Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

doc 32 trang Đình Bắc 05/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

  1. TUẦN 22 Thứ Tư ngày 02 tháng 03 năm 2022 Toán Phép cộng dạng 14 + 3 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh( trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong 4 bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô. - Một số tình huống đơn giản có phép cộng dạng 14 + 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động. 1. HS chơi trò chơi “Truyên điện” ôn lại - HS tham gia phép cộng trong phạm vi 10. GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu. 4+3= ; 5+4= ; 9+1= ; 1+6= ; 4+5= ; 3+6=; 4+2= ... - GV nhận xét 2.HS hoạt động theo nhóm đôi và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3’ - HS quan sát bức tranh (trong SGK - HS quan sát. hoặc trên máy chiếu).
  2. - HS thảo luận nhóm đôi; - HS thực hiện. + Bức tranh vẽ gì? - HS chia sẻ.“Tớ nhìn thấy có 14 chong +Viết phép tính thích hợp vào bảng con. chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có + Nói với bạn về phép tính vừa viết. 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: - YC HS giơ bảng và nêu phép tính. 14 + 3 = 17”. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét. GV hỏi thêm: Em làm - HS trả lời. thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. - Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học Cách tiến hành: Bước 1:. HS tính 14+ 3 = 17 - HS thực hiện - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả - Đại diện nhóm trình bày. phép tính 14 + 3 = ? -HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV nhận xét - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 1. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - HS lắng nghe và thao tác theo GV. - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong bằng giấy). - HS đếm cá nhân, đồng thanh. -Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 - Cá nhân, đồng thanh. chấm tròn xanh. Xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng - HS thực hiện. giấy. - HS giơ bảng, báo cáo. HS khác lắng - YC HS đếm : 15,16,17. nghe, nhận xét. - Nói kết quả phép cộng 14+3=17 - HS đọc yêu cầu Bước 2: YC HS trao đổi nhóm thực hiện một số phép tính sau, sau đó viết kết quà - HS thực hiện. vào bảng con: 13+1= ; 12+3= ; 11+8= - Các nhóm chia sẻ. - HS giơ bảng, chia sẻ. - Các nhóm nhận xé
  3. - GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. Tính HS đọc yêu cầu - Gv giao việc - HS thực hiện. Tự làm bài cá nhân, sau đó đổi vở đặt câu - HS báo cáo hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình - HS nêu. HS khác nhận xét. huống đã cho và phép tính tương ứng. -GV chốt lại cách làm bài, có thể làm - HS lắng nghe. mẫu 1 phép tính. . Lưu ý: Để HS có thể thực hiện phép tính dạng 14+ 3 bằng cách đếm thêm một cách dễ dàng, GV có thể sử dụng bằng giấy hỗ trợ trực quan thao tác đếm thêm 3 . - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Thi đua theo tổ - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. - Các em hãy tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14+3 - HS chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ____________________________
  4. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 130, 131). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: oăng, oăc, oanh, oach; các từ ngữ: con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Tết trên - HS hát và vận động theo bài hát, quê em. - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oăng, oăc, oanh, oach. con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng oăng, oăc, oanh, oach; - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ các từ ngữ con hoẵng, ngoắc cao các con chữ. tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng oăng, oăc, oanh, oach các từ ngữ con hoẵng,
  5. ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oăng, oăc, oanh, oach; các từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay,khoanh bánh, thu hoạch. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Bài 130: uênh – uêch (2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù:
  6. * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uênh – uêch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh – uêch - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh – uêch, các tiếng huênh hoang, nguệch ngoạc. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Bác nông dân và con gấu (2) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uênh – uêch, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Lời chào đi - Hs thực hiện vận động theo bài trước. hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uênh – uêch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh – uêch. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uênh: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ u, chữ - HS phân tích ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: u-ê-nh(cả - HS đánh vần lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần uênh có âm u đứng trước ê
  7. b) Khám phá đúng giữa, nh đứng sau. - HS nói tên con vật: huênh hoang. Trong từ huênh hoang, tiếng huênh có vần uênh. - HS nêu - Phân tích: Tiếng huênh có vần uênh - HS đánh vần - Đánh vần: hờ - uênh – huênh/ huênh- - HS đánh vần, đọc trơn - GV chỉ vần uênh, tiếng huênh, từ - HS thực hiện khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: hờ- uênh – -HS nói huênh// huênh.. Bước: Dạy vần uêch (như vần uêch). Chú ý: Vần uênh, uêch giống nhau: u đứng trước, ê đứng giữa, nh đứng sau. - So sánh uênh, uêch. Khác nhau: Khác vần nh, ch đứng sau. Giống: Đều có âm u, ê - Đánh vần, đọc trơn: u - ê-ch - Khác: Âm nh, ch. uêch/uêch.. Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: uênh, huênh hoang, uêch, nguêch ngoạc. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh - uêch, các tiếng (huêng), nguệch. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần uênh, uêch nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở kết quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần uênh, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 2. ngoắc sừng: 1. uêch. Cổ dài ngoẵng, . -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
  8. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết. - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: uênh, uêch. - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết vần oăng. GV vừa viết vần uênh vừa hướng dẫn, - Hs viết vào bảng con nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và ng./ Làm tương tự với vần uêch.- Cả lớp viết: uênh, uêch(2 lần). - Viết tiếng: huênh hoang vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: uêch , nguệch ngoac. (2 lần). - Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài trên - 3 Hs đọc bài bảng..uênh, uêch. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Bác nông dân và con gấu (2) . Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2) -HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang nói phóng lên không đúng sự thật.). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ Thích lắm,miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng nõn, đắng ngắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 8 câu. 8 câu.
