn sử dụng? Gợi ý: Em có thể bị đau bụng bị tiêu chảybị ngộ độc... Bước 2: Làm việc cả lớp HS trình bày: Đại diện một vài nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác góp ý bổ sung.
- Kết thúc hoạt động này, GV giúp HS nếu được: Đề cơ thể khoẻ mạnh và âm toàn, tuyệt đối không sử dụng những thức ăn, đồ uống đã hết hạn hoặc ôi thiu hay đã bị mốc. 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Thứ Tư, ngày 09 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT (SAU BÀI 126, 127) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Cô dạy em - HS thực hiện theo nhạc thế - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: -Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac các từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, cao các con chữ. các từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Cả lớp đọc - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac - Hs viết bảng con mỗi chữ 2 lần các từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Gv nhận xét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac các từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác Cách tiến hành:
- Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh . - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt. Cách tiến hành: Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. Lên bảng khuyết sáng tạo. con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt: BÀI 116: KỂ CHUYỆN CÁ ĐUÔI CỜ I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học.
- - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - GV mở bài hát : - Hát và vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài - Lắng nghe và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện : Cây khế 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (10 phút) Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5 phút) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa. - HS quan sát - GV giới thiệu tên truyện: Cá đuôi cờ - HS lắng nghe - Các em xem tranh và nói tên các - HS quan sát chia sẻ theo cặp nhân vật trong tranh. - GV hãy thử đoán nội dung truyện. - HS đoán ND. 1.2. Giới thiệu truyện. - GV giới thiệu - HS lắng nghe giới thiệu - GV bật đoạn clip kể chuyện Cá đuôi cờ trong phần học liệu - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm - HS lắng nghe + GV kể lần 1: kể không chỉ tranh + HS lắng nghe GV kể + GV kể lần 2: Vừa chỉ tranh vừa kể + HS lắng nghe và quan sát tranh thật chậm. + GV kể lần 3: Vừa chỉ tranh vừa kể + HS lắng nghe và quan sát tranh thật chậm, khắc sâu ND câu chuyện. Nội dung câu chuyện:
- Cá đuôi cờ (1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước. (2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật nhào tô của tôi xuống hồ rồi”. (3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ. (4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau đó, nó vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích rồi. (5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói: - Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm. (6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho cá săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt còn được gọi là “cá đuôi cờ”. 2. Hoạt động. Luyện tập: (25 phút) 2.1. Trả lời câu hỏi theo tranh. - HS thảo luận nhóm đôi + GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ - Đại diện một số nhóm báo cáo mở hội gì? (. Ai đã vượt lên trước? .+ GV chỉ tranh 2, hỏi: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến nói gì?? + GV chỉ tranh 3, hỏi: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? + GV chỉ tranh 4, hỏi: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích? + GV chỉ tranh 5, hỏi: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? + GV chỉ tranh 6, hỏi: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? . Vì sao cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ? - GV nhận xét hướng dẫn học sinh khi trả lời câu hỏi: cần nói to, rõ, nhìn vào người nghe, nói đủ ý. - GV chỉ tranh 1, 2 cho học sinh trả lời các câu hỏi theo tranh (Nội dung như trên). - HS nhận xét - Gv nhận xét chung.
- - GV cho HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh. 2.2. Kể chuyện theo tranh. * GV yêu cầu mỗi HS chọn 2 tranh và tự kể * HS tự chọn 2 tranh và tập kể theo chuyện theo 2 tranh đó. tranh. - GV gọi HS lên kể trước lớp. - HS xung phong lên kể cặp tranh mình đã chọn. - GV cùng HS nhận xét bạn kể * Trò chơi : Ô cửa sổ. - GV chiểu lên bảng các ô cửa sổ (6 ô cửa sổ) - HS theo dõi và chọn ô cửa sổ mình - GV mở cửa sổ để hiện ra hình minh họa thích. đoạn chuyện. - HS nhìn hình minh họa và kể lại - GV cho HS chơi trò chơi trong thời gian 5- chuyện. 7 phút. - GV mở cả 6 tranh yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS xung phong kể * GV cất tranh mời HS kể lại câu chuyện. * HS xung phong lên kể chuyện 2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ - Em nhận xét gì về cá săn sắt? người khác. Cá săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ tìm quả trứng rơi xuống hồ,.. - Em nhận xét gì về cá rô? - Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ kêu cứu cũng không giúp. * GV kết luận:Câu chuyện khen ngợi cá săn * HS lắng nghe. sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Tuyên dương những HS kể chuyện hay - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Xem trước tranh minh họa, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Toán EM VUI HỌC TOÁN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số. - Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS). - Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ). - Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: GV HS thực hiện Các hoạt động sau theo -HS thưc hiện cặp: - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn, băng giấy nào ngắn hơn. B. Thực hành và luyện tập Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” - HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn - HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. như trong bài 1 trang 122 SGK. - HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn
- - Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc - HS hoạt động theo nhóm: gợi ý trong SGK. - GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình - Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá đó được tạo bởi các hình nào? nhân - Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình. . Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật HS hoạt động theo nhóm: - GV hướng dẫn và quan sát HS thực hiện. - Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,... - Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật. - Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng. - Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu HS thực hiện theo nhóm lần giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã lượt các hoạt động sau: xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của - Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài trường, ...). bao nhiêu thanh gỗ. - Phân công nhiệm vụ.- Đo khoảng cách - Ghi lại kết quả và báo cáo. giữa hai vị trí bằng một sợi dây. - Cử đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong
- giờ học. Hs lần lượt nêu - HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì? Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có): . ........................................................................... Thứ Năm ngày10 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Bài 129: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. b) Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, tình cảm bạn bè. Trách nhiệm: Hợp tác với bạn bè và thầy cô để hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: 5 phút a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi đố bạn GV dẫn vào bài HS 1: nói xe buýt. HS 2: nói uyt GV nêu YCCĐ của bài ôn tập
- Hoạt động 2. Luyện tập: 28 phút a). Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. b) Cách tiến hành: Bài tập 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn và ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều bị mèo chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ, mèo rơi xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn (heo); c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác hẳn bình động viên, chẳng thích ai, miệng ếch thường); xuýt xoa (phát ra âm thanh như rộng ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng tiếng gió, cảm giác bị rét và kinh ngạc trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt trước việc gì). xoa, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 câu - GV: Bài đọc có 11 câu. cuối bài) (cá nhân, từng cặp). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài bài) cho HS đọc vỡ. làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc - Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết dấu chấm hỏi...). quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc: - GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu hỏi) chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp. b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm) c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi) Bài tập 2 (Nghe viết). - GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu
- văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn... - GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS viết HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. xong, GV đọc tiếp: (hai chấm xuống - HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / thật là / hai câu văn để sửa lỗi. tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho không quá 3 lần. nhau. GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 3. Vận dụng: 2 phút Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài cho người thân nghe Luyện viết lại bài viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): Tiếng Việt BÀI 130 : OĂNG- OĂC (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm? - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc: Ai can đảm: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oăng, oăc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc)



