Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)
- Tuần 3 Thứ Hai ngày 27 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 10: ê -l I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài( 2P) - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 15P) - Gv sử dụng học liệu - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. - Hs đính bảng cài : l,ê 3. Luyện tập ( 13P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?) - Gv sử dụng học liệu điện tử
- - GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn). - Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2 b)( 2P) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. c) ( 10P)Thi đọc cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. (23P) Tập viết (bảng con - BT4) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình : + Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.. + Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 4. Củng cố, dặn dò
- - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. MĨ THUẬT: Cô P.Hà dạy TOÁN Bài 7: Số 1O I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5P) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành số 10 (10P) a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”. Gv kết luận: Số 10 chỉ chung nhóm đồ vật có số lượng là 10. b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm. 2. Viết số 10( 5P) - HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15P)
- Bài 1. HS thực hiện các thao tác: a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10. Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ... Bài 3 - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0. D. Hoạt động vận dụng( 5P) Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. Lưu ý: - GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính. - Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn: Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ... E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ Ba ngày 28 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 11: b-bễ (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
- - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5P) - 2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: ( 2P) âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ - GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. - GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV giới thiệu chữ B in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 13P) 2.1. Âm b và chữ cái b - GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). - GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê. - Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 2.2. Tiếng bễ - GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ. - GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. +Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. +Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
- - Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ. * Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ. 3. Luyện tập ( 15P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình chứa tiếng có b). - 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... - HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...). 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?). - Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) a) Giới thiệu bài - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 (10P)d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại. - (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
- + Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. (10P) e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn. (5p) g) Tìm hiểu bài đọc Gợi ý các câu hỏi: - Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). (8P) a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). b) Viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại. + Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~). - HS viết bảng con b, bễ (2 lần). c) Viết các chữ số: 2, 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò( 2P)
- - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 12 (g, h). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. HĐTN: BÀI 1: TÌM HIỂU AN TOÀN TRƯỜNG HỌC ; MỘT NGÀY Ở TRƯỜNG; AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. MỤC TIÊU Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường. - Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. - Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Chuẩn bị Tranh ảnh về các hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học. 2. Các hoạt động cụ thể Hoạt động 1: Trò chơi “Kết bạn” a. Mục tiêu HS nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. b. Cách tiến hành. (1) Thực hiện trò chơi theo nhóm: - HS chia thành các nhóm 6 đến 10 người. - GV phổ biến luật chơi: HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn. Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các HS xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quản trò có thể nêu số lượng tùy thích, ví dụ: “Kết đôi, kết đôi”, “Kết ba, kết ba”. Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy lại với nhau để tạo thành các nhóm có số người như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua cuộc. (2) Làm việc cả lớp: - HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi: Em có vui khi tham gia trò chơi này không? Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không có thì em có cảm xúc như thế nào? Khi có bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì? - 2 đến 3 HS trả lời. GV nhận xét và rút ra kết luận. c. Kết luận
- Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như: cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em học tốt hơn, có bạn, chúng em sẽ vui hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu một ngày ở trường của em a. Mục tiêu - HS liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường. - HS hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia các hoạt động tự phục vụ khi ở trường. b. Cách tiến hành (1) Làm việc cả lớp: HS quan sát các tranh trong SGK (hoặc do GV trình chiếu lên bảng) và trả lời một số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang tham gia những hoạt động nào? Hoạt động đó mang lại ích lợi gì? (2) Làm việc theo nhóm: - HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: + Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào? + Em đã tự làm được những việc gì khi ở trường? + Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì? - HS bày tỏ ý kiến, GV nhận xét và rút ra kết luận. c. Kết luận Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước và sau khi ăn; gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường sạch hơn; cất, xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống nước và vệ sinh cá nhân, chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường. Hoạt động 3: Trò chơi - Chơi các trò chơi: thi nhận biết nhanh về các biển báo giao thông đường bộ - Gv đưa các biển báo chiếu lên màn hình yêu cầu học sinh nhận biết các biển báo giao thông. - Hs thi đua phát biểu - GV nhận xét GV kết luận: Ở địa phương của tỉnh Hà Tĩnh nói chung, đặc biệt trên địa bàn Sơn Kim 1 nói riêng đã phát động phong trào và ra quân tuyên truyền, hướng dẫn cho phụ huynh tự giác xây dựng nề nếp đậu đỗ xe ngăn nắp, đúng nơi quy định, tạo sự thông thoáng trước các cổng trường trong giờ tan trường. Mô hình “Cổng trường an toàn giao thông” chắc chắn sẽ không chỉ nhằm nâng cao ý thức chấp hành Luật Giao thông, đảm bảo an toàn cho học sinh, mà còn nâng cao nhận thức cho phụ huynh, thầy cô giáo, các em học sinh.
- Hoạt động 4: - Múa hát bài “Đèn xanh đèn đỏ”.nhạc thiếu nhi - Gv: Tập bài hát- vận động theo nhạc. - GV lựa chọn và chuẩn bị một số video, đĩa nhạc về một số bài hát III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học. Tư ngày 29 tháng 09 năm 2021 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 10, 11). I. MỤC TIÊU - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê - GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). . + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l, lê (2 lần). c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: b, bê, bễ (2 lần).
- d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. - HS viết: 2, 3 (2 lần). - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá. TIẾNG VIỆT: BÀI 12: g – h (Tích hợp) I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. - Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P) - 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (2P)GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. - GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. - GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 2. Chia sẻ, khám phá ( 13P)(BT 1: Làm quen). 2.1. Âm g và chữ g - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu. - Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga. 2.2. Âm h và chữ h - Thực hiện như âm g và chữ g. - HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
- * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ. 3. LUYỆN TẬP (13P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?) - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà. - Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành). - GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...). TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3)( 15P) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà. b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống - Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc. - Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. – Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà. – Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê. 1. Luyện đọc: ( 15P) d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
- GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết bảng con - BT 4) 2. Luyện viết: ( 15P) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 3. Củng cố, dặn dò( 5P) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TIẾNG VIỆT Bài 13: i – ia (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, hồ). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:(2P) GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá( 13P) (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm i và chữ i - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị).
- - GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. - Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 2.2. Âm ia và chữ ia . - GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. - Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. LUYỆN TẬP( 15P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. TN-XH: BÀI 4: AN TOÀN KHI Ở NHÀ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
- - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU: (5ph) * Hoạt động chung cả lớp: ( Sử dụng kỹ thuật động não) - Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác. - GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm. GV dẫn dắt HS vào bài học : Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kê khi sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây đứt tay, chân; bỏng và điện giật. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà. 1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà(15ph) * Mục tiêu - Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trnag 20 – 22 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì? + Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật? + Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Ví dụ: Với hình 1 trang 20 (SGK): Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất phấn khích với chương trình; bố vừa gọt táo và vừa xem chương trình; Hà nhìn bố rất lo lắng, sợ bố sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt táo. Hà có thể nói: “ Bố ơi, dao sắc đấy, cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ!” Với hình 3 trang 21( SGK): Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay đang cầm dây điện có thể bị điện giậ; Mẹ của Hà đang là quần, vì nhìn anh của Hà nên có thể bị cháy quần hoặc bỏng tay. Hà có thể nói: “ Anh không được chơi gần ổ điện và cầm dây điện có thể bị điện giật, rất nguy hiểm; Mẹ nên cắm dây bàn là vào ổ điện trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo” - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. * Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương, nguy hiểm: Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn thận; đứt tay, chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng cách; bị bỏng do bàn là nóng; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện, nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà; bị bỏng do nước sôi hoặc chơi diêm, - HS làm bài 1 của Bài 3 ( VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG GV hướng dẫn HS học ở nhà * Mục tiêu - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. * Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm BT câu 2 của Bài 3 (VBT) + Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật) chưa? + Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy? Bước 2: Làm việc theo nhóm 6 - Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật). Hoạt động 3: Xác định cách sử dụng an toàn 1 số đồ dùng trong nhà (13ph) * Mục tiêu - Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 23 (SGK) để trả lời + Chỉ vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy? + HS làm câu 3 của Bài 3 (VBT) Bước 2: Làm việc cả lớp
- - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV có thể gợi ý HS nói được: Hình thể hiện cách sử sụng an toàn một số đồ dùng trong nhà Hà - Hình 1 ( vì cầm ở cán dao); hình 4 ( cầm vào đĩa sẽ không bị nóng tay); Hình 5 ( tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện). C. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG GV hướng dẫn HS học ở nhà * Mục tiêu - Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. - Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành -Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Chọn 2 – 3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay? + Nêu 1 số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. -Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Chọn 2 – 3 đồ dùng có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị bỏng? + Nêu 1 số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. - Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Tìm 2 – 3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể gây điện giật? + Nêu 1 số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. Gợi ý: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao, kéo, com – pa ; tay ướt không được cắm điện, Hoạt động 5: Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật) (5ph) * Mục tiêu - Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. * Cách tiến hành - Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ vật trong gia đình mình ( Phụ lục) - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu ( có thể với sự giúp đỡ của người thân) - HS sẽ báo các kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau. IV. ĐÁNH GIÁ( 3ph) - GV sử dụng kết quả của các câu 1,2,3 của bài 3 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này cảu HS
- - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống hằng ngày. IV. ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng kết quả của các câu 1,2,3 của bài 3 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này cảu HS PHIẾU TÌM HIỂU ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ Một số đồ dùng có trong nhà em Tên đồ dùng Đồ dùng sắc nhọn có thể gây đứt tay, chân Đồ dùng có thể gây bỏng Đồ điện có thể gây điện giật TOÁN Bài 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5P) Chơi trò chơi “Tôi cần, tôi cần”: Với mỗi lượt chơi, chủ trò nêu yêu cầu, chẳng hạn: “Tôi cần 5 cái bút”. Nhóm nào lấy đủ 5 chiếc bút nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 20P) Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm và nói cho bạn nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10. Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: - Một HS viết số ra nháp hoặc ra bảng con, yêu cầu nhóm hoặc cặp lấy ra số hình tương ứng với số bạn vừa viết. Chẳng hạn: Bạn A: Viết số 4. Bạn B: Lấy tương
- ứng 4 hình tam giác (hoặc hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật). Hai bạn cùng đọc kết quả: Có 4 hình tam giác, số 4. - Đổi vai cùng thực hiện. Bài 3 - HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn: + Đếm 3, 4, 5. + Gắn thẻ số 4 vào ô ? - Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu. C. Hoạt động vận dụng ( 10P) Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật. - GV có thế tố chức thành trò chơi “Đố bạn”: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân? Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân). Bài 5. HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: GV có thể cho HS dùng các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 đế xếp thành chuỗi các hình theo quy luật trên. GV khuyến khích HS xếp tiếp các hình theo quy luật đó. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cấn chú ý? Thứ Năm ngày 30 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 13: i – ia (t2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Cả lớp viết bảng con : I,ia, bi , bia. - 3 HS đọc âm , tiếng vừa vết trên bảng con - GV nhận xét . B. DẠY BÀI MỚI 3.2. Tập đọc (BT 3)
- a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). . * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3.3. Tập viết bảng con ( BT 4). a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải.