Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (GV Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

docx 42 trang Đình Bắc 06/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (GV Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (GV Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 Thứ Hai ngày 14 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: MÓN QÀ QUÝ NHẤT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm của cháu là món quà quý giá nhất. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành:
  2. Bước 1: Luyện đọc đoạn,bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng - Các cặp / tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả luyện đọc. bài. - Các cặp / các tổ tiếp nối nhau thi - Cả lớp đồng thanh (đọc nhỏ). đọc 2 đoạn (4 câu / 6 câu). (Mỗi cặp / tổ đều đọc 1 đoạn. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi (theo 4 câu hỏi) - HS trong lớp trả lời: + GV: Bé Huệ tặng bà món quà nhân dịp sinh / HS: Khi mở hộp quà, bà nói bà nhật bà. Khi mở hộp quà, bà nói gì? không thấy gì ở bên trong. + GV: Huệ trả lời thế nào ? /HS: Huệ trả lời: Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. + GV (dắt dẫn): Nghe Huế nói, bà cảm động: ./HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi em Quà của cháu là món quà quý nhất. GV: Vì có thể chọn phương án mình thích sao bà nói đó là món quà quý nhất? Chọn ý - a hoặc b: a) Vì món quà đầy ắp trả lời em thích tình cảm của cháu. / b) Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất. + GV: Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng / HS: Bà cảm ơn cháu nhé. / Món lời cảm ơn của bà. quà thật quý. Bà cảm ơn cháu. /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. Hai bà cháu rất thương yêu nhau. Huệ rất yêu bà. Với bà, tình cảm của cháu là món quà quý nhất). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo các vai: - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả người dẫn chuyện, bà, Huệ. lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc
  3. - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đúng vai, đúng lượt lời. (2) đọc bài tốt. Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người ràng, biểu cảm. thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .. Tiếng Việt TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA A, Ă, Â I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ
  4. viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: Bước 1 Tô chữ viết hoa A, Ă, Â - GV dùng máy chiếu (hoặc đưa lên bảng từng bìa chữ mẫu), hướng dẫn HS - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng cao các con chữ. chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: Nét 1 gần - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần giống nét móc ngược trái nhưng hơi . lượn ở phía trên – đặt bút ở ĐK 3, tô từ dưới lên, lượn sang bên phải, đến ĐK 6 thì dừng lại. Nét 2 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, lượn cong ở cuối nét. Nét 3 là nét lượn ngang giữa thân chữ, tô từ trái sang phải (lượn lên rồi lượn xuống). + Chữ viết hoa Ă, gồm 4 nét: Ba nét đầu tô như chữ A. Nét 4 là nét cong dưới (nhỏ) – dấu á, tô trên đầu chữ A. Chữ Â khác chữ A hoa ở dấu mũ (2 nét). Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: ngạc nhiên, dịu dàng, Anh lớn nhường em bé. - Hs chú ý lên bảng - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của - HS viết vào bảng con các con chữ (d cao 2 li; g, h, l, b cao 2,5 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ (giữa chữ viết hoa A và nh), vị trí đặt dấu thanh. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3. Hoạt động thực hành:
  5. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. - Tô chữ hoa A,Ă, - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .. _____________________________ Toán PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất:
  6. b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS lắng nghe. 1. Trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia - Giúp hs ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức chơi: GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu: - HS quan sát. 40+10= ; 50+20= ; 90-20= ; 50-10= ; 30+60= ; 30+50=; 70+10= ... - HS thực hiện. - GV nhận xét - HS nêu 2. HS hoạt động theo nhóm đôi và thực hiện - HS chia sẻ.“Tớ nhìn thấy một bên lần lượt các hoạt động sau: 3’ có 25 khối lập phương, bên kia có - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên 14 khối lập phương, bạn nhỏ đang máy chiếu). thực hiện phép tính gộp 25 khối lập - HS thảo luận nhóm đôi; phương với 14 khối lập phương , + Bức tranh vẽ gì? viết được phép cộng: + Viết phép tính thích hợp vào bảng con. 25 + 14 = ? ”. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. - HS giơ bảng nêu phép tính. - HS nhận xét bạn - YC HS giơ bảng và nêu phép tính. - GV nhận xét.
