Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (GV Đặng Thị Xu)

doc 35 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (GV Đặng Thị Xu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (GV Đặng Thị Xu)

  1. TUẦN 26 Thứ Hai ngày 04 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Ông giẳng ông giăng (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả - 3 hs đọc lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn nhỏ có gì đẹp? B. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành:
  2. Bước 1: Đọc câu - Luyện đọc câu (nhìn SGK) - GV: Bài đọc có 12 câu. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu (đọc đoạn. (Từ đầu đến ... có sốt không. liền 2 – 3 câu ngắn). Tiếp theo đến ... nữa nhé!”. / Còn - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). lại).. d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS câu); thi đọc cả bài đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng -Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 hoặc 3 câu thanh. ngắn) (cá nhân, từng cặp). HS đọc cả bài. - Thi đọc đoạn, bài - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp trước khi thi. bạn) Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ - 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. có thằng cu, cái đỏ, em bé. Sau đó đọc 4 gợi ý. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà - Từng cặp HS trao đổi, trả lời. bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. + GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? – HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. bánh chưng, rượu. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) -Hs trả lời. - GV mời 3 HS đọc truyện theo vai: người - 2 -> 3 tốp thi đọc theo vai. Cả dẫn chuyện, thầy giáo, 1 HD. lớp và GV bình chọn tốp đọc hay - Lặp lại với tốp thứ hai. nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, Gv nhận xét đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .
  3. Tiếng Việt Chính tả Nghe viết: Ông giẳng ông giăng. Điền tiếng vào chỗ trống. Chữ: r, d, gi. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm . II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Hai bàn tay - Hs thực hiện vận động theo bài - Gv nhận xét. hát. B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Nghe viết
  4. - 1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại. - GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. - HS nhẩm đánh vần từng tiếng VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp các em dễ viết sai. bánh chưng. - HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai. - GV chữa trên bảng những lỗi HS thường - HS gấp SGK, nghe GV đọc mắc. từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ. - HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở. Bước 2: Làm bài tập chính tả - HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh h... (2 lần). đoạn đồng dao sau) - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, - GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo. GV điền tiếng trên bảng lớp. (Có - Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: Cái liềm cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh khảo). b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). - 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. gi vào chỗ trống. - GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây - Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. hay chăng dây điện. / Cái quạt - Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức hòm mồm thở ra gió. / Máy bơm theo cách thi tiếp sức). phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: - Cả lớp nói lại kết quả.
  5. Bước 3: Đổi vở nhận xét bài bạn. GV nhận xét HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . _____________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ - Cả lớp chơi - Trò chơi, tạo không năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17- khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào 2. giờ học . - Nhận xét. - Hs quan sát 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Hs thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Hs thảo luận Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn: - Quan sát + Bức tranh vẽ gì? HS thảo luận nhóm Nhận xét. + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. B. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1 - Quan sát - Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách - HS thực hiện thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính - HS thảo luận nhóm (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả nhau, nói cho bạn nghe cách làm phép tính. (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính
  7. Bài 2. nhẩm với những phép tính đơn giản) - Yêu cầu hs đọc đề. - Đọc đề. - Nhận xét. - HS thực hiện các phép tính nêu trong Bài 3 bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn - Gọi hs đọc đề. nghe quả táo treo phép tính ứng với - Yêu cầu hs tự làm bài. chậu nào. - GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS. a) HS thực hiện mỗi phép tính Bài 4. theo thứ tự từ trái sang phải: - Gọi hs đọc đề. 50- 10-30 = 40-30= 10 - Quan sát mầu để biết cách thực hiện 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40 phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - HS cùng nhau kiểm tra lại kết - GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả. quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể b) HS thực hiện mỗi phép tính cho phép HS viết kết quả trung gian. theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: 2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 - Đọc đề. - Quan sát D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: Bài 5 - HS thực hiện - Yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài Yêu cầu HS thảo luận toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .
  8. Thứ Ba ngày 05 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Sẻ anh, Sẻ em (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên Trách nhiệm: Bảo tồn thế giới thực vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho Hs đọc lài bài vừa học. - HS đọc - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi - Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của - HS thảo luận. GV nhận xét bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm của khích lệ, không kết luận đúng - anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, sai. nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn cảm
  9. thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? - 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. GV: chỉ hình minh hoạ. HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hs nghe Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố HS nhìn bảng / màn hình sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS Hs luyện đọc từ khó đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc vỡ từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em. Tiết 2 Bước 1: Luyện đọc đoạn,bài d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn trong SGK. lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc . - 2 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. - GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: + GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? + Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con yêu nhau. rất thương
  10. - GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? ( - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS HS trả lời theo suy nghĩ riêng. phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh VD: Em thích sẻ anh vì sẻ anh rất phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương em, cố kéo những cọng thương, nhường nhịn nhau. rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) -Hs trả lời. - - 1 tốp (3 HS) làm mẫu: đọc theo 3 vai - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. GV (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em). khen tốp đọc hay. Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 20: BẦU TRỜI BAN NGÀY, BAN ĐÊM (tiết1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng vào các ngày khác nhau). - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng). * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
  11. - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi kết nối internet - Các hình ở bài 20 trong SGK. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về bầu trời ban ngày và ban đêm (trình bày chung cả lớp) 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời” - Hát - GV hỏi: chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào ? - Trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới “Bầu trời ban ngày và - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. ban đêm” 2. Các hoạt động chủ yếu: 2.1. Khám phá kiến thức mới: HĐ1: Tìm hiểu về bầu trời ban ngày: * Mục tiêu: - Kế ra những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày. - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng). * Cách tiến hành: - HS quan sát, thảo luận, trả lời: - Cho HS quan sát hình 1- SGK.trang 130, thảo Vào ban ngày, có thể nhìn thấy luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: mây, Mặt trời, chim bay, ... + Vào ban ngày, em nhìn thấy gì trên bầu trời ? Bình minh và hoàng hôn. GV mở rộng: Lúc Mặt Trời mọc và lặn được gọi là gì ? GV cho HS xem một số hình ảnh về bầu trời ban ngày (bầu trời lúc bình minh, hoàng hôn, khói trên bầu trời, ... ) GV giúp HS biết những gì trên bầu trời là tự + HS có thể trả lời : Mặt Trời . nhiên , những gì là do con người tạo ra ( ví dụ máy bay , diểu , khói từ nhà máy bốc lên , ... ) . - GV nêu câu hỏi : Vật nào đã chiếu sáng Trái + HS có thể nêu được
  12. Đất , giúp bạn ngày chúng ta nhìn thấy được mọi vật ? - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : Con Người lớn đang phơi thóc , phơi người đã sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt quần áo nhờ Mặt Trời làm khô . Trời để làm gì ? + HS kết hợp với quan sát thực tế + GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho HS qua kể thêm một số hoạt động chúng ta quan sát hình 1 trang 130 ( SGK ) : thường làm vào ban ngày . Người lớn trong hình đang làm gì ? Nhằm mục + Các em có thể nếu các hoạt động đích gì ? như học tập , vui chơi , đi lại , xây Bạn nhỏ trong hình đang làm gì ? Nhờ vật nào dựng , đánh bắt cá , ... chiếu sáng giúp bạn nhỏ đọc được sách ? - Cho HS làm cầu 1 Bài 20 ( VBT ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bầu trời ban đêm * Mục tiêu - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời - Một số HS trả lời trước lớp . ban đêm - Biết cách quan sát , đặt câu hỏi và mô tả , nhận xét được về bầu trời ban đêm So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm , qua . khi quan sát tranh ảnh , video. * Cách tiến hành - Cho HS làm việc theo nhóm đôi , quan sát hình - Thảo luận, một số nhóm báo cáo 2 trang 131 ( SGK ) và trao đổi : Hình vẽ thể kết quả hiện ban ngày hay ban đêm ? Em nhìn thấy + HS có thể nếu được cần được những gì trên bầu trời và cảnh vật xung quanh ? chiếu sáng bằng đèn điện , nến , Hình 2 có gì khác so với hình 1 ? đèn pin , ... GV có thể hỏi các em về lí do mà theo các em + Vào hôm trăng sáng , ánh sáng dẫn tới sự khác nhau giữa hình 2 và hình 1 . phản chiếu từ Mặt Trăng cũng giúp - YC HS thảo luận nhóm , trao đổi về những gì nhìn thấy các vật . các em thường thấy trên bầu trời vào ban đêm . - GV có thể hỏi thêm : Ban đêm , cần làm gì để có thể nhìn thấy các vật xung quanh ? - GV cho các em tự đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 131 ( SGK ) . Hoạt động 3 : Thảo luận về bầu trời đêm vào - HS dựa vào kinh nghiệm và các các ngày khác nhau hình ở trang 132 ( SGK ) để trả lời * Mục tiêu , các em có thể nêu : bầu trời vào - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban các đêm khác nhau có thể khác đêm vào các ngày khác nhau ( nhìn thấy hay nhau . Ví dụ có hôm nhìn thấy sao , không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao ) . có hôm không , nhìn thấy Mặt * Cách tiến hành Trăng cũng khác nhau ( khuyết , - GV cho HS làm việc theo nhóm đối quan sát tròn , ... ) . hình và nhận xét bầu trời ban đêm trong các hình ; sau đó thảo luận câu hỏi : Bầu trời vào các đêm khác nhau có khác nhau không ? Bạn thích bầu
