Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 38 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. Tuần :25 Thứ Hai ngày 21tháng 03 năm 2022 TIẾNG VIỆT: TẬP ĐỌC: Kiến em đi học( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành:
  2. Bước 1: Luyện đọc đoạn,bài - Các cặp / tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả - Từng cặp HS nhìn SGK cùng bài. luyện đọc. - Cả lớp đồng thanh (đọc nhỏ). - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tô). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời. - HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, - GV hỏi (theo 3 câu hỏi) - HS trong lớp trả ý mình thích. lời: + GV: Vì sao từ trường trở về, kiến em rất - HS: Vì thầy chê chữ kiến em buồn? nhỏ quá. - HS có thể chọn ý bất kì. VD: HS + GV Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? 1 (chọn ý a): Nói với mẹ xin - GV Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì chuyển kiến em sang lớp của thầy không đọc được chữ của kiến. kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3 - HS 3 (có thể nêu ý kiến khác). VD: Nói với kiến em: Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ đọc được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi. (VD: “Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho - GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép con chuyển sang lớp của thầy mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. giáo kiến nhé. Vì thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ của con mẹ ạ”./...).
  3. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo các vai: - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả người dẫn chuyệchukieens anh, kiến em. lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đúng vai, đúng lượt lời. (2) đọc bài tốt. Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người ràng, biểu cảm. thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TIẾNG VIỆT: Tập viết: Tô chữ hoa C I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xétíchn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành:
  4. - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: Bước 1 Tô chữ viết hoa C - GV dùng máy chiếu (hoặc đưa lên bảng từng bìa chữ mẫu), hướng dẫn HS - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng cao các con chữ. chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): + Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong . trái nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong. Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
  5. - Hs chú ý lên bảng - HS viết vào bảng con 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các từ buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. - Tô chữ hoa C - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) _____________________________ TOÁN: Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  6. a.Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. HS: Bộ ĐDHT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV tổ chức ch HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi “Truyền điện” “Truyền điện’’ củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn - GV giới thiệu bài chục, cộng dạng 14 + 3. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 23 phút) - HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). Bài 2. Cá nhân GV nêu yêu cầu - HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt vào vở. tính và tính cho HS. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách GV quan sát kĩ các thao tác của HS, làm cho bạn nghe. nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3. Nhóm đôi GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2 - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40. - GV hướng dẫn HS theo trình tự + Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
  7. như mẫu bài 3 trang 137 SGK: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 5 cộng 0 bằng 5, viết 5. 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65. - GV chốt lại cách thực hiện, đề - HS thực hiện các phép tính khác nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc rồi đọc kết quả. lại cách tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - HS đặt tính rồi tính. Bài 4. Cá nhân - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách GV nêu yêu cầu. làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. 3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) - HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 5. Nhóm bốn GV tổ chức cho HS hoạt động theo - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe N4 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 25 + 20 = 45. Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh. - HS kiểm tra lại phép tính và câu
  8. - GV nên khuyến khích HS suy trả lời. nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý - HS tìm một số tình huống trong HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả. thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện - Bài học hôm nay, em biết thêm nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu được điều gì? Khi đặt tính và tính em quyển truyện? nhắn bạn càn lưu ý những gì? HS trả lời - GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Ba ngày 22 tháng 03 năm 2022 TẬP ĐỌC: Đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Học thuộc thuộc lòng bài thơ. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  9. b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu trường học, yêu cô giáo. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Đi học. - HS cùng vận động theo bài hát. Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi học. - Gv nhận xét. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên tình cảm. đọc bài b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp) đọc: 1 Hs khá đọc dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè Hs nêu từ khó: năng, lên cao, ô, râm mát. thẳng mạch, trải vàng, hong thóc, Luyện đọc từng dòng thơ . đuổi kịp, thoắt, vườn rau, xuyên - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng). qua, xâu kim,... Giải nghĩa từ: - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 2 dòng mạch (đường vữa giữa các viên thơ một. gạch xây). d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ (từng
  10. cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi hỏi. trong SGK. - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một - HS: Bạn nhỏ đến lớp một mình mình? vì hôm nay mẹ bạn lên nương. + GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? - HS: Trường của bạn nhỏ nằm + GV: Đường đến trường có những gì? lặng giữa rừng cây. Những ý nào đúng? HS: -1 HS hỏi – cả lớp đáp. b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong. c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ. - GV: Bài thơ nói điều gì? - HS phát biểu. GV: Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS với - HS tự nhẩm HTL. mái trường, với thầy cô. Bạn yêu con đường - HS thị đọc thuộc lòng 6 dòng dẫn đến trường, yêu trường học, yêu cô giáo. thơ (hoặc cả bài thơ). Bước 3:. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Thi đọc diễn cảm - 2 - 3 tốp thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . KỂ CHUYỆN: Ba món quà I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  11. a. Năng lực ngôn ngữ Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. b. Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình) PC: Biết quý trọng sách vở chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức II- Thiết bị dạy học: - Ti vi; SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Khởi động: Hát (1 phút) - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: - GV trình chiếu học liệu trên bảng - HS xem tranh và nói trong nhóm đôi - Tổ chức cho HS nói trong nhóm đôi theo nội dung tranh - Chốt ý, giới thiệu về câu chuyện. - Giới thiệu tranh . ( trên màn hình) -HS nhắc lại tựa bài. - Giới thiệu tựa bài Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: - GV treo tranh và cho HS quan sát. - HS quan sát. - GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn - HS lắng nghe và quan sát. cảm. + Lần 1: GV kể không chỉ tranh, HS nghe toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: GV vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm, HS nghe và quan sát tranh. + Kể lần 3 (như lần 2) để một lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện.