  7. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14). Cách tiến hành: 1. HS tính 25 + 14 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 14 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các - Đại diện nhóm trình bày. -HS lắng khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) nghe và nhận xét các cách tính các - Đại diện nhóm nêu cách làm.. bạn nêu ra. - HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ? 2. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 +14 = ? - HS lắng nghe và thao tác theo - HS quan sát GV làm mẫu: GV. + Chúng ta đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. + Thực hiện tính từ phải sang trái: • Hàng đơn vị cộng với hàng đơn vị. • Hàng chục cộng với hàng chục. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài - Một vài HS nêu lại cách tính HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - Cá nhân, đồng thanh. 3. GV viết một phép tính khác lên bảng, - HS đọc yêu cầu chẳng hạn 24 + 12 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao - HS thực hiện. tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính - HS đọc yêu cầu
  8. - Gv giao việc - HS thực hiện. Tự làm bài cá nhân, sau đó đổi vở đặt câu - HS báo cáo hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình - HS nêu. HS khác nhận xét. huống đã cho và phép tính tương ứng. -GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. - HS nêu: + Thực hiện tính từ phải - HS chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, sang trái: viết kết quả thẳng cột. • Hàng đơn vị cộng với hàng đơn vị. • Hàng chục cộng với hàng chục. Bài 2. Đặt tính rồi tính - HS đọc đề bài. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - HS thực hiện. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm - GV nhận xét chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Các bước tiến hành: Trò chơi: Đố bạn Hs thực hiện theo sự điều hành của tổ HS tìm một số tình huống trong thực tế trưởng. liên quan đến phép cộng 25 + 14 đã học. Thi đua theo tổ Bài toán: Mại có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái kẹo. Hỏi cá này vào cả bao nhiêu cái kẹo? - GV nhận xét. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Ba ngày 15 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC : NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ:
  9. - Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. HS quan sát tranh minh họa: Hai mẹ con bạn nhỏ đang hong thóc (mẹ đổ thóc ra sân, bạn nhỏ tãi thóc), những tia nắng vàng chiếu rực rỡ giúp thúc mau khô. Bài thơ các em học hôm nay nói về nắng. Các em hãy nghe để biết nắng đáng yêu thế nào, nắng làm gì cho mọi người. . - Gv nhận xét. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy).
  10. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên nhảnh, tình cảm. đọc bài 1 Hs khá đọc b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): c) Hs nêu từ khó: năng, lên cao, Luyện đọc từng dòng thơ . thẳng mạch, trải vàng, hong thóc, - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (10 dòng). đuổi kịp, thoắt, vườn rau, xuyên - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân / từng qua, xâu kim,... Giải nghĩa từ: cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho mạch (đường vữa giữa các viên HS. gạch xây). d) Thi đọc tiếp nối 2 khổ thơ; thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). Bước 2: Tìm hiểu bài Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi hỏi. trong SGK. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Nắng giúp ai làm gì?Em hãy nói tiếp: / HS: Nắng giúp bố xây nhà. Nắng giúp mẹ hong thóc. Nắng giúp ông nhặt cỏ. Nắng giúp bà xâu kim. + GV: Tìm những câu cho thấy nắng rất / HS: Nắng chạy nhanh lắm nhé. nhanh nhẹn. Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau... Rồi xuyên qua cửa sổ... + GV: Em thấy nắng giống ai? / HS: Nắng giống một bạn nhỏ chăm chỉ. - GV: Qua bài thơ, em hiểu điều gì về nắng? - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đồng HS phát biểu. GV: Nắng làm nhiều việc tốt. thanh đáp. Nắng giống một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. Bước 3:. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 dòng - HS tự nhẩm HTL. thơ cuối theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ - HS thị đọc thuộc lòng 6 dòng thơ lại những chữ đầu dòng, cuối cùng xoá hết. (hoặc cả bài thơ).
