Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

docx 42 trang Đình Bắc 05/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (Đặng Thị Xu)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Đọc được bài tập đọc theo kiểu phân vai, kể lại được câu chuyện vừa học) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên . Trách nhiệm: có tinh thần bảo vệ thiên nhiên, hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 1.1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn ca, Nhận xét nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa?
  2. 1.2. Chia sẻ và giới thiệu bài Giới thiệu bài: HS quan sát tranh HS nghe hát và vận động theo bài Hoa lá minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà). nhau. Có chuyện gì xảy ra trong vườn? 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. b) Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa dễ thương. nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ). - GV: Bài đọc có 14 câu. c) Luyện đọc câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp). Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã. điều gì? + GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa khóc? nhựa như nó đang khóc vì đau. + GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau
  3. cây hoa. nhé./... + GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... mà em thích. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức về bạn Mai? bảo vệ cây, hoa). - GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai. - 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện Chuyện trong vườn; xem trước bài sắp học. Chia sẻ với người thân những điều em học được trong bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. Toán PHÉP TRỪ DẠNG 39 - 15 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  4. a. Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập. Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. HS: Bộ ĐDHT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ -HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng Truyền điện” cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 24ph) Yêu cầu cần đạt: HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). Bài 3 ( Cặp đôi) GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2. - GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm - HS làm ra giấy nháp kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc - Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả khoá. phép tính. - GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm. Bài 4 ( nhóm 2) GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2. - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
  5. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 68 - 15 = 53. Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả nói theo cách của các em, lưu ý HS lời. tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. Nghỉ giữa tiết 2 phút 3. Hoạt động vận dụng (5ph Yêu câu cần đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. GV HD học sinh liên hệ thực tế. -HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS trả lời. điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. Thứ Ba ngày 29 tháng 03 năm 2022
  6. Tiếng Việt TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng HS: Vở luyện viết Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê. - GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá: (13 phút)
  7. a)Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tô chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết cách viết đúng các từ, câu ứng dụng: (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành: 2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ HS chú ý theo dõi mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa Ê gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): nhỏ) kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao ca thân nhau. của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh. 3. Luyện tập (15 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành:
  8. GV nêu yêu cầu - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê GV quan sát, chỉnh sửa cho HS cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của - HS viết từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): một số HS. kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết. - Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tiếng Việt KỂ CHUYỆN : BA MÓN QUÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà. - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. * Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.)
  9. PC: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ: Yêu quý gia đình,yêu quý sách vở vì sách vở là kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 8 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện . (Truyện có ông bố và ba người con 1.1. Quan sát và phỏng đoán trai). - GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ba món quà. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? GV: Hãy đoán nội dung câu chuyện. (Truyện kể về ba món quà của ba GV chỉ tranh 1 giới thiệu hình ảnh ba người con tặng cha mẹ). người con trai: - Người đứng cạnh cha (mặc áo đỏ) là con cả. + Người đứng giữa (mặc áo màu vàng) là con út. + Người đứng cuối (mặc áo xanh lá cây) là con thứ hai. 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ba món quà là câu chuyện kể về ba món quà của ba người con trai tặng cha mẹ. Đó là quà gì? Món quà nào được người cha đánh giá là quý nhất? Khám phá và luyện tập (25 phút) * Yêu cầu cần đạt: - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà. - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. * Cách tiến hành
  10. 2.1. Nghe kể chuyện * GV mở vi deo cho HS nghe ( 2 lần) HS chú ý lắng nghe * GV kể chuyện ( 1 lần) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi từng câu: Người Người cha gọi ba con lại, bảo: “Các cha gọi ba con trai lại và nói gì? con đã lớn rồi. Từ mai, hãy đi đó đi đây mà học những điều khôn ngoan. Vào ngày này sang năm, mỗi con hãy mang về cho cha mẹ một món quà mà mình cho là quý nhất? Các con nghe lời cha, đã làm gì? (Ba anh em vâng lời cha, ra đi). - GV chỉ tranh 2: Năm sau trở về, (Năm sau trở về, người em út tặng cha người em út tặng cha mẹ quà gì? mẹ một xe thức ăn quý hiếm. Ai ăn cũng nức nở khen ngon). Người cha nói thế nào về món quà đó? (Người cha nói: “Xe thức ăn này có thể dùng được mươi ngày”). - GV chỉ tranh 3: Anh thứ hai tặng cha (Anh thứ hai tặng cha mẹ một hộp đầy mẹ quà gì? châu báu. Ai nấy trầm trồ). Người cha nói thế nào về món quà của (Người cha bảo: “Châu báu này dùng anh? được mươi năm”). - GV chỉ tranh 4: Quà của người anh cả (Quà của anh cả là một tay nải nặng. có gì lạ? Nhưng anh chưa vội mở ra). Trước khi mở quà, anh làm gì? (Trước khi mở quà, anh kể chuyện cho mọi người nghe. Anh nói những điều ít ai biết. Chuyện anh kể hay quá, cả xóm kéo đến nghe). - GV chỉ tranh 5: Món quà của anh cả (Mọi người sửng sốt vì quà của anh cả là gì mà khiến mọi người sửng sốt? toàn sách là sách). (Người cha khen: Người cha nói thế nào về món quà đó? “Quà con mang về là món quà quý nhất. Bởi vì kiến thức mới là kho của dùng mãi không cạn”). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. nêu câu hỏi) b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò GV nhắc HS hướng đến người nghe chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). khi kể: kể to, rõ, nhìn vào người nghe. c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh
  11. (GV mời thêm 1 HS nữa kể chuyện). * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc). Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể chuyện đúng, kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em thích nhân vật nào – người HS thích người cha (vì sự thông thái), cha, người con cả, con thứ hai, hay thích người con cả (vì món quà quý, người con út? dùng không cạn mà anh mang về). GV cũng không nên đánh giá như thế HS thích người con thứ hai, hoặc con là sai, vì những món quà của họ tuy út, không quý nhất nhưng cũng rất quý. - GV: Người cha đánh giá món quà của anh cả là quý nhất, theo em đánh giá ấy HS phát biểu. có đúng không? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GV: Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức. - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện. Vận dụng ( 2 phút ) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Ôn lại những kiến thức đã học về: - Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. - Các việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh - Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lí thông tin - Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập); năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm 2, biết hợp tác với bạn trong khi thực hiện các nhiệm vụ học tập); giải quyết vấn đề (Hoàn thành các yêu cầu của GV) - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK . - Máy tính 2. Học sinh: - SGK Tự nhiên và xã hội. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Yêu cầu cần đạt: Kích thích hứng thú học tập cho HS GV cho HS hát và vận động theo bài hát. HS thực hiện 2.Ôn tập (30 phút) 2.1. Em đã học được gì về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan? Hoạt động 1: Hỏi đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan a) Yêu cầu cần đạt: Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. b) Các bước tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện các việc sau: + Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ
  13. phận bên ngoài cơ thể. + Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 +Đại diện các nhóm đặt câu hỏi về các Bước 1: Làm việc cả lớp bộ phận bên ngoài cơ thể 2.2. Em cần làm gì để giữ cơ thể khỏe mạnh. Hoạt động 2: Hỏi - đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh a) Yêu cầu cần đạt: Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh. b) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS nói với nhau về những việc em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khỏe mạnh: + Vận động và nghỉ ngơi + Giữ vệ sinh cơ thể + Ăn uống hàng ngày HS tự đánh giá về việc giữ gìn vệ sinh Bước 2: Làm việc cả lớp thân thể. - GV phát phiếu tự đánh giá cho HS 2.3. Em thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình huống dưới đây: Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống a) Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm chọn một trong 2 tình huống được thể hiện qua hình vẽ 127 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra cách xử lí tình huống. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lên đóng vai thể hiện tình huống. - GV nhận xét, đánh giá, khen thưởng và - HS lắng nghe.
  14. động viên các nhóm làm tốt. - GV kết luận: Mỗi người đều cần có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và tự bảo vệ bản thân phòng tránh bị xâm hại. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà thực hành giữ gìn vệ sinh cá - HS thực hiện ở nhà nhân sạch sẽ. Biết tự vệ để phòng tránh bị xâm hại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có ): ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4; 63 – 40 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập. Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. HS: Bộ ĐDHT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
  15. Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1.GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng “Truyền điện” cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15. 2. HS tổ chức cho HS hoạt động theo -HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực N2. hiện lần lượt các hoạt động sau: - Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Thảo luận theo nhóm, bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 24ph) Yêu cầu cần đạt: HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). 1. GV hướng dẫn HS tính 27 - 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả - GV nhận xét các cách tính của HS. phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. 2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và - HS đọc yêu cầu: 27 “ 4 = ? thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ? - HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ trái sang phải: 7 trừ 4 bằng 3, viết 3. Hạ 2, viết 2. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị + Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23. một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3. GV viết một phép tính khác lên
  16. bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa mình. thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. - GV đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. 4. HD học sinh thực hiện cách khác. -HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4. Nghỉ giữa tiết 2 phút 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) - Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) - Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số bài tập liên quan. Bài 1( cá nhân) - GV hướng dân HS cách làm, làm mâu - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào 1 phép tính. vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách - GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang làm cho bạn nghe. trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2 ( cá nhân) GV nêu yêu cầu. - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt cho bạn nghe.
  17. tính và tính cho HS. 4. Hoạt động trải nghiệm - Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Bài học hôm nay, em biết thêm được HS trả lời điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO EM YÊU THIÊN NHIÊN (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ ), giải quyết vấn đề (Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm, biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích ,biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống). b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu các con vật xung quanh. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - GV: Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để đính sản phẩm lên bảng.
  18. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ HS hát và vận động theo nhạc bài hát về trưng bày những sản phẩm đã làm từ các con vật. tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 2. Hoạt động 2. Luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: b) Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách: . GV nhắc HS: Khi bình chọn sản - HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả dung (phần lời) của từng sản phẩm. lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng được gắn lên bảng lớp để tác giả của xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu) phẩm của mình. - HS 3 đọc YC của BT 3. 2.2. Trưng bày - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng - Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng sáng tạo. nhóm, trên tường, hoặc bày trên mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó). - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của
  19. mỗi tổ. 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ GV hướng dẫn HS cách bình chọn mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,... tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức - HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin. từng HS, kết luận. * GV có thể chọn 1 - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các phẩm được yêu thích. thành viên giới thiệu sản phẩm. Cả lớp hoan hô các bạn. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Làm thêm sản phẩm tặng người thân - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK (tr. 123 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1. bạn em quý mến. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: CHUYỆN CỦA HOA HỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời.
  20. * Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình. Bước đầu biết thay đổi giọng kể .) PC: Yêu nước, nhân ái: Nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 8 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV chiếu lên bảng 5 tranh minh hoạ HS 1 kể chuyện theo 3 tranh đầu, HS 2 câu chuyện Ba món quà. kể chuyện theo 2 tranh cuối. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1. Quan sát và phỏng đoán GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ (Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun Chuyện của hoa hồng: Các em hãy đất, mẹ đất và ông mặt trời). xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? 2. Giới thiệu câu chuyện Hoa hồng là loài hoa rất thơm và đẹp. Hoa hồng thường kiêu ngạo. Chuyện gì đã xảy ra với cô bé hoa hồng xinh đẹp trong câu chuyện này khi cô muốn rời khỏi mẹ đất đã nuôi dưỡng mình? Cuối chuyện, hoa hồng đã hiểu ra điều gì? Khám phá và luyện tập (25 phút) * Yêu cầu cần đạt: - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