Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
- TUẦN: 23 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:
- - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. Cách tiến hành: 2.1. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần - HS đọc - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - - HS phân tích oong. - HS đánh vần - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) - Thực hiện theo nhóm đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ - HS nêu oong. - HS đánh vần - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / - HS đánh vần, đọc trơn Tiếng xoong có vần oong. - HS thực hiện - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) -HS nói đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2.2: Dạy vần ooc (như vần oong): HS - So sánh nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần HS nêu oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng - HS đánh vần cuối). / Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần -HS nói soóc. Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. 2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: HS nêu đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh - HS đánh vần vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện - sắc - tuýp / đèn tuýp.. -HS nói 2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. HS nêu 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, - HS đánh vần đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều - HS đánh vần, đọc trơn ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / - HS thực hiện Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc -HS nói
- trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. HS nêu 2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: - HS đánh vần khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: - HS đánh vần, đọc trơn tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: - HS thực hiện u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - -HS nói khuỷu/ khuỷu tay. * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh - uêch, các tiếng (huêng), nguệch. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - bài tập để thực hiện. oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, - Báo cáo theo tổ âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - Lớp trưởng điều hành - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - - Nói tiếng trong bài có vần uênh, uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â uêch. - ngờ - uâng /uâng. - Hs tìm cá nhân - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần -Hs quan sát- HS tìm tiếng có vần uâng). oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - liên tiếp vào vật cứng, âm thanh â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi khuâng. GV giải nghĩa: bâng lại). khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). oap. Tiếng khuâng có vần uâng.
- - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. _____________________________ TIẾNG VIỆT: Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét.
- Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs viết vào bảng con - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, oong, nói cách viết. / GV vừa viết (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. mẫu vần oong vừa hướng dẫn: a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, Vần oong được tạo nên từ chữ o (quần) soóc. (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / nét giữa các con chữ. / Làm tương Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm tự với vần ooc được tạo nên từ o thứ hai. chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái (ngoằn) ngoèo xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp - HS viết: (cái) xoong, (quần) gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e soóc (2 lần). và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì ngoèo (2 lần). oạp, bâng khuâng. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc khuỷu (2 lần). trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - HS viết: oap, uâng (2 lần). / - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa lần). các con chữ. - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng học (SGK, chân trang 76); làm khuâng (như đã hướng dẫn). BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT TOÁN: Phép trừ dạng 17 – 2 ( T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17 – 2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết mặc. tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi - 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh. - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong 1, dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô). - Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17 – 2. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS lắng nghe. 1. Trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia - Giúp hs ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức chơi: GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu: 9-2= ; 8-6= ; 7-2 =; 4-1=; 6- 3= ; 5-4 =.. - GV nhận xét. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3 p - HS thực hiện. - HS quan sát bức tranh trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? - HS giơ bảng, chia sẻ. + Viết phép tính thích hợp (bảng con). - HS nêu: “Tớ nhìn thấy tất cả có + Nói với bạn về phép tính vừa viết. 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn - YC HS giơ bảng, chia sẻ. trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. + Em làm thế nào để tìm được kết quả phép Tớ viết phép trừ: 17– 2 = 15”. tính 17 – 2= 15? - HS nêu. - GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2. Tính - HS thực hiện. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS chia sẻ cách làm. - HS nhận xét bạn. - GV NX,chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17-2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS lắng nghe. - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước . - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS chia sẻ. - HS thực hiện. YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn - HS chia sẻ: a) Trong giỏ có 14 quả nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc táo, lấy ra 4 quả táo trong giỏ còn lại phép tính tương ứng và chia sẻ trước lớp là. 14-4=10 - YC HS chia sẻ.a,b. - HS nhận xét - Mời HS nhận xét bạn. b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến - GV nhận xét, chốt. đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 – 6= 12.
- - HS nhận xét. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Các em hãy tìm một số tình huống trong Thi đua theo tổ thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính
- HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt; Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới Hs chú ý thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu Hs nghe - GV: Bài có 11 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 - Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả câu); thi đọc cả bài. lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả.
- - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. ____________________________ TIẾNG VIỆT: Tập viết: (sau bài 136, 137) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng các vần oeo, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ ngữ (cỡ nhỡ): oeo, ngoằn ngoèo; uêu, viết thường, cỡ vừa và nhỏ. oao, nguều ngoào; uâng, bâng khuâng, - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu uyp, đèn tuýp thanh đúng vị trí. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con - Hs viết bài ở bảng con., mỗi từ 2 lần . - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, ngữ (cỡ nhỏ): uyp, đèn tuýp; uyu, khúc nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khuỷu. GV hướng dẫn cách viết. Chú ý khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa hạ độ cao các con chữ: y, p, đ, t, k, h. và nhỏ. - HS viết vào vở Luyện viết. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu - Nạp vở chấm thanh đúng vị trí. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ.
- - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ TOÁN: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được cộng, trừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17 - 2. - Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, hộp đồ dùng Hs: Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động. 1. HS chơi trò chơi “Truyên điện” ôn lại - HS tham gia phép cộng trong phạm vi 20. GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu. - Sẽ trả lời kết quả phép tính, nếu đúng sẽ được mời bạn khác trả lời, nếu sai sẽ mất quyền chơi. 15 – 5 = 18 – 2 = 19 - 8 = 17 - 2 = 14 - 1 = 18- ... = 14 - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. + GV Nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. Tính - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói - GV nhận xét. cho nhau về kết quả các phép tính Bài 2. Số - GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài - HS đọc yêu cầu. toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ - HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, của em. mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.
- - YC Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho - HS nêu. bạn nghe tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán - HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần số thích hợp vào ô ) thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi ”). - YC HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện lời văn. trình bày. - HS chia sẻ. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét. Bài 3 a)YC HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài - HS đọc đề toán. toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách trả HS viết phép tính thích hợp và trả lời: a) lời câu hỏi bài toán đặt ra. Phép tính: 6+ 3 = 9. Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn. b) Phép tính: 5 – 1 = 4. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét. b)YC HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài - HS đọc bài toán. toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS thực hiện. - YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. - HS chia sẻ. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét. Bài 4 - HS thực hiện Yc HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gi? - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: - HS thảo luận nhóm đôi . Phép tính: 18 – 4= 14. Trả lời: Trên xe còn lại 14 người. - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành:
- Thi đua theo tổ - Các em hãy tìm một số tình huống trong thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học. Có dạng 14+3, 17-2 - GV nhận xét. - HS chơi theo nhóm 4. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs chơi trò chơi thuyền - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài sgk..uynh, uych. - Gv nhận xét. 3. Thực hành luyện tập: Rèn kĩ năng đọc thành thạo. Bước 1:.Tập đọc - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu -HS lắng nghe để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK -HS luyện đọc từ ngữ đã học trước đó, trong Truyện đọc lớp 1; hoặc một đoạn văn bản ngoài SGK (vì đến lúc này, HS đã học xong các vần tiếng Việt). . - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. -HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ Bước 2: ĐỌC ngữ với hình. 1 HS làm mẫu: nối từ - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với suối chảy với hình 5. hình), hướng dẫn: - HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành 2 - GV nêu YC của BT 2. câu văn. Báo cáo: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh phúc. Bước 3: VIẾT - GV nêu yêu cầu của BT 1 (Điền chữ ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để làm bài đúng. Mời 1 HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng nghỉ ngơi. HS: Cần chép lại không mắc quá 1 - GV nêu YC của BT 2 (Tập chép); nhắc lỗi chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ
- - HS làm xong bài. 4 dòng (16 chữ) của bài thơ Ngủ - GV chữa bài cho HS. Có thể đưa sản phẩm rồi. một số HS lên màn hình cho cả lớp nhận xét. 1. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần đã học. -Tìm tiếng ngoài bài có vần đã - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học học. - Nói câu có vần đã học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Chuột con đáng yêu ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1.1. Trò chơi Mèo vồ chuột (tổ chức chơi nhanh, không quá 10 phút) a) GV phổ biến cách chơi -HS lắng nghe - Chơi trò chơi - Chơi theo cặp. YC: 1) Từng cặp gồm hai HS ngồi cạnh nhau đứng lên, quay mặt vào nhau. 2) Giơ 2 tay ra. 3) Phân vai: 1 HS làm mèo, 1 HS làm chuột. - Chuột ngửa lòng bàn tay, mèo úp 2 bàn tay lên 2 bàn tay chuột. - Mèo đập tay lên tay chuột. Chuột rụt tay. Nếu chuột rụt tay kịp, mèo không đập trúng là mèo thua. Ngược lại, nếu chuột không rụt tay kịp, mèo đập trúng b) GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu: 1 HS đóng là mèo thắng. Sau đó, hai bạn vai mèo (đội mũ có hình mèo). 1 HS đóng vai đổi vai và chơi thêm một lần chuột (đội mũ có hình chuột). nữa c) Các cặp cùng chơi “Mèo vồ chuột”. d) GV thông báo nhanh kết quả. 1.2. Thảo luận (GV hỏi một số HS) (1) Các em chơi trò gì? (2) Các em chơi có vui không? (3) Em thích đóng vai mèo hay với chuột? Vì Ý kiến HS có thể rất đa dạng,
- sao? VD: Có em thích làm mèo để được bắt chuột. Có em không làm chuột vì chuột rất hôi. Có em không thích làm mèo vì mèo ác,... HS tự do nói ý kiến, GV (4) Nếu một con chuột thật biến thành mèo thì không cần đánh giá đúng - sai. nó sẽ gặp những thiệt thòi gì (những gì nó không thích) nhỉ? (GV có thể gợi ý: Nó còn ?). HS tự do nói ý kiến, GV được ăn những món ăn nó yêu thích nữa không không cần đánh giá đúng - sai. nhỉ? Mẹ nó có nhận ra nó không nhỉ? Mẹ nó có còn bế được nó không 1.3. Giới thiệu bài a) GV: Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một con chuột xem con chuột ấy có nghĩ giống như các em không nhé. Hs trả lời câu hỏi b) GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì? (Một con voi, hai con Hs nghe chuột – một to, một bé). - - Con voi thế nào? (Con voi rất to). - Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con chuột nói chuyện gì. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu (thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS): Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi nói về đọc bài thái độ của các bạn, khi ước được to lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng: “Nếu con to như 1 Hs khá đọc voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn”.
- b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn Hs nêu từ khó: chuột, trêu, phụng hình): GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng. đọc phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu trơn (không phải đánh vần) từ ngữ có vần dàng, hiểu ra ngay,... Giải nghĩa: khó, từ ngữ HS lớp mình phát âm dễ lẫn, ví phụng phịu (từ gợi tả vẻ mặt xị dụ: . Gv nhận xét xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng). -Luyện đọc từ khó+ Từng HS + Từng cặp HS đọc tiếp nối. (Mỗi cặp cùng (nhìn bài trong SGK hoặc trên đọc 1 hoặc 2 câu). bảng lớp) đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời chuột con, 2 câu lời chuột mẹ). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. TỰ NHIÊN –XÃ HỘI; BÀI 17 : VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khỏe. - Nêu được sự cần thiết, vận động và nghỉ ngơi hàng ngày. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên và những hoạt động nào nên hạn chế. - Liên hệ đến những hoạt động thường ngày của bản thân và đưa ra được những hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU ( 3ph) - GV trình bày: Hàng ngày, vào giữa buổi học chúng ta có giờ ra chơi. Chuyển từ tiết này sang tiết khác, chúng ta được nghỉ 5 phát và ngay trong 1 tiết học, nhiều lúc chúng ta cũng có những trò chơi giữa giờ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sự cần thiết của vận động và nghỉ ngơi đối với sức khỏe.