  12. * Nghỉ giữa tiết: hát múa 2.2. Kể chuyện theo tranh: - GV cho HS quan sát tranh trên ti vi. - HS quan sát. - GV cho HS thảo luận nhóm 5 trả lời câu hỏi và kể cho nhau nghe về câu - HS thảo luận nhóm. chuyện. - GV cho các nhóm thi đua kể chuyện. - 2-3 nhóm thi đua kể chuyện. - GV cho đại diện các nhóm nhận xét và - Đại diện các nhóm nhận xét và bình bình chọn nhóm kể chuyện đúng và hay chọn. nhất. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa sổ: Lần - 5 HS tham gia trò chơi. lượt HS chọn ô cửa sổ bất kì và kể lại bức tranh mình đã chọn. - GV cho HS nhận xét và chọn bạn kể - HS nhận xét và bình chọn. lại đúng và hay nhất. - GV cất tranh và mời 1HS kể lại toàn - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. bộ câu chuyện. - GV và HS nhận xét. - HS nhận xét. 2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GV hỏi: - HS trả lời: Em thích nhân vật nào – người cha, + HS thích người cha (vì sự thông thái), người con cả, con thứ hai, hay người thích người con cả (vì món quà quý, con út? dùng không cạn mà anh mang về). Nếu có HS thích người con thứ hai, + Ba anh em vâng lời cha, ra đi. hoặc con út, GV cũng không nên đánh giá như thế là sai, vì những món quà của họ tuy không quý nhất nhưng cũng rất quý. HS phát biểu - GV: Người cha đánh giá món quà của anh cả là quý nhất, theo em đánh giá ấy có đúng không? - HS lắng nghe. Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?. GV: Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức. - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện
  13. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 -5) -Qua câu chuyện em biết thêm được điều gì? -HS trả lời. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . TN – XH: Bài 19 : Giữ an toàn cho cơ thể (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể . - Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt , hành động nào là xấu đối với trẻ em . 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm 2, biết hợp tác với bạn trong khi thực hiện các nhiệm vụ học tập); giải quyết vấn đề (Hoàn thành các yêu cầu của GV) - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe doại đến sự an toàn của bản thân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - Máy tính - SGK Tự nhiên và xã hội. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động cả lớp : - Chơi trò chơi “ Bạn sẽ nói với ai ? ” + HS đứng thành hai vòng , vòng + GV yêu cầu HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy trong và vòng ngoài . Người ở ra với các em đề đặt ra câu hỏi , trong những vòng trong quay về phía người ở trường hợp đó , bạn sẽ nói với ai . vòng ngoài tạo thành từng cặp ( - Hết thời gian chơi , HS trả lời câu hỏi : Qua trò theo hình trang 122 SGK ) . chơi , em học được điều gì ? - HS trả lời câu hỏi - GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với những người mà em tin cậy về tất cả những vấn để các
  14. em có thể gặp phải về sức khoẻ hay những chuyện khác cuộc sống như những điều làm em lo sợ hoặc buồn chán , ... 1. Bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể Hoạt động 1 : Thảo luận về cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể * Mục tiêu Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể . * Cách tiến hành Phương án 1 : Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu một số HS nhắc lại về những vùng - HS nhắc lại về những vùng riêng riêng tư của mỗi người đã được học trước đó . tư của mỗi người đã được học - HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 123 : “ trước đó Ai có thể được nhìn hoặc chạm vào những vùng - HS thảo luận riêng tư của cơ thể em ? ” . Lưu ý : GV nhắc HS , các em cũng cần biết rằng – Kết thúc hoạt động này , HS cần , người lớn không được yêu cầu các em chạm nhớ : Không ai được nhìn hoặc vào vùng riêng tư của bất cứ ai hay của chính họ chạm vào các vùng riêng tư của cơ thể em ( trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi cùng ) . 2. Một số hành vi động chạm , đe doạ sự an toàn của bản thân và cách phòng tránh Hoạt động 2 : Phân biệt hành động tốt và xấu với trẻ em là xấu đối với trẻ em . - Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc phòng * Mục tiêu Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt , hành động nào gây hại . - Nêu được xâm hại trẻ em là gì . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - Các câu hỏi - HS quan sát các hình trang 124 ( Trong các tình huống được vẽ trong các hình SGK ) , lần lượt hỏi và trả lời nhau 1 , 2 , 3 , 4 , hành động nào là tốt , hành động các câu hỏi nào là xấu đối với trẻ em ? Gợi ý : Hành động của người lớn trong các hình 1 , 2 và 4 là những hành động xấu với trẻ em ; hành động của bố chúc con ngủ ngon ( hình 3 ) là tốt đối với trẻ em . - Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Lưu ý : Đối với câu hỏi giúp HS phân biệt - Đại diện các cặp lên trình bày hành động nào là tốt hoặc xấu với trẻ em khi trước lớp , HS khác nhận xét và quan sát các hình trang 124 ( SGK ) , GV có thể bổ sung .
  15. yêu cầu HS nêu lí do tại sao hành động đó là tốt hoặc xấu với trẻ em . GV yêu cầu HS đọc lời con ong ở cuối trang - HS đọc lời con ong 124 ( SGK ) để trả lời câu hỏi : Xâm hại trẻ em là gì ? Tiếp theo , GV có thể yêu cầu HS làm câu 3 - HS làm câu 3 của Bài 19 của Bài 19 ( VBT ) , qua đó mở rộng hiểu biết cho HS về một số hành vi xâm hại trẻ em khác . Đối với câu hỏi : “ Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại ? ” , GV nhấn mạnh nếu không may điều đó xảy ra , các em cần phải nói với người lớn tin 165 cậy để được giúp đỡ và tránh bị lặp lại . Tốt nhất là chúng ta học cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho bản thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Thứ Tư ngày 23 tháng 03 năm 2022 TOÁN: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng, trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán, năng lực tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:Máy tính, tivi. HS: Bảng con, bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
  16. Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ HS thực hiện các hoạt động sau: Truyền điện” - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10. - HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm - GV dẫn vào: Các em đã biết cộng của mình. nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm cần lưu ý điều gì? các số trong phạm vi 100. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 20 phút) - hực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Bài l. Cá nhân GV nêu yêu cầu. - Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ? - HS tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67). - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi - GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các về cách tính của bạn. ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 nhẩm, trả lời miệng. + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...). - HS hoàn thành bài 1. - HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Bài 2. Cá nhân GV nêu yêu cầu. HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm các phép tính. - Chỉ cho bạn xem phép tính tương Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò ứng với kết quả đúng. chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. Bài 3. Nhóm 2
  17. GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2. a) HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn -GV khuyến khích HS tính nhẩm nghe cách làm. tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian. b) GVHDHS thực hiện theo cặp: - Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. GV khuyến khích HS chia sẻ cách - Hỏi nhau về số điểm của hai bạn tính điểm của mình. Khi một HS hoặc (cả hai bạn đều đạt 55 điểm). một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể - Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn. cho bạn nghe cách tính. 3. Hoạt động vận dụng ( 8 phút) - HS thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. Bài 4. Nhóm đôi GV tổ chức cho HS hoạt động theo - Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối N2 cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ. - HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì? - Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. Viết phép tính và nêu câu trả lời. Phép tính: 31+8 = 39. Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất - GV gợi ý cho HS liên hệ tình cả 39 bạn. huống bức tranh với thực tế trường, lớp - HS kiểm tra lại phép tính và câu mình. trả lời. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì HS trả lời. cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao?
  18. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . TẬP VIẾT: Tô chữ hoa D, Đ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ứng dụng: rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 2. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ứng dụng: rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành:
  19. a) Hướng dẫn tô chữ hoa B - GV cho HS xem chữ mẫu. - HS quan sát. - GV tổ chức thảo luận nhóm 6 nhận xét - HS thảo luận nhóm và đại diện các các đặc điểm, cấu tạo chữ hoa: nhóm trình bày. + Nhóm 1,2: Chữ hoa có độ rộng và độ cao như thế nào? + Nhóm 3,4: Chữ hoa gồm các nét nào ? + Nhóm 5,6: Nêu quy trình tô các chữ hoa. - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung. - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và nhắc lại quy trình. - GV chốt ý, nêu lại quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa. - HS thực hành vào vở. - GV vừa viết chữ hoa mẫu vừa hướng dẫn. - GV cho HS tô, viết các chữ hoa D, Đ trong vở Luyện viết 1, tập hai. GV đến từng bàn , hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng. - HS quan sát và đọc. * Nghỉ giữa tiết: hát múa b) Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát và đọc các từ và - HS thảo luận nhóm và đại diện các câu ứng dụng: rừng cây, đồi vắng, nhóm trình bày. Đường đến trường thật đẹp. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 nhận xét cách viết: + Nhóm 1,2: Từ ứng dụng và câu ứng dụng gồm có mấy chữ? + Nhóm 3,4: Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu và vị trí các dấu thanh? + Nhóm 5,6: Những chữ nào cao 2,5 li? Cao 2 li? Cao 1,5li? Cao 1,25 li?... - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung. + Nhóm 7,8: Nêu những chữ khó viết có - HS lắng nghe. trong bài. - HS quan sát. - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý, nêu cách viết. - HS thực hành vào vở. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. - GV cho HS tô, viết các từ và câu ứng dụng: rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp trong vở Luyện viết 1,
  20. tập hai. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV nhận xét một số vở của HS, khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các từ ứng dụng: rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. - Tô chữ hoa D, Đ - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) TIẾNG VIỆT: Tự đọc sách báo(tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp. - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất