Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Phạm Thị Thu Hà)
- TUẦN 23 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. Cách tiến hành: 2.1. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần - HS đọc - GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - - HS phân tích oong. - HS đánh vần - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) - Thực hiện theo nhóm đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ - HS nêu oong. - HS đánh vần - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / - HS đánh vần, đọc trơn Tiếng xoong có vần oong. - HS thực hiện - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) -HS nói đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2.2: Dạy vần ooc (như vần oong): HS - So sánh nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong HS nêu và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / - HS đánh vần Đánh vần, đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. -HS nói Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. 2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh HS nêu vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - HS đánh vần - sắc - tuýp / đèn tuýp.. - HS đánh vần, đọc trơn - HS thực hiện 2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc -HS nói (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, HS nêu đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều - HS đánh vần ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / - HS đánh vần, đọc trơn Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc - HS thực hiện
- trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - -HS nói huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. 2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: HS nêu khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: - HS đánh vần tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: - HS đánh vần, đọc trơn u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - - HS thực hiện khuỷu/ khuỷu tay. -HS nói * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: (cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay). GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh - uêch, các tiếng (huêng), nguệch. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Dạy vần oap, vần uâng (BT 2) - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a bài tập để thực hiện. đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - Báo cáo theo tổ - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - - Lớp trưởng điều hành uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - Nói tiếng trong bài có vần uênh, - ngờ - uâng /uâng. uêch. - GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần - Hs tìm cá nhân uâng). - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, -Hs quan sát- HS tìm tiếng có vần đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, liên tiếp vào vật cứng, âm thanh boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp). lại). - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần khuâng. GV giải nghĩa: bâng oap. Tiếng khuâng có vần uâng. khuâng (buồn nhớ không rõ ràng,
- xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc). - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. _______________________ Tiếng Việt BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIÊT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét.
- B. Hoạt động chia sẽ khám phá Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs viết vào bảng con - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, oong, nói cách viết. / GV vừa viết (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo. mẫu vần oong vừa hướng dẫn: a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, Vần oong được tạo nên từ chữ o (quần) soóc. (kéo dài), và ng. Chú ý cách nối - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm nét giữa các con chữ. / Làm tương tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ tự với vần ooc được tạo nên từ hai. chữ o (kéo dài), và c. - HS viết bảng: oong, ooc (2 lần). b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái (ngoằn) ngoèo xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp - HS viết: (cái) xoong, (quần) gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e soóc (2 lần). và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - HS viết: uyp, oeo (2 lần). - HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì của mỗi tiếng. oạp, bâng khuâng. - HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoèo (2 lần). ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuâng (như đã hướng dẫn). khuỷu (2 lần). . - HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần). - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích
- hợp trong VBT IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 2 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17 – 2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết mặc. tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi - 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh. - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong 1, dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô). - Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17 – 2. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS lắng nghe. 1. Trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia - Giúp hs ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.
- - Tổ chức chơi: GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu: 9-2= ; 8-6= ; 7-2 =; 4-1=; 6- 3= ; 5-4 =.. - GV nhận xét. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3 p - HS thực hiện. - HS quan sát bức tranh trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? - HS giơ bảng, chia sẻ. + Viết phép tính thích hợp (bảng con). - HS nêu: “Tớ nhìn thấy tất cả có + Nói với bạn về phép tính vừa viết. 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn - YC HS giơ bảng, chia sẻ. trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. + Em làm thế nào để tìm được kết quả phép Tớ viết phép trừ: 17– 2 = 15”. tính 17 – 2= 15? - HS nêu. - GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2. Tính - HS thực hiện. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS chia sẻ cách làm. - HS nhận xét bạn. - GV NX,chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17-2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS lắng nghe. - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước . - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS chia sẻ.
- YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn - HS lắng nghe. nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng và chia sẻ trước lớp - YC HS chia sẻ.a,b. - HS đọc yêu cầu. - Mời HS nhận xét bạn. - Quan sát tranh. - GV nhận xét, chốt. - HS thực hiện. - HS chia sẻ: a) Trong giỏ có 14 quả táo, lấy ra 4 quả táo trong giỏ còn lại là. 14-4=10 - HS nhận xét b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 – 6= 12. - HS nhận xét. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Các em hãy tìm một số tình huống trong Thi đua theo tổ thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng.
- - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. TIẾT 3 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới Hs chú ý thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao
- ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d) Luyện đọc câu Hs nghe - GV: Bài có 11 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc - GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 - Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả câu); thi đọc cả bài. lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - nguều ngoào (4). - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . ____________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT: SAU BÀI 137 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao,uâng, uyp, ngoằn ngèo, nguêu ngoao, bâng khuâng, đèn tuýp, uyu, khúc khuỷu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng HS: Vở luyện viết Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động GV đọc cho HS nghe viết: HS viết bảng con: huênh hoang, huỳnh GV nhận xét huỵch GV nêu MĐYC của bài học mới Nhận xét bạn 2. Khám phá: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - HS biết về độ cao, độ rộng, cách đặt dấu thanh để viết đúng các vần oeo, uêu, oao,uâng, uyp, uyu ; các từ ngữ ngoằn ngèo, nguêu ngoao, bâng khuâng, đèn tuýp, , khúc khuỷu kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. b) Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oeo, uêu, oao,uâng, uyp, uyu Cả lớp đọc: cá nhân, đồng thanh GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô HS chú ý lắng nghe và xem GV viết tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt mẫu dấu thanh ( khúc khuỷu ). - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): oeo, uêu, oao,uâng, uyp, ngoằn ngèo, nguêu ngoao, bâng khuâng, đèn tuýp, uyu, khúc khuỷu Cả lớp đọc: 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ cá nhân, đồng thanh - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý HS chú ý lắng nghe và xem GV viết chiều cao các con chữ: p cao 2 li; cách mẫu nối nét ở chữ ghi vần ooc, khoảng cách - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang độ cao các con chữ. chữ o. 3. Luyện tập (15 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần khúc khuỷ oeo, uêu, oao,uâng, uyp, các từ ngữ: ngoằn ngèo, nguêu ngoao, bâng khuâng, đèn tuýp, uyu, khúc khuỷu
- - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b) Cách tiến hành: GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi chữ mẫu, tập viết. viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn - HS viết vào vở Luyện viết. kịp thời. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. 4. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm cỡ chữ nhỏ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . Tự nhiên và xã hội BÀI 17 : VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khỏe. - Nêu được sự cần thiết, vận động và nghỉ ngơi hàng ngày. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên và những hoạt động nào nên hạn chế. - Liên hệ đến những hoạt động thường ngày của bản thân và đưa ra được những hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU ( 3ph) - GV trình bày: Hàng ngày, vào giữa buổi học chúng ta có giờ ra chơi. Chuyển từ tiết này sang tiết khác, chúng ta được nghỉ 5 phát và ngay trong 1 tiết học, nhiều lúc
- chúng ta cũng có những trò chơi giữa giờ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sự cần thiết của vận động và nghỉ ngơi đối với sức khỏe. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Hát và vận động theo bài hát: a)Yêu cầu cần đạt: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Các bước tiến hành: - HS thảo luận về lời con ong ở trang 108 - để chóng lớn, để vui chơi, để có sức (SGK): “Tất cả chúng ta đều cần ăn sống khoẻ, để học tập,... hằng ngày. Vì sao? ” -HS lắng nghe. GV dẫn dắt vào bài học : * GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. . Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận về các hoạt động vận động và nghỉ ngơi * Mục tiêu - Nêu được tên 1 số hoạt động, nghỉ ngơi và tác dụng của hoạt động đó. - Liên hệ thực tế. * Cách tiến hành Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV giao nhiệm vụ - HS quan sát các hình trang 112, 113 SGK, 1 HS chỉ vào từng hình vẽ để hỏi bạn về nội dung của hình ( Ví dụ: Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?) Sau đó lại đổi - GV theo dỏi nhau. - HS thảo luận cặp đôi - HS nhận xét lẫn nhau. *Cán sự lớp điều hành: Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp chỉ và nói tên hoạt động được vẽ trong từng hình ở trang 112, 113 SGK và nói tác dụng của hoạt động đó. Gợi ý: Hoạt động Tác dụng - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: được vẽ ở từng