  13. trời đêm như thế nào nhất ? - GV yêu cầu một số HS trả lời trước lớp, nhận xét Hoạt động 4 : Hát những bài hát về Mặt Trời , - HS tham gia chơi Mặt Trăng hoặc các vì sao * Mục tiêu - HS yêu thích tìm hiểu về bầu trời ban ngày và - HS làm cầu 2 , 3 của Bài 20 ( ban đêm thông qua các bài hát . VBT ) * Cách tiến hành - GV có thể cho cả lớp ( chia làm hai nhóm ) chơi ; hoặc có thể cho một số HS xung phong tham gia chơi . - GV cho các em tự đọc phần “ Em có biết ? ” ở cuối trang 132 ( SGK ) . - GV cũng có thể hỏi mở rộng thêm ( không bắt buộc ) : Các em có biết vật nào gần / xa mặt đất nhất trong các vật : chim bay , các đám mây , Mặt Trời hay không ? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Thứ Tư ngày 06 tháng 4 năm 2022 Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ
  14. GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động -HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, - HS thực hiện. phép trừ trong thực tế gan với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” - HS hoạt động theo nhóm ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia - HS hoạt động theo nhóm sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt Trình bày, nhận xét bằng chính ngôn ngữ của các em. - Nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành:
  15. Bài 1 - Yêu cầu Tìm kết quả các phép cộng, trừ - Thực hiện nêu trong bài -Tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo - HS chơi nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. - GV nhận xét Bài 2. - Yêu cầu hs làm bài. - Làm bài Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đon gian). Nói cho bạn nghe quả bóng nào - Nhận xét tuơng ứng với rổ nào. Bài 3 HS đọc bài toán - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Các bước tiến hành:
  16. Trò chơi: Đố bạn Hs thực hiện theo sự điều hành của Bài 4 tổ trưởng. - Yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe HS đọc bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS đọc bài toán - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài Phép tính: 30 + 15 = 45. toán có dùng phép trừ. Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa I,K I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
  17. 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. - GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: Bước 1 Tô chữ viết hoa I, K + Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ ngang, (lượn hai đầu) – tô giống nét đầu “tô” theo từng nét): của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ trên ĐK 2. cao các con chữ. + Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản . - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê (móc xuôi phải và móc ngược phải) nối cỡ vừa và cỡ nhỏ liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng
  18. dụng (cỡ nhỏ) - Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn được mồi, chim mẹ tha về tổ. ca thân nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa hoàn thành phần Luyện tập thêm. chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh. - Hs chú ý lên bảng - HS viết vào bảng con 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - Tập viết: viết, độ cao các con chữ. - Tô chữ hoa I.K - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . . Tiếng Việt Tập đọc: Ngoan I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ:
  19. - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. * Năng lực văn học: - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Đọc hiều được bài văn, tự giải quyết vấn đề. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, ngoan vâng lời cha mẹ. Yêu nước: Yêu thương mọi người xung quanh. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em. - HS cùng vận động theo bài hát. HS 1 trả lời câu hỏi 1: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? HS 2 trả lời câu hỏi 2: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) - Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh đọc bài Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm 1 Hs khá đọc Tuyên). - Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi Hs nghe khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên
  20. bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”? Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hs luyện đọc từ khó b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp chín đỏ vườn, quạt hương thơm. nối 2 dòng thơ một. c) Luyện đọc dòng thơ - Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài - GV: Bài gồm 8 dòng thơ. thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 - GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng từng cặp). thanh (đọc nhỏ). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong Bước 2: Tìm hiểu bài đọc SGK. - 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: lời. HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn + GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái + GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả ngoan, gió ngoan. nối ghép: (a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. (b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. (c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà. * GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời Bước 3: Học thuộc lòng mẹ cha, yêu cô, yêu bạn. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. HS học thuộc lòng bài thơ. - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ - HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. - HS tự nhẩm HTL bài thơ. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: