Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 34 trang Đình Bắc 05/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 1 - Tuần 30 năm học 2021-2022 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. TUẦN :30 Thứ Hai ngày 25 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Cả nhà thương nhau HS hát B. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành:
  2. Bước 1: Đọc câu - Luyện đọc câu (nhìn SGK) - GV: Bài đọc có 12 câu. - Cả lớp đọc vỡ - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu (đọc  Đọc nối tiếp câu. liền 2 – 3 câu ngắn). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn; thi đọc cả bài Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 -Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 hoặc 3 đoạn. (Từ đầu đến ... ra vườn câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). chăm cây. ( Tiếp theo đến ... - Thi đọc đoạn, bài cùng nhau đi! Còn lại) - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 trước khi thi. HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp bạn) - 1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: HS: Cả lớp viết lên thẻ phương + GV: Ai thắng ván cờ? án mình chọn, giơ thẻ. Đáp án: Ý + GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? (GV: Thỏ b đúng (Thỏ mẹ thắng). mẹ giao hẹn Ai thắng nấu ăn, ai thua làm - Cả lớp: Thỏ mẹ thắng. vườn. Hết ván cờ, thỏ mẹ vào bếp nấu ăn - Cả lớp đáp: (Tranh 3 và tranh nghĩa là thỏ mẹ thắng). 4) cùng nấu ăn, cùng chăm cây. - Cả lớp: cùng nấu ăn, cùng + Câu hỏi 2: GV: Thỏ con muốn gì? Chọn 2 chăm cây. tranh thích hợp để trả lời. - Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý a GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì? đúng (Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau + Câu hỏi 3: GV: Vì sao thỏ con nói: “Nhà Cả lớp: Vì cả nhà thỏ yêu thương mình thật ấm áp”? nhau. + GV: Vì sao thỏ con nói “Nhà mình thật là ấm áp”?
  3. + GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi mọi người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - 2 -> 3 tốp thi đọc theo vai. Cả - GV mời 3 HS đọc truyện theo vai: người lớp và GV bình chọn tốp đọc hay dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ con nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, - Lặp lại với tốp thứ hai. câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. Gv nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . _____________________________ TOÁN: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS chia se các tinh huống có - Cả lớp chơi - Trò chơi, tạo không phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . với gia đình em hoặc cho: trò chơi - HS chia sẻ trước lớp Đại "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà 10 để tìm kết quả của các phép cộng, mình quan sát được.  trừ trong phạm vi 10. - GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1 - HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu a - Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở. - Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng. b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận - HS làm việc cá nhân. biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí
  5. giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và - Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ... - HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo - Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 câu a), suy nghĩ cách giải quyết vấn đề ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = nhóm 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Thứ Ba, ngày 26 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Chính tả Nghe viết: Cả nhà thương nhau. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết bài thơ Cả nhà thương nhau( 28 chữ), không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống; * Năng lực văn học:
  6. - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn học. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm . II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Hai bàn - Hs thực hiện vận động theo bài tay hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết bài thơ Cả nhà thương nhau( 28 chữ), không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống; - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Tập chép - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng vui vẻ, hạnh phúc). - HS nhẩm đánh vần từng tiếng - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. các em dễ viết sai. VD: thương yêu, giống, cười, - HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình sai. dễ viết sai. - HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1 tập hai,
  7. nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV có thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương - HS mở vở Luyện viết 1, tập con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con giống hai, chép lại bài; tô các chữ hoa mẹ”... GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu đầu câu, hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở) - HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở - HS viết xong, GV đọc chậm với bạn để sửa lỗi. từng dòng cho HS soát lỗi, gạch - GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa chân bằng bút chì chữ viết sai, bài, nhận xét. viết lại chữ đó bên lề vở. 2.2. Làm bài tập chính tả 2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) - 1 HS đọc YC. - 1 HS đọc YC của BT; - GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai - HS làm bài trong vở Luyện viết - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. 1, tập hại GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp - Cả lớp đọc 4 câu đã hoàn mẹ, dễ thương. chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu 1) Thỏ mẹ giao hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ sai). cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp mẹ... 4) Thỏ con rất dễ thương. 2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?). - (Thực hiện tương tự BT 2 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm - (Chữa bài) GV chốt lại đáp án. ) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 1 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp đọc lại các câu văn đã . (Có thể tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức). hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) thương nhau. Ngôi nhà tràn Bước 3: ngập hạnh phúc. Đổi vở nhận xét bài bạn. GV nhận xét HS lên bảng, nhận xét, đánh giá.