  9. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 -HS luyện đọc câu câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương Chúng vươn cổ dài ngoẵng/ kêu tự với các câu khác. quàng quạc/ chúi mỏ về phía trước/ - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát như định đớp bọn trẻ. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối kiểm tra một vài HS đọc. từng câu. - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp e) Thi đọc từng đoạn, cả bài ( 2 đoạn) HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, trước khi thi. để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; - Cả lớp nói lại kết quả: - Cả lớp nói lại kết quả - Ý a đúng - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi (Ví dụ: khuênh khuếch, rỗng tuếch ,...); vần - Nói câu có vần uênh, uêch. oăc(VD: nhùng ngoằng...) hoặc nói câu có vần uênh, vần uêch. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa Về nhà cùng người thân kể lại câu học. chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. ____________________________ Tiếng Việt
  10. Bài 131: uynh – uych (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uynh – uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yênh – uych - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh – uych, các tiếng họp phụ huynh , chạy huỳnh huỵch. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu một số từ ngữ có chứa vần mới học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập). - Giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). - Giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT). - Sáng tạo (Tìm được tiếng ngoài bài có vần uynh – uych, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Lời chào đi - Hs thực hiện vận động theo bài trước. hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
  11. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uynh – uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh – uych. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uynh: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ u, chữ - HS phân tích y, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: u-y-nhờ - - HS đánh vần uynh(cả lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần uynh có âm u đứng trước y b) Khám phá đúng giữa, nh đứng sau. - HS nói tên con vật: họp phụ huynh. Trong từ họp phụ huynh, tiếng huynh có vần uynh. - HS nêu - Phân tích: Tiếng huynh có vần uynh - HS đánh vần - Đánh vần: hờ - uynh – huynh/ huynh- - HS đánh vần, đọc trơn - GV chỉ vần uynh, tiếng huynh, từ - HS thực hiện khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: hờ- uynh – -HS nói huynh// huynh.. Bước: Dạy vần uych (như vần uych). Chú ý: Vần uynh, uych giống nhau: u đứng trước, y đứng giữa, nh đứng sau. - So sánh uynh, uych. Khác nhau: Khác vần nh, ch đứng sau. Giống: Đều có âm u, y - Đánh vần, đọc trơn: u – y -ch - Khác: Âm nh, ch. uych/uych.. Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: họp phụ huynh, chạy huỳnh huỵch, 2 tiếng mới học. GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh - uych, các tiếng huynh, huỳnh huỵch, (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần uynh, uych -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở nói kết quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần uynh, - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1. Ngã huỵch: 2.
  12. Đèn huỳnh quang., . uych. - GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần uynh, uych. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: uynh, uych. - 1 HS đọc vần uynh, nói cách viết vần uynh. GV vừa viết vần uynh vừa hướng dẫn, - Hs viết vào bảng con nhắc HS chú ý nét nối giữa u và y và nh./ Làm tương tự với vần uych.- Cả lớp viết: uynh, uych(2 lần). - Viết tiếng: huynh vừa hướng dẫn. / Làm tương tự uych. - HS viết: uych , huỵch. (2 lần). - Gv theo dõi nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. _____________________________ Thứ Năm ngày 03 tháng 3 năm 2022 Toán Phép cộng dạng 14 + 3 ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  13. GV: Smas ti vi, máy tính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh( trong bộ đồ dùng Toán 1). - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong 4 bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô. - Một số tình huống đơn giản có phép cộng dạng 14 + 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động. 1. HS chơi trò chơi “Truyên điện” ôn lại - HS tham gia phép cộng trong phạm vi 10. GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu. 4+3= ; 5+4= ; 9+1= ; 1+6= ; 4+5= ; 3+6=; 4+2= ... - GV nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2. Tính - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. – Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV NX,chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16, 17. - HS nêu yêu cầu. Bài 3 Chọn kết quả đúng với mỗi phép - HS thực hiện. tính - HS chia sẻ: Trong hộp có 12 viên bi - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả xanh , bỏ thêm vào hộp 2 viên bi xanh đúng với mỗi phép cộng. nữa. Có tất cả 14 viên bi xanh. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính 12+2=14 nào thích hợp. Chia sẻ trước . - HS nhận xét
  14. - GV nhận xét. Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tranh vẽ tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói là 15+ 3 = 18. cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức - HS nhận xét. tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp - HS thi đua nêu phép tính. - YC HS chia sẻ.a,b. - Mời HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt. - HS trả lời. - HS lắng nghe. xé D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Thi đua theo tổ - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. - Các em hãy tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14+3 - HS chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .. . .. ....... ____________________________ Tiếng Việt Bài 133: uynh – uych (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù:
  15. * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uynh – uych; đọc đúng tiếng có các vần uynh – uych. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych trong bài tập đọc. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hà mã bay 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uynh – uych, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài sgk..uynh, - 3 Hs đọc bài uych. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hà mã bay. Bước 3: Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu truyện Hà mã bay b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe Giải nghĩa từ: khuỳnh chân (vòng rộng chân ra và gập chân lại.). luýnh quýnh.( hành động vụng về, lúng túng huỳnh huỵch (chạy mạnh, phát ra âm thanh) -HS luyện đọc từ ngữ c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Bãi rộng, khuỳnh chân, luýnh quýnh, huỳnh,
  16. huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu 10 câu. - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -HS luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. từng câu. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp kiểm tra một vài HS đọc. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài ( 3 đoạn) (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. đoạn. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp nói lại kết quả: - GV nêu YC; - HS nêu suy nghĩ của mình. - Cả lớp nói lại kết quả - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uynh, uych -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi (Ví dụ: khuỳnh tay, ,...); vần uych(VD: - Nói câu có vần uynh, uych. huỳnh huỵch...) hoặc nói câu có vần uynh, vần uych. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. Về nhà cùng người thân kể lại câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
  17. ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 132, 133). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Lớp - HS hát và vận động theo bài hát, chúng mình. - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng các vần uênh, uêch, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, cao các con chữ. nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc:
  18. - Viết đúng: Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyện bảng con nét thanh đậm. khuyết sáng tạo. - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt
  19. Kể chuyện: Chim họa mi. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. b. Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình) PC: Nhân ái, yêu thương: sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp thực hiện. 1. Khởi động: Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận động theo bài hát: Ba thương con - GV nêu MĐYC của bài học mới. Giới thiệu câu chuyện: Kể về chú vi con ngoan ngoãn, tốt bụng,.. 2. Hình thành kiến thức: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: 2.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ Hs lắng nghe mi: Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người Hs trả lời hầu của vua, hoạ mi máy). (Khu vườn của nhà vua có một chú
  20. GV: Các em thử đoán xem có chuyện chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim gì xảy ra? hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay qua Giới thiệu: cửa sổ...). Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc Lắng nghe theo tranh thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe. 2.2. Nghe kể chuyện: Hs nghe GV kể chuyện với giọng diễn (1) Ngày xưa, có một ông vua sống cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả trong một cung điện tuyệt đẹp. Trong vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng cung điện có khu vườn đầy hoa thơm hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn của nhà vua khi lâm bệnh muốn được là có một con chim hoạ mi có tiếng hót nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần mê hồn. của tiếng hót... (2) Lời ca ngợi chim họa mi đến tại GV kể chuyện 3 lần, kể rõ ràng từng vua. Nhà vua đòi người hầu đem hoạ đoạn của câu chuyện theo tranh. mi đến hót cho vua nghe. Tiếng hót Chim hoạ mi tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Ngài giữ hoạ mi ở lại trong cung điện. (3) Ít lâu sau, có người tặng nhà vua một con hoạ mi chạy bằng máy. Hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt. Cả triều đình rất thích con chim giả. Hoạ mi thật buồn bã bay đi. (4) Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng và ngưng hot. (5) Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe. Tiếng hót