- Trong số những hoạt động các em vừa hình ở trang nêu, hoạt động nào đòi hỏi cơ thể vận 112, 113 SGK động, di chuyển và hoạt động nào không Nếu chơi có chừng mực, sẽ giúp kết hợp đòi hỏi sự vận động của cơ thể. Gợi ý: linh hoạt giữa mắt và + Các hoạt động đòi hỏi cơ thể phải vận Hình 1 bàn tay, tăng cường động, di chuyển: nhảy dây, đi bộ, đi xe khả năng sáng tạo, đạp, đánh cầu lông, bơi, lau bàn, quét nhà, tăng tính quyết đoán, tưới cây. + Các hoạt động không đòi hỏi sự vận Là những hoạt động vận động giúp xương động của cơ thể: chơi trò chơi điện tử, Hình 2,3,4,5,6 khớp chắc khỏe, có đọc sách, xem ti vi, ngủ. lợi ích cho tim mạch, giúp ngủ ngon, Giải trí, tăng vốn từ, Hình 7 tăng sự hiểu biết, Giúp nhà cửa sạch sẽ, cây cối xanh tốt, rèn luyện tính chăm chỉ, Hình 8,9,11 thể hiện trách nhiệm của em với gia đình, Hình 10 Giải trí. Ngủ là 1 cách nghỉ ngơi cần thiết giúp cơ Hình 12 thể khỏe mạnh, trí óc minh mẫn. - Tiếp theo, 1 số HS xung phong trả lời câu hỏi trang 113 SGK. Kết thúc hoạt đông 1, GV chuyển ý sang hoạt động 2: Hàng đêm, chúng ta đều đi ngủ. Ngủ là 1 trong những cách nghỉ ngơi cần thiết đối với mỗi người. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về những việc nên làm và không nên làm để có những giấc ngủ tốt. * Mục tiêu - Nhận biết được ngủ là cách nghỉ ngơi có lợi cho sức khỏe. - Nêu được những việc nên và không nên làm trước khi đi ngủ để có giấc ngủ tốt. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS hỏi và trả lời với bạn theo các -GV theo dỏi , gợi ý câu hỏi gợi ý ở trang 114 SGK: + Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?
- + Chúng ta có nên thức khuya không? Vì sao? + Theo bạn, vào buổi tối trước khi đi ngủ chúng ta nên làm gì và không nên làm gì? - HS thực hiện Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác bổ sung. GV chốt lại những ý chính. Kết thúc hoạt động này, HS đọc mục “ Em có biết?” trang 114 SGK. GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại tầm quan trọng của giấc ngủ. - HS đọc. ĐÁNH GIÁ ( 2ph) GV sử dụng câu 1, 2, 3, 4 của bài 17 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS sau hoạt động 1 và 2 của bài học này. 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC : CHUỘT CON ĐÁNG YÊU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). 2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng.
- 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu lên bảng một số từ ngữ trong bài đọc và sơ đồ tóm tắt truyện. -HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài tập đọc Ý - 3 Hs đọc bài kiến hay (sgk trang 77) - Gv nhận xét. B. Chia sẻ và giới thiệu bài Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Bước 1:Trò chơi Mèo vồ chuột a) GV phổ biến cách chơi - Chơi theo cặp. YC: 1) Từng cặp gồm hai -HS chơi theo cặp. HS ngồi cạnh nhau đứng lên, quay mặt vào nhau. 2) Giơ 2 tay ra. 3) Phân vai: 1 HS làm + HS chơi thử mèo, 1 HS làm chuột. + HS chơi trong nhóm nhỏ - Chuột ngửa lòng bàn tay, mèo úp 2 bàn tay -Cán sự lớp đoeeì hành lên 2 bàn tay chuột. + Một sô nhóm chơi trước lớp - Mèo đập tay lên tay chuột. Chuột rụt tay. + HS nhận xét Nếu chuột rụt tay kịp, mèo không đập trúng là mèo thua. Ngược lại, nếu chuột không rụt tay kịp, mèo đập trúng là mèo thắng. Sau đó, hai bạn đổi vai và chơi thêm một lần nữa. . b) GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu: 1 HS đóng vai mèo (đội mũ có hình mèo). 1 HS đóng vai chuột (đội mũ có hình chuột). c) Các cặp cùng chơi “Mèo vồ chuột”. d) GV thông báo nhanh kết quả. Bước 2: Thảo luận (1) Các em chơi trò gì? (2) Các em chơi có vui không? - HS trả lời cá nhân.
- (3) Em thích đóng vai mèo hay với chuột? Vì sao? Ý kiến HS có thể rất đa dạng, VD: Có em thích làm mèo để được bắt chuột. Có em không làm chuột vì chuột rất hôi. Có em không thích làm mèo vì mèo ác,... HS tự do nói ý kiến, GV không cần đánh giá đúng - sai. (4) Nếu một con chuột thật biến thành mèo thì nó sẽ gặp những thiệt thòi gì (những gì nó không thích) nhỉ? (GV có thể gợi ý: Nó còn được ăn những món ăn nó yêu thích nữa không nhỉ? Mẹ nó có nhận ra nó không nhỉ? Mẹ nó có còn bế được nó không?). HS tự do nói ý kiến, GV không cần đánh giá đúng - sai. 1.3. Giới thiệu bài a) GV: Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện - HS lắng ghe về một con chuột xem con chuột ấy có nghĩ giống như các em không nhé. b) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài tập - HS quan sát tranh. Và trả lời đọc. - Tranh vẽ những gì? (Một con voi, hai câu hỏi con chuột – một to, một bé). - Con voi thế nào? (Con voi rất to). - Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con chuột nói chuyện gì Hoạt động: Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Bước 1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu - HS chú ý lắng nghe. - Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi nói về thái độ của các bạn, khi ước được to lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng: “Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con bé
- nhỏ của mẹ hơn”. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn hình): GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng. đọc trơn (không phải đánh vần) từ ngữ có vần khó, từ ngữ Giải nghĩa: phụng phịu (từ gợi tả - HS phát âm dễ lẫn, ví dụ: vẻ mặt xị xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng chuột, trêu, phụng phịu, Tí lòng). Teo, ngừng, thở dài, dịu dàng, hiểu ra ngay,... c) Luyện đọc câu (nhìn SGK) - GV chỉ từng câu (hoặc liền 2 câu) cho HS - Đọc vỡ từng câu (cả lớp ) đọc, cả lớp đọc. - GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? - Đọc tiếp nối từng câu - HS: 12 câu. + Từng HS (nhìn bài trong SGK) đọc tiếp nối - cá nhân, từng cặp (SGK) từng câu GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: - Đọc liền 2 câu lời chuột con, 2 Chú chuột nọ bé nhất lớp / nên thường bị bạn câu lời chuột mẹ. trêu; Nếu con to như voi / thì làm sao mẹ bế được con? -HS nhận xét lẫn nhau. -GV : Nhắc lượt đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. d) Thi đọc đoạn, bài (14 phút) - GV chia đoạn ( Đoạn 1:Từ đầu đến ... chả đi học nữa.; Đoạn 2: Từ Ngừng một lát... đến - HS đọc nhóm 3 ... mẹ bế được con? ; Đoạn 3 : còn lại). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp bạn) a) BT 1 - Cán sự lớp điều hành các - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS nhóm đọc trước lớp. tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong sơ đồ - 1 HS đọc cả bài. (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô 1). - Từng cặp HS cùng hoàn thành sơ đồ tóm tắt - HS đọc cả bài. truyện. - 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau hoàn chỉnh sơ đồ. GV chốt lại đáp án: (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. (2) Nó ước được to như bạn voi. (3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế được con?”.
- (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng / được mẹ yêu quý. - 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. - Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại. b) BT 2 - GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu? - HS phát biểu tự do. Ví dụ: Chuột con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông rất dễ thương. / Vì chuột con ngây thơ, muốn được to như voi. / Vì chuột con yêu mẹ, không muốn được to như voi nữa. - GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được to lớn như voi để không bị bạn bè trêu nhưng vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ làm chuột con. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - GV hướng dẫn HS đọc theo phân vai 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột con, 1 HS đọc lời chuột mẹ. Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. Hoạt động : Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. a) BT 1 - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 - Từng cặp HS cùng hoàn thành sơ đồ HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong tóm tắt truyện. sơ đồ (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô - 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau 1). hoàn chỉnh sơ đồ. (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. (2) Nó ước được to như bạn voi. (3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi
- thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế được con?”. (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng / được mẹ yêu quý. - 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. - Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại. - GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu? - HS phát biểu tự do. Ví dụ: Chuột con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông rất dễ thương. / Vì chuột con ngây thơ, muốn được to như voi. / Vì chuột con yêu mẹ, không muốn được to như voi nữa - GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được to lớn như voi để không bị bạn bè trêu nhưng vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ làm chuột con. 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 3. Vận dụng - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II: ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: - Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi. Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí.