  8. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Em nhà mình là nhất ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói :Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm anh em. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho Hs đọc lài bài vừa học. - HS đọc - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt:
  9. - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, - HS thảo luận. GV nhận xét chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? Bạn khích lệ, không kết luận đúng thường làm gì với anh, chị hoặc em của - sai. mình? - Một vài HS phát biểu trước lớp. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng ngưỡng mộ, cảm Hs nghe phục HS nhìn bảng / màn hình b) Luyện đọc từ ngữ: : giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, Hs luyện đọc từ khó quả quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết - HS đọc vỡ từng câu. (tỏ ý chắc chắn, không thay đổi).c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 20 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - 2 -> 3 tốp thi đọc theo vai. Cả 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc
  10. người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc - 2 tốp thi đọc theo vai. đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, - GV nhận xét. biểu cảm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TỰ NHIÊN –XÃ HỘI: Bài 20: Thời tiết ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau khi học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. - Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về thời tiết khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió. Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ). - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về thời tiết khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi kết nối internet - Các hình ở bài 20 trong SGK. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  11. - GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa. - Hát - Sau đó GV hỏi: - Trả lời câu hỏi + Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào? + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau? + Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động chủ yếu: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 7 : Thực hành xử lí tình huống * Mục tiêu - Chọn được trang phục phù hợp thời tiết . * Cách tiến hành - Cho HS làm việc theo cặp , đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 139 ( SGK ) : “ Dựa vào bảng - HS làm việc nhóm đôi dự báo thời tiết sau , nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày dưới đây thì em cần chuẩn bị gì ? ” - GV yêu cầu một số HS báo cáo kết quả thảo - 2, 3 HS báo cáo KQ luận . Lưu ý các em cần nêu được lí do lựa chọn các đồ vật cần chuẩn bị Hoạt động 8 : Thảo luận về cách để biết được thông tin dự báo thời tiết * Mục tiêu Nêu được một số cách để biết được thông tin dự báo thời tiết . * Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm , trả lời câu - Cho HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi : hỏi , liên hệ thực tế Chúng ta có thể biết thông tin dự báo thời tiết bằng cách nào ? Các em liên hệ thực tế : Ở nhà , gia đình các em - 2, 3 HS báo cáo KQ có hay theo dõi dự báo thời tiết không ? Bằng cách nào ? - Theo dõi - GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp - Làm VBT ý , bổ sung . - GV có thể giới thiệu cho các em một số bản tin dự báo (lấy từ báo , từ Internet , .. ) . - GV cho HS làm câu 4 , 5 , 6 của Bài 21 ( VBT ) . Hoạt động 9 : Tự đánh giá việc sử dụng trang
  12. phục của em có phù hợp thời tiết hay chưa ? * Mục tiêu - HS làm việc theo nhóm đôi trao - Bước đầu biết tự đánh giá việc sử dụng trang đổi với bạn phục phù hợp thời tiết của bản thân . Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp thời tiết . * Cách tiến hành - Cho HS làm việc theo nhóm đôi , mỗi em trao - HS đọc, nhắc lại đổi với bạn + Đã khi nào em sử dụng trang phục không phù hợp với thời tiết ( ví dụ không mặc ấm khi trời lạnh , đi ngoài trời nắng mà không mang mũ , nón , ... ) hay chưa ? + Vì sao cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết ? - 2, 3 HS đọc YC - GV cho HS tự đọc phần nội dung chủ yếu ở - HS quan sát và ghi lại kết quả, trang 139 (SGK ) . Sau đó có thể cho một số em nêu nhận xét nhắc lại . Hoạt động 10 : Theo dõi thời tiết trong một tuần ( thực hiện ngoài giờ học hoặc ở nhà ) * Mục tiêu Nêu được nhận xét về thời tiết thay đổi hằng ngày . * Cách tiến hành - Cho HS đọc yêu cầu trong SGK . - GV hướng dẫn HS cách lập bảng theo dõi thời tiết trong một tuần theo mẫu ở trang 139 ( SGK ) ; nêu nhận xét từ kết quả em quan sát được . - Ngoài ra GV cũng có thể khuyến khích các em sưu tầm bài hát , câu tục ngữ nói về thời tiết và chia sẻ với các bạn Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Thứ Tư, ngày 27 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Em nhà mình là nhất (tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
  13. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói :Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm anh em. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Bước 1: Luyện đọc đoạn,bài d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn(Từ đầu đến ... - HS đọc nhóm 3 Em gái con xinh lắm! / Tiếp theo đến ... - không đổi đâu! / Còn lại); thi đọc cả bài . (quy trình đã hướng dẫn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong hỏi trong SGK. SGK. + GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? - HS: Mẹ Nam sinh em gái. + GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi - HS (ý b): Vì Nam thích em vào với em? trai. + GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? -HS (ý a): Vì Nam yêu em mình. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp. HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn yêu quý em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? không đổi được,.... GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em