  11. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Thi đọc diễn cảm - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả - lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Kể chuyện: CÔ BÉ QUÀNG KHĂN ĐỎ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. b. Năng lực văn học: Giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: phải biết vâng lời bố mẹ, đi đến nơi không la cà dọc đường. Đặc biệt không nên tiếp xúc với bất kỳ người lạ nào để đảm bảo an toàn cho chính mình. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình) PC: Biết vâng lời bố mẹ, biết được việc mình cần làm; không tiếp xúc với người lạ . II- Thiết bị dạy học: - Ti vi; SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Khởi động: Hát (1 phút) - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành:
  12. - GV trình chiếu học liệu trên bảng - HS xem tranh và nói trong nhóm đôi - Tổ chức cho HS nói trong nhóm đôi theo nội dung tranh - Chốt ý, giới thiệu về câu chuyện. - Giới thiệu tranh . ( trên màn hình) -HS nhắc lại tựa bài. - Giới thiệu tựa bài Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: - GV treo tranh và cho HS quan sát. - HS quan sát. - GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn - HS lắng nghe và quan sát. cảm. + Lần 1: GV kể không chỉ tranh, HS nghe toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: GV vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm, HS nghe và quan sát tranh. + Kể lần 3 (như lần 2) để một lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện. * Nghỉ giữa tiết: hát múa 2.2. Kể chuyện theo tranh: - GV cho HS quan sát tranh trên ti vi. - HS quan sát. - GV cho HS thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi và kể cho nhau nghe về câu - HS thảo luận nhóm. chuyện. - GV cho các nhóm thi đua kể chuyện. - 2-3 nhóm thi đua kể chuyện. - GV cho đại diện các nhóm nhận xét và - Đại diện các nhóm nhận xét và bình bình chọn nhóm kể chuyện đúng và hay chọn. nhất. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa sổ: Lần - 6 HS tham gia trò chơi. lượt HS chọn ô cửa sổ bất kì và kể lại bức tranh mình đã chọn. - GV cho HS nhận xét và chọn bạn kể - HS nhận xét và bình chọn. lại đúng và hay nhất. - GV cất tranh và mời 1HS kể lại toàn - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. bộ câu chuyện. - GV và HS nhận xét. - HS nhận xét. 2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GV hỏi: - HS trả lời:
  13. + Em có nhận xét gì về cô bé quàng + Cô bé quàng khan đỏ: ham chơi, khăn đỏ? không nghe lời mẹ, + Con sói: tinh ranh, xảo quyệt, . + Em có nhận xét gì về con sói? + Bác thợ săn: gan dạ, tốt bụng, + Em có nhận xét gì về bác thợ săn? + Qua câu chuyện, em hiểu là không + Qua câu chuyện, em hiểu được điều ham chơi, nghe lời mẹ, gì? - GV nhận xét, chốt ý: Cô bé quàng khăn đỏ không nghe lời mẹ, ham chơi - HS lắng nghe. nên đã bị sói lừa từ đó gây nguy hiểm cho cả hai bà cháu, may mắn nhờ bác thợ săn cứu nên thoát chết. Vì vậy, qua câu chuyện khuyên chúng ta phải biết vâng lời bố mẹ, đi đến nơi không la cà dọc đường. Đặc biệt không nên tiếp xúc với bất kỳ người lạ nào để đảm bảo an toàn cho chính mình. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 -5) -Qua câu chuyện em biết thêm được điều gì? -HS xung phong trả lời. - Đối với bạn cũ hay mới ta đều phải chơi như thế nào? - Nêu ví dụ thực tế Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: THỰC HÀNH RỬA TAY, ĐÁNH RĂNG,RỬA MẶT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chải răng, rửa mặt. - Thực hiện các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm 2, biết hợp tác với bạn trong khi thực hiện các nhiệm vụ học tập); giải quyết vấn đề (Hoàn thành các yêu cầu của GV)
  14. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức giữ gìn vệ sinh tay chân, mặt mũi, răng miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK . - Máy tính 2. Học sinh: - Xà phòng. - Khăn mặt (mỗi HS có một khăn riêng). - Bàn chải răng (mỗi HS chuẩn bị một bàn chải riêng) ; cốc (li đựng nước) ; kem cánh răng trẻ em. - Mô hình hàm răng. - Nước sạch. - SGK Tự nhiên và xã hội. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Yêu cầu cần đạt: Kích thích hứng thú học tập cho HS Cho HS nghe bài hát Bé tập đánh răng - HS lắng nghe. GV hỏi bài hát nói về điều gì? - HS trả lời theo ý của mình. GV kết nối vào bài học mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá kiến thức mới (18 phút) Lợi ích của việc rửa tay. Hoạt động 1: Thảo luận về lợi ích của việc rửa tay, chải răng, rửa mặt. a) Yêu cầu cần đạt - Nêu được lợi ích của việc rửa tay, chải răng, rửa mặt. b) Các bước tiến hành: 2.1. Thảo luận về lợi ích của việc rửa tay: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp,cùng quan sát - HS thảo luận nhóm 2 hình và nói về nội dung của hình vẽ trang 116 (SGK) (hình vẽ cho thấy sau khi tiếp xúc với đấtmột bạn lấy tay dụi mắt một bạn cầm thức ăn để ăn), sau đó sẽ cùng hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây: + Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong hình không? Tại sao?
  15. (Gợi ý: Các bạn không nên dụi mắt, cầm - HS lắng nghe. thức ăn ngay sau khi tay tiếp xúc với đất vì tay bẩn dụi vào mắt sẽ làm đau mắt, tay bần cầm thức ăn sẽ gây đau bụng,...) + Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay, (Gợi ý: Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm bệnh, phòng tránh được các , . . bệnh về ăn uống, về da, mắt,...). + Hằng ngày bạn thường rửa tay khi nào? (Gợi ý: Rửa tay khi tay bẩn, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh). Bước 2. Làm việc cả lớp Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày luận, các bạn khác bổ sung. GV chốt lại những ý chính. 2.2. Thảo luận về lợi ích của việc chải răng: Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát hình trang 118 (SGK) và - HS thảo luận cặp đôi nói với nhau về lợi ích của việc chải răng. Tiếp theo, các em liên hệ bản thân trả lời câu hỏi: Hằng ngày, em chải răng vào lúc nào? Bước 2: Làm việc cả lớp Một số cặp trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày với cả lớp. 2.3. Thảo luận về lợi ích của việc rửa mặt: Bước 1: Chơi theo nhóm GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi - HS tham gia chơi trò chơi nói về lợi ích của việc rửa mặt sạch sẽ theo nhóm lớn. Mỗi nhóm cần 1 quả bóng, khi bóng tung đến bạn nào, bạn đó phải đỡ bỏng và tìm một cụm từ để nói về lợi ích của việc rửa mặt. Bạn nào không đỡ được bóng hoặc không nói nhanh được lợi ích của việc rửa mặt là thua. Bước 2: Báo cáo trước lớp Đại diện các nhóm báo cáo về số lượng - Đại diện các nhóm báo cáo.
  16. cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt trước lớp. GV động viên, khen thưởng (nếu có) nhóm tìm ra được nhiều cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt. 3. Luyện tập, vận dụng: Rửa tay, chải răng, rửa mặt như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành rửa tay, chai răng, rửa mặt a) Yêu cầu cần đạt Thực hiện được một trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách. b) Các bước tiến hành: 3.1. Thực hành rửa tay Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trao đổi với nhau những việc cần - HS thảo luận cặp đôi làm khi rửa tay. GV gợi ý cho HS làm ướt tay, lấy xà - HS quan sát, lắng nghe. phòng và thực hiện các động tác theo hình trang 117 (SGK) (chà xát lòng bàn tay ; Cọ từng ngón tay ; Chà xát mu bàn tay, Chà xát các kẽ ngón tay ; Chụm 5 ngón tay này cọ vào lòng bàn tay kia và đổi lại) và cuối cùng xả cho tay sạch hết xà phòng dưới vòi nước sạch rồi lau khô tay bằng khăn mặt hoặc khăn giấy sạch. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong lên làm từng - 3 – 4 HS thực hành động tác theo các bước rửa tay như hình Le HS khác và GV nhận xét. Lưu ý: GV có thể làm mẫu rửa tay đúng cách cho cả lớp quan sát trước khi các em thực hành rửa tay thật theo nhóm, Bước 3: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm ; phát vật - HS thực hành rửa tay theo nhóm. dụng (hình “Chúng mình cần ” trang (117 (SGK)) dùng để thực hành rửa tay. - HS thực hành rửa tay với xà phòng và nước sạch theo nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm thực
  17. hành. Bước 4: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình diễn rửa tay - Đại diện các nhóm trình diễn rửa tay theo đúng cách. trước lớp. Các bạn nhận xét góp ý. Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 117 (SGK). 3.2. Thực hành chải răng: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát mô hình - HS quan sát và trả lời hàm răng và lần lượt đặt câu hỏi: (Một vài HS lên trước lớp, chỉ vào mặt + Hãy chỉ và nói đâu là mặt trong, mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng ngoài và mặt nhai của răng trên mô hình trên mô hình hàm răng.) hàm răng. + Hằng ngày em quen chải răng như thế nào? - Tiếp theo, GV làm mẫu lại các động - HS theo dõi GV làm mẫu tác chải răng trên mô hình hàm răng, vừa làm, vừa nói các bước: (1) Chuẩn bị cốc (li) và nước sạch. (2) Lấy kem chải răng vào bàn chải (mỗi lần khoảng bằng một hạt lạc). (3) Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. Lần lượt từ phải qua trái ; chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. (4) Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. (5) Sau khi chải răng xong phải rửa bàn chải thật sạch, vẫy khô, cắm ngược bàn chải vào giá. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV phân chia khu vực cho các nhóm - HS thảo luận và thực hành chải răng thực hành chải răng thật bằng nước sạch theo nhóm và bàn chải răng do các em mang theo, - Lần lượt HS chải răng theo quy trình GV hướng dẫn trên mô hình, các bạn trong nhóm quan sát, nhận xét. - GV đi đến các nhóm và giúp đỡ. Bước 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên trình bày.
  18. làm động tác mẫu trước lớp. Các bạn nhận xét và góp ý. - HS khác nhận xét cách chải răng của - HS nhận xét bạn đúng hay sai. Nếu bạn làm sai, em đó lên làm lại. Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 119 (SGK). *Thực hành: Rửa mặt (Hướng dẫn thực hành ở nhà) 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Bài học hôm nay, em học được điều - HS trả lời gì? GV nhắc nhở HS luôn có ý thức giữ gìn - HS lắng nghe. vệ sinh chân tay, mặt mũi, răng miệng. Luôn rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách chân tay, mặt mũi, răng miệng luôn thơm tho, sạch sẽ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 16 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIÊT: TÔ CHỮ HOA B I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ứng dụng: trải vàng, đuổi kịp và câu ứng dụng: Bà cháu thương yêu nhau bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác.
  19. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 2. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ứng dụng: trải vàng, đuổi kịp và câu ứng dụng: Bà cháu thương yêu nhau bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: a) Hướng dẫn tô chữ hoa B - GV cho HS xem chữ mẫu. - HS quan sát. - GV tổ chức thảo luận nhóm 6 nhận xét - HS thảo luận nhóm và đại diện các các đặc điểm, cấu tạo chữ hoa: nhóm trình bày. + Nhóm 1,2: Chữ hoa có độ rộng và độ cao như thế nào? + Nhóm 3,4: Chữ hoa gồm các nét nào ? + Nhóm 5,6: Nêu quy trình tô các chữ hoa. - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung. - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và nhắc lại quy trình. - GV chốt ý, nêu lại quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa. - HS thực hành vào vở. - GV vừa viết chữ hoa mẫu vừa hướng dẫn. - GV cho HS tô, viết các chữ hoa B
  20. trong vở Luyện viết 1, tập hai. GV đến từng bàn , hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng. - HS quan sát và đọc. * Nghỉ giữa tiết: hát múa b) Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát và đọc các từ và - HS thảo luận nhóm và đại diện các câu ứng dụng: trải vàng, đuổi kịp, Bà nhóm trình bày. cháu thương yêu nhau. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 nhận xét cách viết: + Nhóm 1,2: Từ ứng dụng và câu ứng dụng gồm có mấy chữ? + Nhóm 3,4: Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu và vị trí các dấu thanh? + Nhóm 5,6: Những chữ nào cao 2,5 li? Cao 2 li? Cao 1,5li? Cao 1,25 li?... - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung. + Nhóm 7,8: Nêu những chữ khó viết có - HS lắng nghe. trong bài. - HS quan sát. - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý, nêu cách viết. - HS thực hành vào vở. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Lưu ý nét nối giữa: uô và i, ư và ơ, y và ê. - GV cho HS tô, viết các từ và câu ứng dụng: trải vàng, đuổi kịp, Bà cháu thương yêu nhau. trong vở Luyện viết 1, tập hai. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV nhận xét một số vở của HS, khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các từ ứng dụng: trải vàng, đuổi kịp và câu ứng dụng: Bà cháu thương yêu nhau bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: