Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

docx 39 trang Đình Bắc 06/08/2025 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 Thứ Hai , ngày 12 tháng 4 năm 2022 NGHỈ LỄ GIỖ TỔ 10/ 3 Thứ Ba, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm,biết trả lời các câu hỏi, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề, sáng tạo (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Biết đọc theo kiểu phân vai.). b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, kính yêu thầy cô giáo. Trung thực: thật thà. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 1.1. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan. HS
  2. Nhận xét 1 trả lời câu hỏi: Bài thơ khen những vật gì ngoan? HS 2 trả lời câu hỏi: Thế nào là bé ngoan? 1.2. BÀI MỚI Chia sẻ và giới thiệu bài Trò chơi Đoán chữ trên lưng a) Cách chơi (theo cặp). - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a) Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn A cũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1 – 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”. b) Sau khoảng 5 phút, GV cho HS báo HS báo cáo kết quả cáo kết quả rồi nhận xét chung. 1.2. Giới thiệu bài a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. - Tranh vẽ những gì? HS quan sát tranh. (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật
  3. cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong HS trả lời lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: b) Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em tràng vỗ tay. còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm còn mang những gì đến lớp? thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay HS cả lớp giơ thẻ: Ý b. khen Trung? GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Cả lớp: Vì Trung rất thật thà.
  4. Trung? - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh Trung thật thà. Người thật thà, trung cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn tốp đọc hay. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Tuyên dương những HS tích cực. - Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 20 : BẦU TRỜI BAN NGÀY, BAN ĐÊM (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời khi quan sát thực tế. - Có ý thưc bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
  5. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. - Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi kết nối internet - Các hình ở bài 20 trong SGK. - Một số tranh ảnh hoặc video clip về bầu trời ban ngày và ban đêm (trình bày chung cả lớp) 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời” - Hát - GV hỏi: chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào ? - Trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới “Bầu trời ban ngày và - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. ban đêm” 2. Các hoạt động chủ yếu:
  6. *LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG HĐ 5: Thực hành quan sát bầu trời * Mục tiêu - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời khi quan sát thực tế. - Có ý thưc bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * Cách tiến hành - GV các em không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để không hại mắt. - HS quan sát, thảo luận, trả lời: + GV cho các em tự đọc phần “ Em có biết?” ở Trên bầu trời có những gì ? Nhiều cuối trang 133 SGK. mây hay ít mây? Mây có màu gì? Nhiệm vụ của học sinh khi ra ngoài trời quan sát bầu trời: Trên bầu trời có những gì, có nhiều hay ít mây, mây màu gì?... - Tổ chức cho HS đứng ở hành lang hoặc ra sân trường để thực hành quan sát. GV có thể hỏi một số HS nêu điều các em quan sát được và hướng dẫn các em hoàn thành - Thảo luận, một số nhóm báo phiếu quan sát bầu trời ban ngày. cáo kết quả - GV cho HS vào lớp, yêu cầu một số em trình bày trước lớp kết quả quan sát. + HS có thể trả lời : Bầu trời có - HS làm câu 4 của Bài 20 VBT. nhiều mây , mây màu xanh, .. + HS có thể nêu được HĐ 6: Vẽ bức tranh về bầu trời mà em thích và giới thiệu với các bạn * Mục tiêu - Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời. * Cách tiến hành - HS có thể vẽ bầu trời ban ngày hoặc đêm, các em có thể vẽ theo trí tưởng tượng và những gì -HS làm việc cá nhân vẽ vào vở BT
  7. các em hứng thú. - GV tổ chức cho các em giới thiệu bức vẽ của -HS trình bày trước lớp bức tranh mình. của mình IV. ĐÁNH GIÁ - GV nêu cách đánh giá - Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm, em thích điều gì nhất? -HS làm viêc theo nhóm đôi, tự - Em muốn quan sát, tìm hiểu thêm gì về bầu trời đánh giá và trao đổi với bạn: ban ngày, ban đêm? V. DIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP: CÔ VÀ MẸ. VIẾT TIẾNG BẮT ĐẦU BẰNG C, K (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Chép sẵn bài chính tả: Cô và mẹ Ti vi, máy tính HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút)
  8. a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV đọc HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước: liềm, vậy, quả quýt, gió, rồng, dây điện. GV mở nhạc bài hát Cô và mẹ của HS hát và vận động theo nhạc nhạc sĩ Phạm Tuyên. GV giới thiệu bài 2. Luyện tập: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. b) Cách tiến hành: 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ. Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai: Cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). vở: Bạn Trung mang gì đi học?) - GV nhắc HS: các từ cần điền đều - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn HS. bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào kéo, 6) cánh cam. bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 4. Vận dụng (2 phút)
  9. Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà luyện viết lại bài chính tả cho thật đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. Thứ Tư ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC : GIỜ HOC VẼ (2 TIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Đọc được bài tập đọc theo kiểu phân vai, kể lại được câu chuyện vừa học) b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, biết giúp đỡ và hỗ trợ bạn bè. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
  10. b)Cách tiến hành: 1.1. Kiểm tra bài cũ Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và Nhận xét con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài 1.2. Chia sẻ và giới thiệu bài đồ dùng học tập, Trung còn mang những 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô tay (tổ chức nhanh) giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó đố về đồ dùng học tập. và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.3. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. b) Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép nhiên, cười ồ, bút màu. khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi c) Luyện đọc câu nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời - GV: Bài có 14 câu. thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ
  11. d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./Còn lại); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu - GV hỏi hỏi. + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? - HS trong lớp trả lời: + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. bạn cho mượn bút. HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu gì? đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp bình chọn tốp đọc hay. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện Giờ học vẽ; xem trước bài sắp học. Chia sẻ với người thân những điều em học được trong bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. Toán ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  12. a. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy và lập luận toán học. b. Phẩm chất: Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, - GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS: mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn. - Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5ph) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV tổ chức cho HS quan sát theo N2. - HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,... - Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp. 2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 24ph) Yêu cầu cần đạt: HS làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - HS biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. 1.GV hướng dẫn HS nhận biết mặt đồng HS nhận biết “Mặt đồng hồ có 12 số, có hồ và cách đọc giờ đúng. kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, phút”. hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”. - GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn. khác lên bảng. - GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc
  13. được giờ như vậy. GV HD học sinh khi quay kim đồng hồ, GV quay kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc di chuyển của kim dài kéo theo việc di chuyển của kim ngắn. 2. GV tổ chức cho HS thực hành xem - Thực hành theo nhóm, phân biệt kim đồng hồ ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả. Nghỉ giữa tiết 2 phút 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) Yêu cầu cần đạt: HS thực hành với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, nhận biết về thời gian. - HS biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. Bài 1( cặp đôi) GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2 - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ? Bài 2.( cá nhân) GV nêu yêu cầu - HS thực hiện các thao tác sau: - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh. - GV chia sẽ trước lớp. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả HS hoạt động theo N2 lời theo cặp: - Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. - Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp Bài 3 ( HD học sinh tự học ở nhà) * HS về nhà quan sát các bức tranh, thảo luận với người thân và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh. - Kể chuyện theo các bức tranh.
  14. 4. Hoạt động vận dụng (5ph) Yêu cầu đạt: HS biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 4: ( HD học sinh tự học ở nhà) - Về nhà HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh. - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho người thân nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy. - HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với người thân. - Bài học hôm nay, em biết thêm được HS trả lời điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ. - GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . Tiếng Việt TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
  15. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng HS: Vở luyện viết Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV kiểm tra một vài HS viết bài ở Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N (HS: Đây là mẫu chữ in hoa M, N). (hoặc gắn bìa), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá: (13 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tô chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết cách viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành: 2.1. Tô chữ viết hoa M, N GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô
  16. theo từng nét: chữ + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) nhỏ): mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao mới đỏ tươi của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. 3. Luyện tập (15 phút) a)Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b) Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu - HS tô chữ viết hoa M, N cỡ vừa và GV quan sát, chỉnh sửa cho HS cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. - HS viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ - GV nhận xét, đánh giá bài viết của nhỏ): mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói một số HS. mới đỏ tươi vào vở Luyện viết 1, Tập 2.
  17. 4. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết. - Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ Năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: QUYỂN VỞ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thơm tho, đáng yêu. Học sinh cần viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống). b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu quý quyển vở của mình, chăm chỉ học tập. Trách nhiệm: Giữ gìn vở luôn sạch đẹp, có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 1.1. Kiểm tra bài cũ - HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả Nhận xét lời câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô được những bức tranh đẹp? GV mở bài hát Cả lớp hát: Bài Em yêu trường em (Nhạc 1.2. Giới thiệu bài và lời: Hoàng Vân). GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh HS quan sát tranh nói về những gì em hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước nhìn thấy trong tranh mặt bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp HS học giỏi, trở thành người tốt. 2. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: b) Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn chậm rãi, tình cảm. nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất ngoan. dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn). c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài gồm mấy dòng thơ? HS: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu
  19. hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang thấy gì trên trang giấy trắng? giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng. + GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy nhỏ cảm thấy thế nào? giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho. +GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, HS (nhiêu ý kiến): Các bạn đừng làm em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan... - GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao (Vì người học trò ngoan chăm học, thích người học trò ngoan là người biết giữ học nên luôn yêu quý sách vở). vở sạch, chữ đẹp? - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách HS phát biểu. của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...). - GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan. 2.3. Học thuộc lòng - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách hoặc cả bài thơ. xoá dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe
  20. - Hãy luôn giữ gìn sách vở sạch, đẹp như bạn nhỏ trong bài thơ IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . .. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN : ĐI TÌM VẦN “ÊM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má Tết. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của nhân vật) PC: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ: Yêu quý gia đình, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 8 phút) Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện . 1 HS xung phong làm “Quản trò”, 1.1. Trò chơi: “Gọi tên theo vần” (thực dựa vào tên các bạn trong lớp sẽ lần hiện nhanh 2 – 3 phút) lượt đưa ra lệnh, VD: Mời các bạn có GV hướng dẫn chơi “Gọi tên theo tên mang vẫn uyên đứng dậy. Các bạn vần”: có tên chứa vần uyên (VD: Huyền, GV nhận xét, khen những HS thực hiện Tuyển, Xuyến, Luyến) đứng dậy nhanh tốt. sẽ được cả lớp thưởng một tràng vỗ 1.2. Giới thiệu câu chuyện tay. Quản trò điều khiển các bạn chơi Ở giai đoạn Học vần, các em đã nhiều 2, 3 lượt nữa với 2 hoặc 3 vần khác. lần làm BT tìm tiếng, từ chứa vần mới học. Câu chuyện đi tìm vần “êm” kể về hoạt động tìm tiếng chứa vần mới học của HS lớp 1. BT này lôi cuốn mọi người trong gia đình cùng tham gia.