  14. nhà mình là nhất. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - 2 -> 3 tốp thi đọc theo vai. Cả 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: lớp và GV bình chọn tốp đọc người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc - 2 tốp thi đọc theo vai. đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, - GV nhận xét. biểu cảm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT: Tập viết: Tô chữ hoa T I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành:
  15. - Cho cả lớp hát bài : Ở trường - Cả lớp vận động theo nhạc cô dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. - GV chiêu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T. - GV: Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa T – luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: Bước 1 Tô chữ viết hoa T + 1 nét là sự kết hợp của 3 nét - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ cong trái (to). Đặt bút giữa ĐK 4 và “tô” theo từng nét): ĐK 5, tô nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, - Hs đọc bài. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, sau đó chuyển hướng tô nét cong trái độ cao các con chữ. (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần nhỏ ở đầu chữ, cuối nét cong tô lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng lần dụng (cỡ nhỏ) . - HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ - Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng nhỏ (cỡ nhỏ): mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ
  16. (giữa chữ T viết hoa), vị trí đặt dấu thanh. - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Hs chú ý lên bảng - HS viết vào bảng con 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - Gv theo dõi - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói một. cách viết, độ cao các con chữ. - Tập viết: - Tô chữ hoa T - Viết từ ứng dụng (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. - Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ...................................... ..................................... . .
  17. TOÁN: Ôn tập các số trong phạm vi 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi Hs: Hộp đồ dùng - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí - HS thực hiện. ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - - Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một - HS chơi trò chơi thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
  18. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại - HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có. quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe. Bài 2 a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó. b)HS thực hiện tìm sô thích họp b) Hs làm bài cá nhân trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở: 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5; 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4; 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0. HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả. Bài 3 - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so HS làm bài cá nhân sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích Bài 4 cách so sánh của các em. - HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên HS thực hiện. theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực
  19. hiện tương tự như trên. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Các bước tiến hành: Bài 5 - HS quan sát hình và dự đoán - GV nhận xét: Trong cuộc sống không trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác Sau đó, đếm để kiểm tra lại dự được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước đoán của mình. lượng. Em đã bao giờ ước lượng số - lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng trong cuộc sống. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Thứ Năm, ngày 28 tháng 04 năm 2022 TIẾNG VIỆT: Tập đọc: Làm anh ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt. * Năng lực văn học: - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc
  20. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Đọc hiều được bài văn, tự giải quyết vấn đề. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, ngoan vâng lời cha mẹ. Yêu nước: Yêu thương em mình. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Làm anh khó đấy - HS cùng vận động theo bài hát. B. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) - Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát Làm anh khó đấy. Lời của bài hát chính là lời bài thơ Làm anh các em học hôm nay. Đây là một bài thơ viết rất hay về tình cảm anh em. Bước 1: Luyện đọc Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên a) GV đọc mẫu: giọng vui tươi, nhí nhảnh, đọc bài tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải 1 Hs khá đọc “người lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi khổ thơ. Hs nghe c) Luyện đọc dòng thơ Hs luyện đọc từ khó - GV: Bài gồm 16 dòng thơ. - GS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một (cá nhân / - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp từng cặp). nối 2 dòng thơ một. d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ - Thi đọc tiếp nối 2 khổ thơ, cả bài thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng,